1
FINANCE
TÀI CHÍNH
2
BÀI 1: FINANCIAL SYSTEM
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống các thị trường, định chế, hệ thống luật
pháp, quy định và các biện pháp kỹ thuật, thông qua
qua nó trái phiếu, cổ phiểu được trao đổi, lãi suất
được xác định, dịch vụ chính được xuất hiện và lưu
thông trên thế giới.
(Collection of markets, institutions, laws, regulations,
and techniques through which bonds, stocks, and
others securities are traded, interest rates are
determined, and financial services are produced and
delivered around the world)
3
FUNTIONS OF THE FINANCIAL
SYSTEM (1)
Saving functions: (tiết kiệm) Providing a potentially
profitable, low risk outlet for the public’s saving
Liquidity functions (Thanh khoản)
Cung cấp phương tiện tạo vốn thoogn qua
chuyển đổi các loại ra tiền mặt
Providing a means of raising fund by converting securities and other financial
assets into cash balances
Policy functions: Chức năng về chính sách providing
a mechanism for the government policy to achieved
society’s goal of high employment, low inflation, and
sustainable economic growth
4
FUNTIONS OF THE FINANCIAL
SYSTEM (2)
Wealth function: (dự trữ tài sản) providing a means
to store purchasing power until needed for future
spending on goods and services.
Credit functions:Chức năng cung cấp tín dụng
Providing a supply of credit to support both
consumption and investment spending in the
economy
Risk functions: Providing a means to protect
businesses consumers, and governments against
risks to people, property, and income
5
TYPES OF FINANCIAL MARKETS
WITHIN THE FINANCIAL SYSTEM
MONEY MARKET (thị trường tiền tệ)
CAPITAL MARKET (thị trường vốn)
6
FINANCIAL ASSETS Tài sản tài chính
Chứng khoán, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá
BONDS, STOKS, CERTIFICATES,, RECEIPT,
OTHER LEGAL DOCUMENTS
Characteristics of financial Assets: ( đặc trưng của
các tài sản tài chính)
They can not depreciated (không hào mòn)
Cost transportation is low (chi phí vận chuyển thấp)
F. Assets Are fungible (có thể thay thế)
7
WHAT IS FINANCE ALL ABOUT
TÀI CHÍNH LÀ GÌ?
Application of a number of financial and economic principles to
maximize the wealth of overall value of business.( by investing
in project and acquiring asset which can bring to the owner
possible profits at the least risk).
Sử dụng các nguyên tắc tài chính và kinh tế nhằm tối
đa hóa lợi nhuận trong kinh doanh (thông qua việc
đầu tư vào các dự án, sở hữu tài sản nhằm mang lại
cho người sở hữu (đầu tư) lợi nhuận có thể với độ rủi
ro thấp)
8
Bài 2
RỦI RO VÀ LỢI SUẤT
(Risk and Return)
9
Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi
suất
a. Đầu tư vào lĩnh vực khác nhau
lợi suất khác nhau
b. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng
lớn
10
RỦI RO VÀ LỢI SUẤT
Remember: There is a trade of between
risk and return. Generally, the more risk, the
higher the expected return. Also the longer
time money is at risk, the greater the return
required
Có sự đánh đổi giữa lợi suất và rủi ro, lợi
suất càng cao rủi ro càng lớn
11
Relationship between Risk and return
Expect return
Risk
y1
Y2
R2
Risk and return line
12
ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT
MEASURING RETURN
Lợi suất thu được gồm 2 phần:
a. Sự lên giá của chứng khoán (Appreciation
in price of the stocks)
b. lợi tức được trả cho người sở hữu
( Dividends payment are paid to the owner)
13
ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT
MEASURING RETURN
Cổ tức + Capital Appreciation
Expected return =
value of sock in period (t-1)
D: cổ tức hiện tại
Pt: Giá cổ phiếu hiện tại
Pt-1 Giá cổ phiếu năm trước
T: thời gian (năm)
14
MEASURING RETURN
D = 1$
Pt-1 = 10
Pt = 11
Rate of Return 1$/10$ +
(11$-10$)/10.$ = 20%
K
15
Trong trường hợp tính lợi tức cho
nhiều năm
Kinh tế phát triển kém: 10%
Kinh tế phát triển khá: 20%
Kinh tế phá triển tốt: 30%
16
LỢI SUẤT TRUNG BÌNH
∑
=
=
N
t
PKK
1
11
17
LỢI SUẤT TRUNG BÌNH
Tính lợi suất trung bình
Xác xuất 30 % cho nền kinh tế phát triển kém (Poor),
40% cho nền kinh tế phá triển khá (normal) và 20% cho
nền kinh tế phá triển tốt (Best), như vậy: PxK =
(10*0.3=0.03; 20*0.4=0.08; 30*0.2=0.06) = 0.17 =17%
bbnnPP
PKPKPKK ++=
K
K
18
ĐO LƯỜNG LỢI SUẤT
Với một mẫu các biến cố về lợi suất đủ lớn, ta có thể hình
thành phân phối chuẩn (normal distribution) của lợi suất thực.
Phương sai và Độ lệch chuẩn là công cụ để đo sự biến động
của Lợi suất thưc xung quanh Lợi suất kỳ vọng.
19
ĐỘ LỆCH CHUẨN
Biểu đồ
– 3σ
– 10%
+ 3σ
28%
– 1σ
4%
0
9%
+ 1σ
14%
Probability
20
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Measuring risk
Mức độ rủi ro/ Level of Risk
Rủi ro về thời gian ( vốn đầu tư càng lâu, rủi
ro càng có khả năng xảy ra)
Risk – free rate (Treasury bonds)
Total Risk = Risk-free rate + risk premium
21
FINANCIAL INVESTMENT
BÀI 3
DỰ TOÁN PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN
CAPITAL BUDGETING
22
Dự toán phân bổ nguồn vốn
Khái niệm
Định nghĩa: Là phương pháp đánh giá, so sánh lựa
chọn một dự án đầu tư nhằm đạt được kết quả đầu
tư tài chính dài hạn tốt nhất;
Mục đích: Sử dụng hiệu quả nguồn vốn có hạn
Các loại chi tiêu của doanh nghiệp:
a. Chi chi phí ngắn hạn (lương thưởng, tiền nguyên
vật liệu, quản lý hành chính...)
c.Chi phí dài hạn (mua sắm máy móc thiết bị, nhà
xưởng
23
Các bước quyết định đầu tư
Xác đinh chi phí ban đầu (Determining initial
costs - costs of initial investment):
Giá các loại thiết bị, dịch vụ...
Các chi phí bổ sung: đóng gói, vần chuyển,
lắp đặt, giám sát, thư nghiệm...
Giá trị các loại thiết bị cũ, đang sử dụng (bị
thay thế)
Thuế phải trả khi bán các loại thiết bị cũ...
24
Cách tính chi phí ban đầu
Chi phí ban đầu
Giá trị
Máy mới
200000$
Các chi phí khác
Đóng gói 4000
Lắp đặt 9.000
Giám sát
000
Thuế bán máy cũ
7.140
Toàn bộ chi phí 220.140
Nguồn thu ban đầu Giá trị
Thu từ bán máy cũ
50.000
Giảm trừ thuế bán
máy cũ
0.000
Tổng thu
50.000
Tổng chi
220,140
Chi phí thuần
170,140
25
CÁCH TÍNH KHẤU HAO
1. Máy cũ được mua cách hiện tại 3 năm với giá ban đầu
100.000$. Cách tính khấu hao như sau: (theo quy định)
2. Năm 1. 0.20*100000= 20.000$
3. Năm 2. 0.32*100.000= 32.000$
4. Năm 3. 0.19*100.000= 19.000$
5. Toàn bộ khấu hao = 71.000$
6. Giá trị sổ sách (kế toán) 100.000 - 71.000=29.000$
7. Máy bán với giá 50.000$ - 29.000=21.000
8. 21.000*34% thuế = 7,140$
CHI PHÍ BAN ĐẦU: 220,140-50.000=170,140$