Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng phân loại các loại diode phân cực trong bán kì âm tín hiệu p9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.35 KB, 5 trang )

Giáo trình Linh Kiện Điện Tử



Người ta định nghĩa tổng trở ra của transistor:
C
ACE
C
ACE
C
CE
0
I
VV
0I
)V(V
I
V
r
+
=



=

=
CC
A
0
I


V200
I
V
r ==

T ờng V
A
>>V
CE
nên:

5. Mạch tương đ g ay chiều củ JT:
Với tín hiệu có biện độ nhỏ và tần số không cao lắm, ngư ta thường dùng hai kiểu
mẫu sau đây:
Kiểu hỗn tạp: (hybrid-π)
ới mô hình tương đương của transistor và các tổng trở vào, t ng trở ra, ta có mạch
tương




Kiểu mẫu re: (re model)
ô hình tương đương xoay chiều của BJT, các tổng trở vào, tổng trở ra, ta
có m
ng đương này, người ta thường dùng chung
một m ực thu chung và một mạch riêng cho nền
chung.
- Kiểu cực phát chung và thu chung:
ươn xo a B
ời

V


đương hỗn tạp như sau:




Cũng với m
ạch tương đương kiểu r
e
. Trong kiểu tươ
ạch cho kiểu ráp cực phát chung và c
B C
E
v
be
i
b
r
b
r
π
g
m
v
be
r
o
i

c
Hình 40(a)
Trang 86 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử

-
Kiểu cực nền chung











o C
Kiểu thông số h: (h-parameter)
Nếu ta coi v
be
và i
c
là một hàm số của i
B
và v
CE
, ta có:

v
BE
= f(i
B
,v
CE
) và i
C
= f(i
B
,v
CE
)
Lấy đạo hàm:

Thường người ta có thể bỏ r
trong mạch tương đương khi R quá lớn.
CE
CE
BE
B
B
BE
BEbe
dv
v
v
di
i
v

dvv
δ
δ
+
δ
δ
==

CE
CE
C
B
B
C
Cc
dv
v
i
di
i
i
dii
δ
δ
+
δ
δ
==
Trong kiểu mẫu thông số h, người ta đặt:
;

i
v
h
B
BE
ie
δ
δ
=

CE
BE
re
v
v
h
δ
δ
=
;
B
C
fe
i
i
h
δ
δ
=β= ;
CE

C
oe
v
i
h
δ
δ
=

Vậy, ta có:
v
be
= h
ie
.i
b
+ h
re
.v
ce
i
c
= h
fe
.i
b
+ h
oe
.v
ce

Từ hai phương trình này, ta có mạch điện tương đương theo kiểu thông số h:


B
(E)
E (C)
C
v
be
i
b
βr
e
βi
b
r
o
i
c
Hình 40(b)
I
B

I
C
vào
ra
Kiểu cực phát chung
I
B

I
E
vào ra
Kiểu cực thu chung
B
C
B
i
e
r
e
α
i
e
i
c
Hình (c)
r
o
I
E

I
C
vào ra
Kiểu cực nền chung
Trang 87 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử



h
re
thường rất nhỏ (ở hàng 10
-4
), vì vậy, trong mạch tương đương người ta thường bỏ
h
re
.v
ce
.
So sánh với kiểu hỗn tạp, ta thấy rằng:
π
+
=
+β+= rrr)1(rh
bebie

Do r
b
<<r
π
nên h
ie
= r
π
Nếu bỏ qua h
re
, ta thấy:
ie

b
h
be
v
i =
Vậy:
ie
be
febfe
h
v
.hih =

Do đó,
fe
be
febfebem
h
v
hihvg ==
;
Hay
ie
fe
m
h
h
g =

Ngoài ra,

oe
0
h
1
r
=
Các thông số h do nhà sản xuất cho biết.
Trong thực hành, r
0
hay
oe
h
1
mắc song song với tải. Nếu tải không lớn lắm (khoảng
vài chục KΩ trở lại), trong mạch tương đương, người ta có thể bỏ qua r
0
(khoảng vài trăm
KΩ).
B C
E
v
be
i
b
h
re
v
ce
h
ie

h i
fe b
oe
h
1
Hình 41
v
ce
~
+
-
Trang 88 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Mạch tương đương đơn giản: (có thể bỏ r
0
hoặc
oe
h




1
)



B
C

E
v
be
b
i
r
π
g
m
v
be
r
o
i
c
B
C
i
b
h
ie h
fe
i
b
i
c
oe
h
1
v

be
E
Hình 42
Trang 89 Biên soạn: Trương Văn Tám
.
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Bài tập cuối chương
1. Tín ực V
C
, V
B
, V
E
trong mạch:







2.
Tính I
C
, V
CE













3.
Tính V
B
, V
E
trong mạ





h điện thế phân c
trong mạch điện:
ch điện:
12V
V
V
E
2V
E=1K
V
R

C
CC
V
V
RC=3K
EE
B
β
=100/Si
β
=100/Si
I
C
B
+6V
C
2K
R
R
1K
R
430K
E
+6V

C
, V
C
E
+12V

R
R
R
1K
B
V
BB
5K
2V
33K
β
=100/Si
V
E
V
B
V
C
Trang 90 Biên soạn: Trương Văn Tám
.

×