121
d. Định luật Stefan Boltzman áp dụng cho vạt xám
Định luật Stefan Boltzman áp dụng cho vật xám có dạng:
4
0
TE = , (W/m
2
).
Nếu viết công thức trên ở dạng:
4
0
100
T
CE
=
.
thì C
0
= 5,67W/m
2
K
4
là hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối.
11.2.3 Định luật Kirrchoff:
a.Phát biểu định luật:
Tại cùng bớc sóng nhiệt độ T, tỉ số giữa cờng độ bức xạ đơn sắc E
và
hệ số hấp thụ đơn sắc A
của mọi vật bằng cờng độ bức xạ đơn sắc E
0
của vật
đen tuyệt đối.
.0
E
A
E
=
Tại cùng nhiệt độ T, tỉ số giữa cờng độ bức xạ toàn phần E và hệ số hấp
thụ (toàn phần) A của mọi vật bằng cờng độ bức xạ toàn phần E
0
của vật đen
tuyệt đối:
.0
E
A
E
=
b. Hệ quả:
Nếu kết hợp với định luật Planck và Stefan Boltzman, có thể phát biểu
định luật Kirchoff nh sau:
Đối với mọi vật, luôn có:
4
0
T
==
A(T)
E(T)
và
T
C
exp
C
T)(A
T)(E
2
5
1
Đối với vật bất kỳ:
= A
= f(,T) và = = f(T).
11.3. TĐNBX giữa hai mặt phẳng song song rộng vô hạn
11.3.1. Khi không có mằng chắn bức xạ
11.3.1.1. Bài toán
Tìm dòng nhiệt q
12
trao đổi bằng bức xạ giữa 2 mặt phẳng rộng vô hạn
song song, có hệ số hấp thụ (hay độ đen)
1
,
2
, nhiệt độ T
1
> T
2
, khi môi trờng
giữa chúng có D = 1.
11.3.1.2. Lời giải
Khi 2 mặt đủ rộng để có thể coi mặt này hứng toàn bộ E
hd
của mặt kia, thì:
122
q
12
= E
1hd
= E
2hd
hay
q
12
=
+
1
1
q
E
1
1
q
E
2
12
2
2
1
12
1
1
Đây là phơng trình bậc 1 của
12
q , có nghiệm là:
2121
2112
12
EE
q
+
=
Thay
4
1011
TE = và
4
2022
TE = vào ta đợc:
)TT(
R
1
1
11
)TT(
q
4
2
4
10
21
4
2
4
10
12
=
+
=
, (W/m
2
).
Với
)1
11
(R
21
+
= gọi là nhiệt trở bức xạ giữa 2 vách phẳng.
11.3.2. Khi có n màng chắn bức xạ
Khi cần giảm dòng nhiệt bức xạ, ngời ta đặt giữa 2 vách một số màng
chắn bức xạ, là những màng mỏng có D = 0 và nhỏ.
11.3.2.1. Bài toán
Tìm dòng nhiệt q
12
trao đổi giữa 2 vách phẳng có
1
,
2
, T
1
> T
2
, khi giữa
chúng có đặt n màng chắn bức xạ có các độ đen tuỳ ý cho trớc
ci
, i = 1ữn.
Tính nhiệt độ các màng chắn T
ci
, .
11.3.2.2. Lời giải
Khi ổn định, dòng nhiệt qua hai mặt bất kỳ là nh nhau:
q
1n2
= q
1c1
= q
cici+1
= q
cn2
,
Theo công thức:
)TT(
R
q
4
2
4
1
12
0
12
= , các phơng
trình trên sẽ có dạng:
=
+ữ=
=
=
++
2cn
0
2n1
4
2
4
cn
1cici
0
2n1
4
1ci
4
ci
1c1
0
2n1
4
1c
4
1
R
q
)TT(
)1n(1i,R
q
)TT(
R
q
)TT(
Đây là hệ (n+1) phơng trình bậc 4 của n ẩn T
ci
và q
1n2
. Khử các T
ci
bằng
cách cộng các phơng trình sẽ thu đợc:
.RRR
q
TT
2cn
1n
1i
1cicici1
0
2n1
4
2
4
1
++
=
=
+
123
=
+
+
+
+
+
=
+
1
11
1
11
1
11
q
2cn
1n
1i
10cci1c10
2n1
,
=
+
+
=
n
1i
ci210
2n1
1
2
1
11
q
,
Do đó tìm đợc dòng nhiệt:
=
+
+
=
n
1i
ci21
4
2
4
10
2n1
1
2
1
11
)TT(
q
,
Thay q
1n2
vào lần lợt các phơng trình sẽ tìm đợc:
)1n(1i);K(;R
q
TT
4
1
ci,1ci
0
2n1
4
1cici
+ữ=
=
Để giảm q
1n2
, cần giảm độ đen
Ci
hoặc tăng số màng chắn n. Vị trí đặt
màng chắn không ảnh hởng tới q
1n2
.
11.4. Trao đổi nhệt bức xạ giữa hai mặt kín bao nhau
11.4.1. Khi không có mằng chắn bức xạ
11.4.1.1. Bài toán
11.4.1.2. Lời giải
124
Tính nhiệt lợng Q
12
trao đổi bằng bức xạ giữa mặt F
1
không lõm phía
ngoài, có
1
, T
1
và mặt bao F
2
không lồi phía trong, có
2
, T
2
< T
1
.
Mô hình các mặt F
1
, F
2
có thể tạo bởi các mặt phẳng hoặc cong có tính lồi,
lõm bất biến, hữu hạn kín hoặc ống lồng có chiều dài l rất lớn so với kích thớc
tiết diện.
Vì F
1
không lõm nên E
1hd
tại mọi điểm M F
1
chiếu hoàn toàn lên F
2
. Vì
F
2
không lồi nên tại mọi điểm M F
2
có thể nhìn thấy vật 1, nhng E
2hd
tại M chỉ
chiếu 1 phần (trong góc khối tạo bởi M và F
1
) lên F
1
, phần còn lại chiếu lên chính
F
2.
Gọi
21
là số phần trăm E
2hd
chiếu lên F
1
, tính trung bình cho mọi điểm M
F
2
, thì lợng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa F
1
F
2
lúc ổn định sẽ bằng:
Q
12
= Q
1hd
=
21
E
2hd
, hay
+
= 1
1
Q
Q
1
1
Q
Q
Q
2
12
2
2
21
1
12
1
1
12
Đây là phơng trình bậc 1 của Q
12
, có nghiệm là:
+
=
1
11
QQ
Q
2
21
1
2
2
21
1
1
12
,
Thay giá trị công suất bức xạ toàn phần
4
20222
4
10111
TFQ,TFQ == sẽ
có:
+
=
1
11
)TFTF(
Q
2
21
1
4
2221
4
110
12
, (W/m
2
).
Hệ Số
21
Gọi là hệ số góc bức
xạ từ F
2
lên F
1
, đợc xác định nhờ điều
kiện cân bằng nhiệt, lúc T
1
= T
2
thì Q
12
= 0, tức là
2
1
21
F
F
=
. Do đó lợng nhiệt
Q
12
là:
+
=
1
1
F
1
F
1
)TT(
Q
2111
4
2
4
10
12
b
4
2
4
10
12
R
)TT(
Q
=
, (W),
Với
+
= 1
1
F
1
F
1
R
2111
b
, (m
-2
), đợc
gọi là nhiệt trở bức xạ giữa 2 mặt bao
nhau.
11.4.2. Khi có n màng chắn bức xạ
125
11.4.1.1. Bài toán
Tìm nhiệt lợng Q
1n2
trao đổi giữa giữa mặt F
1
không lõm có
1
, T
1
và F
2
bao quanh có
2
, T
2
thông qua n màng chắn bức xạ có diện tích F
Ci
và độ đen tuỳ ý
cho trớc
Ci
, i = 1ữn. Tính nhiệt độ các váhc màng chắn T
ci
, i = 1ữn.
Mô hình các mặt F
1
, F
2
và các màng chắn F
Ci
bao quanh F
1
có thể có các
dạng nh nêu trên hình 11.4.1.1.
11.4.1.2. Lời giải
Khi ổn định, nhiệt lợng thông qua hai mặt kín bất kỳ là nh nhau:
Q
1n2
= Q
1c1
= Q
cici+1
= Q
cn2
,
Theo công thức
b
4
2
4
10
12
R
)TT(
Q
=
, các phơng trình trên sẽ có dạng:
=
=
=
++
2bcn2n1
0
4
2
4
cn
1bcic2n1
0
4
1ci
4
ci
1c1b2n1
0
4
1c
4
1
RQ
1
)TT(
RQ
1
)TT(
RQ
1
)TT(
Đây là hệ (n+1) phơng trình bậc 4 của n ẩn T
ci
và Q
1n2
. Khử các T
ci
bằng
cách cộng các phơng trình sẽ thu đợc:
.RRRQ
1
TT
2bcn
1n
1i
1c1bcci1b2n1
0
4
2
4
1
++
=
=
Biểu thức trong dấu ngoặc là tổng nhiệt trở bức xạ, sẽ bằng:
+
+
++
+
+
+
=
1
1
F
1
F
1
1
1
1
1F
1
F
1
1
1
F
1
F
1
22cncn
1n
1n
cicicicicici11
=
+
+
=
n
1i
cici2211
1
2
F
1
1
1
F
1
F
1
Do đó Q
1n2
tính theo các thông số đã cho có dạng;
=
+
+
=
n
1i
cici2211
4
2
4
10
2n1
1
2
F
1
1
1
F
1
F
1
)TT((
Q
Để giảm Q
1n2
, có thể tăng n hoặc giảm
ci
và F
ci
, bằng cách đặt màng chắc
bức xạ gần mặt nóng F
1
.
11.5. bức xạ của chất khí
11.5.1. Đặc điểm chất xạ và bức xạ của chất khí