Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "KHẢO SÁT CẤU TRÚC BIỂU ĐẠT Ý NGHĨA SO SÁNH BẬC HƠN VỚI TỪ “RATHER” TRONG TIẾNG ANH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG VIỆT" pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.26 KB, 5 trang )

KHO ST CU TRC BIU T í NGHA SO SNH
BC HN VI T RATHER TRONG TING ANH
V TNG NG TRONG TING VIT
AN INVESTIGATION INTO THE STRUCTURES
EXPRESSING COMPARATIVE MEANING WITH "RATHER"
IN ENGLISH AND THEIR VIETNAMESE EQUIVALENTS


LU QUí KHNG
Trng i hc Ngoi ng, i hc Nng


TểM TT
Xột v t nguyờn hc, rather cú ngun gc l t rath (chng bao lõu). Ngy nayrath hu
nh bin mt trong vn t ting Anh nờn rather khụng cũn c phõn tớch l mt t so sỏnh
cú kt cu l rath + er na. Tuy nhiờn, nú tn ti vi t cỏch l mt n v t vng cú th kt
hp vi cỏc yu t nh would hoc than to ra cỏc cu trỳc biu hin ý ngha so sỏnh bc
hn c bit. Bi ny kho sỏt cỏc c trng cỳ phỏp, ng ngha v ng dng ca cỏc cu
trỳc vi t rather v cỏc cu trỳc tng ng trong ting Vit tỡm ra nhng im d
ng gia hai ngụn ng v mt cỏch biu hin ý ngha so sỏnh. Tn s xut hin ca cỏc cu
trỳc ny trong hnh chc cng c thng kờ giỳp ngi dựng d dng chn c cỏch din
t phự hp nht vi tỡnh hung giao tip c th.
ABSTRACT
Etymologically, rather originates from the word rath. However, the latter has almost
disappeared in the current English vocabulary. Therefore, the former has not been considered
as a word with the formation of rath + erany longer. Instead, it exists as a lexical unit being
able to combine with would or than to form structures expressing comparative meanings.
This paper investigates the syntactic, semantic and pragmatic features of the structures with
rather and their Vietnamese equivalents to find out the differences and similarities between
the two languages in a way of expressing comparative meanings. Also, the occurrence
frequency of these structures in use will be counted to help language learners use them most


effectively in their concrete communicative situation.


1. Mở đầu
Trong tiếng Anh, ngoài các cấu trúc với as as , -er than , more than , the
most ngời ta còn dùng thêm một số phơng tiện khác để diễn đạt các ý nghĩa so sánh. Một trong
số đó là các cấu trúic với từ rather". Xét về mặt ngữ nghĩa, cấu trúc với rather" biểu đạt ý nghĩa so
sánh hơn. Xét về mặt ngữ dụng, cấu trúc này đợc dùng để đa ra một
ý nhợng bộ nhng qua
đó biểu
lộ sự quyết tâm dứt khoát. Bài này khảo sát các đặc trng cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng của các cấu
trúc với từ rather và các cấu trúc tơng đơng trong tiếng Việt nhằm cung cấp thêm cho ngời học
một phơng tiện ngôn ngữ hữu ích để nâng cao hiệu quả sử dụng trong những ngữ huống có liên quan
đến so sánh và nhợng bộ.

2. Khảo sát đặc trng cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng của các cấu trúc với từ "
rather
"và tơng
đơng trong tiếng Việt
Rather có nguồn gốc là từ rath (chẳng bao lâu, sớm) và hậu tố so sánh -er. Tuy nhiên,
theo Huddleston [8, 1128], từ rath ngày nay hầu nh biến mất nên rather không còn đợc phân
tích là một từ so sánh với kết hợp là rath + er nữa. Tuy vậy, rather tồn tại với t cách là một đơn vị
từ vựng kết hợp với mộ
t số yếu tố khác nh "would"
hoặc "than" tạo ra các cấu trúc biểu hiện ý nghĩa
so sánh hơn nh phân tích dới đây.
2.1. Rather kết hợp với would tạo thành các cấu trúc với would rather
Cấu trúc với would rather là một kết hợp có tính thành ngữ tơng đơng với would
prefer, diễn tả sự thích ở cấp độ cao hơn: thích hơn. Trong văn phong thân mật, would rather đợc
viết gọn là d rather. Would rather có thể nhận bổ ngữ là một cụm động từ nguyên mẫu không có

tiểu từ "to" hoặc là một mệnh đề nh trong câu (1) và (2) sau đây.
(1) I knew she would rather have a dish of ice cream that evening.
[3, 84]
(Tôi biết tối đó nàng
thích món kem hơn).
(2) "Oh, for God's sake, can't you see that I hate compromise, that I'd rather he humiliated me properly,
painted all the time, and took mistresses and drugs?".
"Why?"
"It would give me an excuse to decide about my life".
[4, 40]
("ồ
, lạy Chúa, cậu không thấy là tớ ghét thoả hiệp, là tớ
thích
anh ấy làm bẽ mặt tớ, vẽ vời suốt ngày,
có tình nhân và nghiện ngập
hơn sao?"
"Nhng tại sao cơ?"

"Điều đó sẽ cho tớ một lý do để quyết định cuộc sống của tớ").
Trong câu phủ định từ not đợc chèn vào giữa rather" và động từ nguyên dạng chứ không
đa vào sau would nh các trờng hợp thông thờng would đợc dùng với t cách là một trợ động
từ. Ví dụ:
(3) I'm tired. I'd rather not go out this evening, if you don't mind.
[12, 128]
(Tớ mệt. Tớ không thích đi chơi đêm nay,
nếu điều đó không làm cậu phiền lòng
).
Would rather cũng có thể đợc theo sau bởi một
cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành
(perfect infinitive) để nói lên

một ớc muốn cha đạt đợc
. Ví dụ:
(4) We when by sea but I 'd rather have gone by air. [16, 259]
(
Chúng tôi đã đi bằng tàu thuỷ nhng tôi vẫn ớc đợc đi bằng máy bay
hơn).
Khi would rather nhận bổ ngữ là một mệnh đề ở thì quá khứ đơn, cấu trúc với would
rather biểu đạt ý
ngời đa ra phát ngôn muốn ai đó làm điều gì.
Mặc dù mệnh đề dùng ở thì quá khứ
nhng
nghĩa của câu là hiện tại
hoặc
tơng lai
. Ví dụ:
(5) I' d rather you cooked the dinner now. [12, 128]
(Bây giờ em thích anh nấu bữa tối hơn.)
Khi hai sự tình so sánh cùng xuất hiện trong câu, để làm nổi rõ sự chọn lựa của ngời nói,
would rather đợc dùng với than. Từ than này có thể đợc theo sau bằng một cụm động từ
nguyên mẫu không có tiểu từ "to", một mệnh đề, một cụm giới từ hoặc một cụm danh từ để biểu đạt
chuẩn so sánh.
(6) I'd rather you left the position vacant than that you appointed your son.

[8, 1128]
(Tôi thích ông để trống vị trí đó
hơn là cử con trai ông vào).

(7) I'd rather give it to charity than to the government. [8, 1128]
(Tôi thích tặng nó cho hội từ thiện chứ không cho chính phủ).
(8) "Indeed", replied Mr. Pickwick, "I would rather go without any attendant than

Sam".
[2, 120]
("Thực ra", ông Pickwick trả lời, "Tôi
thà
không có ai đi cùng
còn hơn là
đi với Sam").
Would rather khi có một cụm động từ nguyên mẫu không có tiểu từ "to" theo sau không thể
diễn đạt sự thích hơn trong quá khứ. Do đó, hình thức quá khứ tơng ứng của câu (9) dới đây là (10)
hoặc (11)
(9) Tom would rather read than talk. [16: 259]
(Tom thích đọc sách hơn nói chuyện)
(10) Tom preferred reading to talking.
(11) (Tom liked reading better than talking.)
Đây là một điểm rất khác biệt so với tiếng Việt. Để chuyển sự diễn đạt thích hơn về quá khứ,
tiếng Việt đa từ đã vào trớc cụm động từ thích đọc sách hơn nói chuyện. Trong lúc đó, would
rather than phải bị thay thế bằng dạng thức quá khứ của động từ prefer hoặc cụm động từ like
better than
Lu Quý Khơng [11, 124] cho rằng cấu trúc với would rather than diễn đạt sự "thích"
trong điều kiện không thuận lợi. Ngời nói buộc phải thích một trong hai điều không thích". Hiện
tợng này cũng xảy ra với cấu trúc tơng đơng của nó trong tiếng Việt. Theo Ngô Thị Minh [14,
143], nó biểu hiện ý nghĩa đánh
giá không thực hữu của ngời nói. Họ vẫn biết điều mình chọn là tiêu
cực, không hay, nhng đành chấp nhận để tránh một điều khác theo đánh giá của họ có thể còn tồi tệ
hơn.
(12) Ngời các nơi cũng phải tránh đờng làng. Thà ngời ta đi vòng xa
còn hơn qua một nơi gặp
ngời nào cũng khăn trắng.
[15, 271]
(People from other places tried to avoid entering the village. They would rather make a detour than

pass through a place where every person they met was in mourning).
(13)"
Thà
chết không
hàng Anh em, thà chết "
-
tiểu đoàn trởng gào to, nh điên, hoa súng ngắn
lên. [11, 7]
( We'd rather die than surrender My brothers we'd rather die the Battalion Commander yelled
insanely, waving his pistol.)
Trong (12) có hai sự tình phải chọn lựa. Một là, phải đi vòng xa một quãng xa hơn thờng lệ vì
bỏ đờng làng. Hai là, đi trên đờng làng gần hơn để rồi phải chứng kiến cảnh tang tóc, đau thơng
của dân làng trên đờng. Và, ngời ta đã chọn điều thứ nhất vì xem ra vẫn ít phiền hà hơn điều thứ hai.
Tơng tự, ở (13) ngời chiến sĩ trong hiểm nguy phải quyết định một hành động: hoặc là chiến đấu
đến cùng dẫu phải hi sinh, hoặc là phản bội đầu hàng để bảo toàn tính mạng. Cái chết đã đợc chọn!
Tính mạng mất đi nhng thanh danh còn mãi
chết mà ng đền miếu để thờ, tiếng ngay trải muôn đời
ai cũng mộ.(Nguyễn Đình Chiểu). Trớc đó, Hoàng Trọng Phiến [7, 235] cũng đã cho rằng ngoài việc
biểu thị thái độ so sánh, cấu tạo câu so sánh hơn kém trong kết hợp với chứ, còn hơn,
thà
còn
biểu thị sự chấp nhận khả năng này phủ định khả năng kia với nghĩa
nh thế còn hơn
, ví dụ:
(14) Chẳng
thà
không lấy thì thôi,
(chứ) lấy thì mỗi đứa mỗi nơi thêm phiền. (Ca dao)
Bảng (2.1) dới đây mô hình hoá cấu trúc so sánh với would rather trong tiếng Anh và tơng
đơng trong tiếng Việt.


Bảng 2.1. Mô hình hoá cấu trúc so sánh hơn với "would rather" trong tiếng Anh
và tơng đơng
trong tiếng Việt

Tiếng Anh
Chủ ngữ would rather

(cụm) Động từ nguyên mẫu
không có to
Mệnh đề

than

(cụm) Danh từ
(cụm) Động từ nguyên mẫu không
to
Mệnh đề
(cụm) Giới từ

Tiếng Việt
Chủ ngữ Thích
Thà
Ước
(cụm) Động từ
Mệnh đề

Hơn
Hơn là
Còn hơn là

(chứ) Không
Chứ nhất định không


(cụm) Danh từ
(cụm) Động từ
(cụm) Giới từ
Mệnh đề

2.2. Rather" kết hợp với "than tạo ra các cấu trúc với rather than
Trong kết cấu này, rather than có thể theo sau bằng các yếu tố thuộc nhiều từ loại khác nhau
nh một cụm danh từ, cụm động từ nguyên mẫu không có tiểu từ to, cụm tính từ, cụm phân từ danh
động và cụm giới từ.
(15) God then praised Solomon for asking for wisdom rather than for riches and honour.

[10, 126]

(Thợng đế sau đó đã khen ngợi Solomon vì đã xin sự khôn ngoan chứ không phải là của cải và vinh
quang).
(16) Fundamentally, we'd be letting teachers get on with the job of teaching children rather than
spending too much of their time on unneccessary paperwork. [9,
80]
(v
ề cơ bản, chúng ta nên để giáo viên tiến hành công tác giảng dạy hơn là
dùng quá nhiều thời gian
vào công việc giấy tờ không cần thiết).

(17) As they drove off Wilson saw her standing under the big tree, looking pretty rather than beutiful
in her faintly rosy khaki. [6, 36]


(Chiếc xe chạy xa dần, Wilson quay nhìn trở lại thấy cô ta, đứng dới một tán cây lớn, dáng vẻ xinh
xắn chứ không đẹp, trong bộ áo phớt hồng).
(18) These films actually are meant to clarify rather than dramatise.
[31, 31]

(Thật ra những phim này nhằm làm sáng rõ vấ
n đề
hơn là làm to chuyện.)

Cấu trúc với rather than tơng đơng với các cấu trúc
X hơn là Y
, X không phải Y, X
chứ không phải là Y
, X
thì đúng hơn (là Y)
trong tiếng Việt. Trong đó X và Y là hai sự tình đợc
mang ra để chọn lựa, so sánh và X bao giờ cũng đứng cao hơn Y trên thang độ về giá trị nào đó.
(19) Đôi khi hơng hồn ngời chết trận hoá thành những thanh âm chứ không phải là
những hình bóng.

[1, 94]
(Sometimes the dead manifested themselves as sounds rather than shadows).
(20) Với cái búi tóc cao ngất ngởng trên đầu, với cái sức học chữ nho bằng rỡi quốc ngữ, ông ấy gọi
là thầy đồ thì
đúng hơn. [15, 58]
(With his chignon dangling on his head, he looked like an old style tutor rather than a teacher,
because his knowlegde of the vernacular proved no match for his already low standard in Chinese
script).
ở (19), X là những thanh âm còn Y là những hình bóng. Với cách nói trong câu, thanh
âm biểu cảm hơn hình bóng. Trong (20), Y bị ẩn đi, nhng không phải để đánh giá "ông đồ trong

văn cảnh này cao hơn "ông thầy quốc ngữ (ẩn) mà để xếp cái vốn liếng chữ nho ít ỏi của nhân vật trên
cái vốn liếng chữ quốc ngữ lại quá là hạn chế của ông.
Bảng (2.2) dới đây nêu ra cấu trúc tổng quát của câu với rather than và tơng đơng trong
tiếng Việt.

Bảng 2.2 Mô hình cấu trúc so sánh với "rather than" và tơng đơng trong tiếng Việt


Tiếng Anh
Chủ ngữ Động từ (cụm) tính từ
(cụm) danh từ
(cụm) giới từ
rather than (cụm) tính từ
(cụm) phân từ danh động
(cụm) danh từ
(cụm) động từ nguyên mẫu không to
(cụm) giới từ
Tiếng Việt
Chủ ngữ Động từ
Tính từ
Động từ + (cụm) danh từ
Hơn là
Chứ không phải (là)
Không phải
Thì đúng hơn (là)
(cụm) Tính từ
(cụm) Danh từ
(cụm) Động từ
(cụm) Giới từ


3. Kết luận
Trong 1.403 mẫu câu so sánh hơn đã thu thập [11], các loại câu với rather chỉ xuất hiện 49
lần, chiếm tỉ lệ 3,49%. Trong nội bộ nhóm rather, số câu chứa would rather (thích hơn, thà còn
hơn, thà , ớc hơn, ) chiếm tỉ lệ cao nhất (26 câu, tỉ lệ 53,10%), câu có rather than (chứ không
phải, không phải,
hơn là
, "đúng hơn) đứng thứ hai (17 câu, tỉ lệ 34,69%). Nhóm câu có would
rather than (
thích hơn là
, thích hơn,
thà chứ [nhất định] không
,
thà còn hơn
) chỉ
xuất hiện rất ít (6 câu, tỉ lệ 12,21%). Dù tần số xuất hiện thấp nhng đây là một loại câu so sánh quan
trọng, kể cả trong tiếng Việt:
câu so sánh nhợng bộ để biểu thị một sự quyết tâm
. Chính vì tính quyết
liệt trong nét nghĩa tình thái của nó nên cấu trúc này thờng xuất hiện trong văn phong chính luận, và
trong một câu nói rất nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ngời cũng đã sử dụng cấu trúc này Chúng
ta
thà
hy sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nớc,
nhất định không
chịu làm nô lệ
.

TI LIU THAM KHO


[1] Bo Ninh, Ni bun chin tranh, Nxb Hi nh vn, H Ni, 1991.
[2] Dickens, Charles, The Pickwick Papers, Penguin Popular Classics, 1994.
[3] c Lờ (dch Anh-Vit, Love of Life - Selected American Short Stories, Nxb Th Gii, H
Ni, 1994.
[4] Fielding, Gabriel, Gentlemen in Their Season, Williams Morrow & Co, 1966.
[5] Frank Palmos, The Sorrow of War (dch t nguyờn tỏc Ni bun chin tranh ca Bo Ninh),
Secker & Warburgh. London, 1993.
[6] Hemingway, Earnest, The Short Happy Life of Francis Macomber, Nxb Ngoi Vn H Ni,
1986.
[7] Hong Trng Phin, Cỏch dựng h t ting Vit, Nxb Ngh An, 2003.
[8] Huddleston, R. & Pullum, G.K, The Cambridge Grammar of the English Language, CUP,
2002.
[9] Humphry, J., Interviews, www.BBC.UK.com, 1997-2001.
[10] Janssen, Arlo T., International Stories, Nxb Tr, 1993.
[11] Lu Quý Khng, Cỏc phng thc biu hin ý ngha so sỏnh trong ting Anh v ting Vit,
Lun ỏn TS, HQG, H Ni, 2003.
[12] Murphy, Raymond, English Grammar in Use, CUP, 1986.
[13] Ngụ Tt T, Tt ốn (Nh xut bn Ngoi Vn H Ni dch nm 1983:"When the Light is
out"), Nxb Giỏo Dc, 1984.
[14] Ngụ Th Minh, Mt s phng tin biu hin ý ngha tỡnh thỏi trong cõu ghộp ting Vit, Lun
ỏn TS, HQG, H Ni, 2001.
[15] Nguyn Cụng Hoan, Bc ng cựng (Nh xut bn Ngoi Vn H Ni dch nm 1983:
"Impasse"), Nxb Vn Ngh, Tp H Chớ Minh, 1999.
[16] Thomson, A.J; Martinet, A.V, A Practical English Grammar, OUP, 1986.

×