ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
ôn tập
môn lý luận chung Nh nớc v pháp luật
Vấn đề I
Bản chất, đặc trng, vai trò của Nh nớc
1
1. Bản chất Nh nớc:
CNDVBC: Nh nớc l bộ máy đặc biệt, để đảm bảo sự thống trị về kinh
tế, để thực hiện quyền lực về chính trị v thực hiện sự tác động về t tởng đối
với quần chúng.
-Nh nớc l sản phẩm v biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không
thể điều ho đợc.
- Nh nớc l một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp ny đối với giai cấp
khác, l bộ máyl bộ máy để duy trì sự thống trị giai cấp.
Đại học Luật: "Nh nớc l một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
một bộ máy chuyên lm nhiệm vụ cỡng chế v thực hiện các chức năng quản lý
đặc biệt, nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị giai cấp
thống trị trong xã hội"
Khoa Luật ĐHQGHN: " Nh nớc l một tổ chức đặc biệt của quyền lực
chính trị, có bộ máy chuyên lm nhiệm vụ cỡng chế v thực hiện chức năng quản
lý xã hội nhằm thể hiện v bảo vệ trớc hết lợi ích của giai cấp thống trị trong xã
hội có giai cấp đối kháng, của giai cấp công nhân v nhân dân lao động dới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản trong xã hội xã hội chủ nghĩa"
Nh nớc xét về bản chất trớc hết l bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp ny
đối với giai cấp khác, l bộ máy để duy trì sự thống trị xã hội.
Thể hiện trên ba mặt:
+ Chỉ thông qua Nh nớc, quyền lực về kinh tế mới đủ sức mạnh để duy trì
quan hệ bóc lột.
+ Chỉ thông qua Nh nớc, giai cấp thống trị mới tổ chức, thực hiện quyền
lực chính trị của mình
+ Chỉ thông qua Nh nớc, giai cấp thống trị mới xây dựng đợc hệ t
tởng của mình trở thnh hệ t tởng thống trị trong xã hội
- Tính giai cấp của Nh nớc:
+ Nội dung tính giai cấp l gì?
- Có tính khách quan, xuất hiện trên cơ sở qui
luật
- Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị , do chính
giai cấp thống trị tổ chức nên
+ Mức độ biểu hiện v mức độ thực thi?
1
â Ngời biên soạn: ThS. Nguyễn Minh Tuấn, Khoa Luật, Đại học Quốc Gia H
nội.
1
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
- ở mỗi nớc, mỗi khu vực, mỗi giai đoạn đều có
sự khác nhau
- Trong tiến trình nhận thức về tính giai cấp của
Nh nớc chúng ta đã quá nhấn mạnh, thậm chí
tuyệt đối hoá nó
- Tính xã hội của nh nớc:
+ L thuộc tính khách quan v phổ biến của mọi Nh nớc
+ Nh nớc phải giải quyết những công việc chung, giai cấp
thống trị không thể quản lý Nh nớc nếu không chú ý đến lợi
ích của các giai cấp, tầng lớp khác.
2. Đặc trng của Nh nớc: (5 đặc trng)
- Nh nớc có hệ thống quyền lực công đặc biệt
- Nh nớc phân chia thnh các đơn vị hnh chính lãnh thổ
- Nh nớc có chủ quyền quốc gia
- Nh nớc ban hnh pháp luật
- Nh nớc tiến hnh thu các loại thuế
3. Vai trò của Nh nớc l gì, liên hệ vai trò của Nh nớc ta trong giai
đoạn hiện nay:
Vai trò của Nh nớc nói chung bao giờ cũng đợc thể hiện ở tính giai cấp v
tính xã hội, vai trò của nh nớc hiện nay đã có sự thay đổi căn bản, nếu nh
trớc đây quá coi trọng thậm chí tuyệt đối hóa tính giai cấp, thì hiện nay tính xã
hội đợc chú ý nhiều hơn. (Tự phân tích v cho ví dụ )
1. Trình by khái quát về bản chất của Nh nớc ta:
- Nh nớc ta l Nh nớc pháp quyền XHCN, nh nớc của dân, do dân
v vì dân. Đảng Cộng sản Việt Nam l lực lợng duy nhất lãnh đạo Nh nớc v
xã hội. Nh nớc ban hnh pháp luật, thể chế hoá đờng lối, các Nghị quyết của
Đảng.
- Trong giai đoạn hiện nay, Nh nớc ta đang tiến hnh xây dựng nền kinh
tế hng hoá nhiều thnh phần theo định hớng xã hội chủ nghĩa, thực hiện công
cuộc cải cách Bộ máy Nh nớc v nâng cao năng lực, vai trò của quản lý nh
nớc. Hơn lúc no hết vai trò của Nh nớc lại trở nên quan trọng, có tính chất
quyết định đến việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ m Đại hội Đảng ton quốc lần
thứ IX đề ra l đến năm 2020 nớc ta cơ bản sẽ trở thnh một nớc công nghiệp.
2. Vai trò của Nh nớc ta:
1. Nh nớc thể chế hoá đờng lối, Nghị quyết của Đảng ra thnh
pháp luật. VD: quan điểm của Đảng về đấu tranh phòng chống tội phạm đợc
thể chế hoá thnh Bộ luật Hình sự năm 1999; quyền tự do kinh doanh có Luật
doanh nghiệp Nh nớc trong giai đoạn hiện nay có vai trò xã hội rất lớn l tổ
chức công quyền, quản lý mọi lĩnh vực của đời sống xã hội (Trong giai đoạn hiện
nay cần phải nâng cao hơn nữa vai trò lãnh đạo của Đảng, tuy nhiên cũng không
nên tuyệt đối hoá vai trò lãnh đạo của Đảng )
2. Nh nớc ta l Nh nớc mang bản chất nhân dân sâu sắc. Vì
vậy trong mọi hoạt động của nh nớc phải thể hiện bản chất dân chủ. (Phân tích
tính chất dân chủ trong tổng thể hệ thống các quyền cơ bản của công dân )
3. Nh nớc ban hnh pháp luật, trở thnh một công cụ đảm bảo ổn
định v trật tự xã hội, nhằm tạo lập một hnh lang pháp lý, xây dựng thói quen
sống v lm việc theo Hiến pháp v pháp luật trong nhân dân.
4. Nh nớc điều tiết nền kinh tế bằng hệ thống các chính sách,
hạn chế những mặt trái của nền kinh tế thị trờng. Tạo hnh lang pháp lý
2
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
bảo đảm an ton cho các chủ thể kinh doanh. Nh nớc quản lý bằng các chính
sách vĩ mô
Điều 15 Hiến pháp đã sửa đổi:
Hiến pháp năm 1992 Hiến pháp sửa đổi
Điều 15:
Nh nớc phát triển nền kinh tế thị
trờng có sự quản lý của nh nớc, theo
định hớng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu
kinh tế nhiều thnh phần với các hình
thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa
dạng dựa trên chế độ sở hữu ton dân,
sở hữu tập thể, sở hữu t nhân, trong
đó sở hữu ton dân v sở hữu tập thể l
nền tảng."
Điều 15
Nh nớc xây dựng nền kinh tế độc
lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội
lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế; thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nớc.
Nh nớc thực hiện nhất quán chính
sách phát triển nền kinh tế thị
trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thnh
phần với các hình thức tổ chức sản
xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế
độ sở hữu ton dân, sở hữu tập thể, sở
hữu t nhân, trong đó sở hữu ton dân
v sở hữu tập thể l nền tảng."
Điều 16:
Mục đích chính sách kinh tế của nh
nớc l lm cho dân giu nớc mạnh,
đáp ứng ngy cng tốt hơn nhu cầu vật
chất v tinh thần của của nhân dân
trên cơ sở giải phóng mọi năng lực sản
xuất, phát huy mọi tiềm năng của các
thnh phần kinh tế: kinh tế quốc
doanh, kinh tế tập thể, kinh tế t bản t
nhân v kinh tế t bản Nh nớc dới
nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ
sở vật chất, kỹ thuật, mở rộng hợp tác
kinh tế, khoa học kỹ thuật v giao lu
với thị trờng thế giới.
"Điều 16
Mục đích chính sách kinh tế của Nh
nớc l lm cho dân giu nớc mạnh,
đáp ứng ngy cng tốt hơn nhu cầu vật
chất v tinh thần của nhân dân trên cơ
sở phát huy mọi năng lực sản xuất,
mọi tiềm năng của các thnh phần
kinh tế gồm kinh tế nh nớc, kinh
tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ,
kinh tế t bản t nhân, kinh tế t
bản nh nớc v kinh tế có vốn đầu
t nớc ngoi dới nhiều hình thức,
thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa
học, kỹ thuật v giao lu với thị trờng
thế giới.
Các thnh phần kinh tế đều l bộ
phận cấu thnh quan trọng của
nền kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa. Tổ chức, cá nhân
thuộc các thnh phần kinh tế đợc
sản xuất, kinh doanh trong những
ngnh, nghề m pháp luật không
cấm; cùng phát triển lâu di, hợp
tác, bình đẳng v cạnh tranh theo
pháp luật.
Nh nớc thúc đẩy sự hình thnh,
phát triển v từng bớc hon thiện
các loại thị trờng theo định hớng
xã hội chủ nghĩa
3
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
5. Nh nớc quản lý xã hội, bên cạnh pháp luật, kết hợp với đạo
đức, phát huy những giá trị nhân văn tốt đẹp của dân tộc. VD: Luật di sản
văn hoá
6. Nh nớc giải quyết các vấn đề xã hội trực tiếp phát sinh (Y tế,
việc lm, phúc lợi xã hội, giải quyết tệ nạn xã hội ) VD: Luật phòng chống ma
tuý, Luật bảo vệ v chăm sóc sức khỏe nhân dân
7. Hội nhập khu vực v quốc tế l xu hớng tất yếu khách quan v
l vai trò quan trọng của Nh nớc trong thời kỳ mới. (Liên hệ tình hình
đầu t nớc ngoi ở Việt Nam, việc tham gia ký kết các hiệp ớc quan trọng )
VD: Hiệp định thơng mại Việt nam - Hoa Kỳ, về việc gia nhập AFTA, WTO
trong thời gian tới? Nh nớc ta đã nỗ lực nh thế no?
Vấn đề II
bộ phận cấu thnh v nguyên tắc chủ yếu về tổ
chức v hoạt động của bộ máy nh nớc
Khái niệm Bộ máy nh nớc: BMNN l hệ thống các cơ quan từ trung ơng
đến địa phơng, đợc tổ chức v hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống
nhất để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Nh nớc.
Bộ máy nh nớc XHCN đợc tổ chức theo nguyên tắc tập quyền.
Quyền lực tập trung vo trong tay nhân dân, bắt nguồn từ nhân dân v
thuộc về nhân dân.
Bộ máy nh nớc đợc tổ chức theo nguyên tắc tập quyền nhng có sự
phân công giữa 3 loại cơ quan: LP-HP-TP
1. Nhìn tổng quát, bộ máy Nh nớc bao gồm:
- Cơ quan quyền lực nh nớc (Quốc hội, UBTVQH, Hội đồng nhân dân các
cấp)
-
Cơ quan hnh pháp (Chính Phủ v Uỷ ban nhân dân các cấp)
-
Cơ quan xét xử; (To án nhân dân tối cao, To án nhân dân địa phơng,
to án quân sự v to án khác do luật định VD: To án đặc biệt. HP năm 1992
qui định chế độ bổ nhiệm thẩm phán thay cho chế độ bầu thẩm phán; Chánh án
to án chịu trách nhiệm v báo cáo công tác trớc cơ quan quyền lực nh nớc
cùng cấp; đối với Chánh án to án nhân dân tối cao trong thời gian QH không họp
thì chịu trách nhiệm v baó cáo công tác trớc Chủ tịch nớc v Uỷ ban thờng
vụ Quốc hội. Trong xét xử thẩm phán v Hội thẩm nhân dân độc lập v chỉ tuân
theo pháp luật)
- Cơ quan kiểm sát (Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân
dân địa phơng, Viện kiểm sát quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các
Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác thuộc chính phủ, các cơ quan chính
quyền địa phơng, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân v
công dân, thực hnh quyền công tố trong phạm vi thẩm quyền do luật định, bảo
đảm cho pháp luật đợc chấp hnh nghiêm chỉnh v thống nhất.
Hiến pháp sửa đổi lần ny đã sửa đổi : " Viện kiểm sát nhân dân tối cao
thực hnh quyền công tố v kiểm sát các hoạt động t pháp, góp phần bảo đảm
cho pháp luật đợc chấp hnh nghiêm chỉnh v thống nhất"
V chế định Nguyên thủ Quốc Gia (Tự phân tích)
4
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
2. Những nguyên tắc: (Bốn nguyên tắc)
1 - Nhân dân tổ chức nên bộ máy Nh nớc v tham gia quản lý nh
nớc.
2 - Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với Nh
nớc.
3 - Nguyên tắc tập trung dân chủ.
4 - Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
1. Nguyên tắc nhân dân tổ chức nên Bộ máy nh nớc v tham gia quản
lý Nh nớc
- Điều 53 Hiến pháp: "Công dân có quyền tham gia quản lý nh nớc v xã hội"
ý nghĩa:
- Biểu hiện tính dân chủ v tính nhân dân sâu sắc của Bộ máy nh nớc
- Phát huy sức lực, trí tuệ của nhân dân, ngăn chặn tệ quan liêu, cửa quyền,
chuyên quyền trong bộ máy nh nớc.
Nhân dân tổ chức nên bộ máy nh nớc v tham gia quản lý nh nớc:
- Nhân dân bầu ra các cơ quan đại diện, trực tiếp lm việc trong cơ quan nh
nớc, tham gia thảo luận dự án luật, giám sát.
- Gián tiếp thông qua các tổ chức xã hội.
2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng:
Điều 4 HP 1992: Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đại biểu trung thnh quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động v của
cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác - Lênin v t tởng Hồ Chí Minh, l lực lợng
lãnh đạo Nh nớc v xã hội".
Đặc điểm:
- Đảng lãnh đạo Nh nớc v xã hội l sự lãnh đạo về Chính trị.
- Đảng phải tuân thủ pháp luật, Đảng không bao biện, lm thay các cơ quan nh
nớc.
- Hiệu quả quản lý của Nh nớc l tiêu chuẩn đánh giá sự lãnh đạo của Đảng.
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ: (tự phân tích)
Điều 6 HP 1992: "Quốc hội, Hội đồng nhân dân v các cơ quan khác của Nh nớc
đều tổ chức v hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ"
- Tập trung l gì? Dân chủ l gì? Quá coi trọng một trong hai yếu tố sẽ dẫn đến
điều gì? Kết hợp 2 yếu tố ny nh thế no?
- Biểu hiện: (Bn bạc tập thể quyết định theo đa số, )
4. Nguyên tắc pháp chế XHCN: (tự phân tích)
Điều 12: "Nh nớc quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cờng pháp
chế xã hội chủ nghĩa".
Vấn đề III
Bản chất, đặc điểm cơ bản
của nh nớc Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
1. Bản chất: Điều 2 Hiến pháp sửa đổi: "Nh nớc CHXHCNVN l Nh nớc
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nh nớc của dân, do dân v vì dân. Tất cả quyền
lực Nh nớc thuộc về nhân dân m nền tảng l liên minh giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân v tầng lớp trí thức"
2. Đặc trng cơ bản:
Theo giáo trình trờng Đại học Luật H nội
Bản chất của nh nớc xã hội chủ nghĩa:
1. Nh nớc XHCN vừa l một bộ máy chính trị - hnh chính, một
cơ quan cỡng chế, vừa l một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của nhân
dân lao động, nó không còn l nh nớc theo đúng nghĩa, m chỉ l "nửa
nh nớc".
+ Khác với nh nớc nguyên nghĩa l bộ máy trấn áp của giai cấp
ny đối với giai cấp khác, Nh nớc XHCN không đơn thuần chỉ l bộ máy hnh
chính cỡng chế, m còn l một tổ chức quản lý kinh tế xã hội.
+Trong thời kỳ quá độ, sự trấn áp l của đa số nhân dân lao động đối
với thiểu số bóc lột.
+ Đại hội Đảng ton quốc lần thứ VII đã nhấn mạnh phải xây dựng
nh nớc vững mạnh: " Thực hiện đầy đủ quyền lm chủ của nhân dân, giữ
nghiêm kỷ cơng xã hội, chuyên chính với mọi hnh động xâm phạm lợi ích của
Tổ quốc v của nhân dân"
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa l thuộc tính của Nh nớc xã hội chủ
nghĩa:
+ Nh nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam l Nh nớc pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền
lực nh nớc thuộc về nhân dân m nền tảng l liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân v đội ngũ trí thức.
+ Nh nớc bảo đảm v không ngừng phát huy quyền lm chủ về
mọi mặt của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân giu, nớc mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh, mọi ngời có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển ton diện; nghiêm trị mọi hnh động xâm phạm lợi ích của Tổ
quốc v của nhân dân
3. Nh nớc xã hội chủ nghĩa luôn giữ vai trò tích cực, sáng tạo, l công
cụ để xây dựng một xã hội nhân đạo, công bằng v bình đẳng.
+ Nh nớc xã hội chủ nghĩa cng phát triển cao thì tính chất xã hội
của nó cng cao, cơ sở tồn tại của nh nớc không còn nữa thì nh nớc xã hội chủ
nghĩa sẽ "tự tiêu vong", nhờng chỗ cho sự phát triển của một tổ chức tự quản
mạnh mẽ, dựa hon ton vo quyền lực nhân dân rộng rãi v ton bộ xã hội.
Đặc trng:
+ Nh nớc CHXHCNVN l một nh nớc dân chủ thực sự v rộng rãi:
+ Nh nớc thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nớc Việt
Nam
+ Nh nớc CHXHCNVN thể hiện tính xã hội rộng rãi
+ Nh nớc thực hiện đờng lối đối ngoại ho bình, hợp tác v hữu nghị
Theo giáo trình Khoa Luật, Đại học Quốc gia H nội
1.Trình by khái quát bản chất của Nh nớc nói chung:
- Tính giai cấp?, tính xã hội?
- Nh nớc XHCN khác căn bản với các nh nớc khác ra sao?
- L khái niệm "mở", không đóng kín.
6
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
2. Trình by Điều 2 Hiến pháp 1992 v Hiến pháp sửa đổi, nêu khái quát bản
chất của nh nớc ta:
Nhân dân l chủ thể tối cao của quyền lực nh nớc
Nh nớc cộng ho XHCNVN l Nh nớc của tất cả các dân tộc trên lãnh
thổ Việt Nam, l biểu hiện tập trung của khối đại đon kết dân tộc anh em.
Nh nớc Cộng ho XHCNVN đợc tổ chức v hoạt động trên cơ sở nguyên
tắc Bình đẳng trong mối quan hệ giữa Nh nớc v công dân.
Tính chất dân chủ rộng rãi của Nh nớc ta đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế
- xã hội, kinh tế thị trờng không phải l mục đích tự thân của chủ nghĩa
xã hội, m l phơng tiện để chủ nghĩa xã hội đạt đợc mục tiêu của mình.
Nh nớc giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh.
Sức mạnh chính trị nhằm bảo vệ lợi ích của chính nhân dân lao động v
ton xã hội.
Nh nớc cộng ho xã hội chủ nghĩa mở rộng hợp tác quốc tế.
Vấn đề IV
Hình thức Nh nớc
Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Hình thức nh nớc bao gồm hai yếu tố: hình thức chính thể v hình thức
cấu trúc nh nớc. Có quan hệ chặt chẽ với chúng l khái niệm chế độ chính trị;
cho nên khái niệm chế độ chính trị cần đợc nghiên cứu gắn liền với khái niệm
hình thức nh nớc. (Lu ý: Có quan điểm cho rằng hình thức nh nớc bao gồm
cả 3 yếu tố trên - Giáo trình Đại học Luật )
Chế độ chính trị thờng đợc hiểu l tổng thể các phơng pháp thực hiện
quyền lực nh nớc, nhng dới góc độ Luật Hiến Pháp thì chế độ chính trị đợc
hiểu l tổng thể các qui định của Chơng I, chơng đầu tiên của bản Hiến văn.
Theo giáo trình của Đại học Luật, chế độ chính trị l tổng thể các phơng
pháp v cách thức m cơ quan nh nớc sử dụng để thực hiện quyền lực nh
nớc.
Hình thức chính thể: (phản ánh cách thức thnh lập v mối quan hệ
giữa các cơ quan nh nớc)
Theo giáo trình của Đại học Luật, hình thức chính thể l cách thức tổ chức
v trình tự thnh lập các cơ quan tối cao của quyền lực nh nớc, xác lập những
mối quan hệ giữa các cơ quan nh nớc v giữa nh nớc v công dân.
- HP 1946: Việt nam dân chủ cộng ho (phân tích điểm giống với Cộng ho
Đại nghị, v cộng ho Tổng thống trớc khi đi đến kết luận chính thể HP 1946 l
gần giống với CH lỡng tính )
- HP: 1959: Việt nam dân chủ cộng ho (Chế định nguyên thủ QG đã thay
đổi nh thế no? Vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN lúc ny đã đợc ghi nhận
trong lời nói đầu của HP )
- HP: 1980: Cộng ho xã hội chủ nghĩa (Nguyên thủ QG tập thể = Hội đồng
NN, Vai trò lãnh đạo của Đảng đợc "luật hoá" )
- HP: 1992: Cộng ho xã hội chủ nghĩa (Vai trò lãnh đạo của Đảng tiếp tục
đợc khẳng định tại Điều 4 HP, thừa nhận sự tồn tại của hình thức sở hữu t
nhân, HĐNN tách ra thnh UBTVQH v Chủ tịch nớc, HĐBT đợc đổi thnh
Chính Phủ, vai trò, trách nhiệm cá nhân đợc xác định cụ thể rõ rng; nhớ 5 đặc
trng của chính thể HP 1992 )
7
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Đặc điểm của hình thức chính thể nớc ta theo Hiến Pháp 1992:
1. Chính thể Nh nớc CHXHCNVN qua Hiến pháp khẳng định rõ việc tổ
chức quyền lực nh nớc phải đặt dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tất cả quyền lực Nh nớc tập trung vo cơ quan đại diện của nhân dân,
nhng có sự phân công, phân nhiệm rạch ròi giữa các cơ quan nh nớc.
3. Chính thể nớc ta đợc xây dựng, tổ chức v hoạt động theo nguyên tắc
tập trung dân chủ.
4. Mô hình tổ chức nh nớc Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân,
có mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, một xã hội công bằng không có giai cấp
bóc lột.
5. Có sự tham gia rộng rãi của mặt trận tổ quốc v các tổ chức thnh viên.
Hình thức cấu trúc nh nớc Việt Nam hiện nay:
Nh nớc cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam l một nh nớc đơn nhất,
có chủ quyền, độc lập, lãnh thổ đợc phân chia thnh các đơn vị hnh chính v
thnh lập nên các cấp quản lý.
Nh nớc ta có quyền lực tập trung, có một Hiến pháp, pháp luật, một hệ
thống Bộ máy Nh nớc v một quốc tịch.
Điều 118 Hiến pháp năm 1992 chia nh nớc thnh các đơn vị hnh chính
lãnh thổ nh sau:
Nớc
Tỉnh
TP thuộc TW
Huyện
TP thuộc
Thịxã
Quận
Huyện
Thịxã
Ph
h
ờn
X
ã
Th
ị
trấ
Xã
Ph
ờ
ng
Xã
Ph
ờ
ng
Xã
Th
ị
trấ
Ph
ờ
ng
Xã
Vấn đề V
khái niệm v đặc điểm
Bộ máy Nh nớc Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ máy Nh nớc l hệ thống các cơ quan Nh nớc từ trung ơng đến địa
phơng đợc tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thnh một cơ
chế đồng bộ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nh nớc XHCN.
Phơng diện thứ nhất: Cơ quan Nh nớc đợc hiểu l đơn vị cấu
thnh của Bộ máy Nh nớc
8
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
1. Cơ quan Nh nớc đợc mang quyền lực Nh nớc, đợc đặc trng bởi 4
yếu tố:
- Trình tự thnh lập v hoạt động của CQNN, cơ cấu thẩm quyền l do
pháp luật qui định.
- Có quyền ban hnh các VBPL đề ra các qui định có tính bắt buộc chung
v cá biệt;
- Các qui định đó đợc đảm bảo bởi các phơng thức thuyết phục, giáo dục,
khuyến khích, tổ chức v đợc bảo vệ bằng sự cỡng chế của Nh nớc;
- Có các điều kiện vật chất để tổ chức thực hiện các qui định do cơ quan
nh nớc nói riêng v Nh nớc nói chung ban hnh.
2. Cơ quan nh nớc có tính độc lập v tự chủ nhất định về tổ chức v ti
chính.
3. Các cơ quan nh nớc , bằng việc thực hiện chức năng của mình đã đồng
thời tham gia vo thực hiện các chức năng khác nhau của Nh nớc.
4. Cơ quan Nh nớc để thực hiện chức năng của mình, đợc trang bị
những phơng tiện vật chất cần thiết.
5. Cơ quan Nh nớc biểu hiện về măt vật chất l những con ngời cấu
thnh, l một nhóm ngời, gọi chung l công chức.
Phơng diện thứ hai, Bộ máy nh nớc đợc hiểu l một hệ thống
các cơ quan nh nớc theo một trật tự, một cơ chế sắp xếp cụ thể
1. Hệ thống đó đợc chi phối bởi một tổng thể các nguyên tắc tổ chức v
hoạt động thống nhất, xuyên xuốt. VD: Theo HP 1992, nguyên tắc đó l nguyên
tắc tập quyền XHCN, có sự phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nh nớc
2. Hệ thống đó l một cơ cấu giai cấp phức tạp, trong đó các loại cơ quan
khác nhau có vị trí, vai trò khác nhau tuỳ thuộc vo từng chế độ nh nớc.
3. Tổng thể các cơ quan nh nớc luôn gắn với chức năng của Nh nớc
4. Bộ máy Nh nớc ngoi những cơ quan nh nớc còn bao gồm hng loạt
các cơ quan tổ chức, xí nghiệp, công ty- gọi chung l các yếu tố phụ trợ vật chất-
đảm bảo ch việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Nh nớc.
Đặc điểm của Bộ máy nh nớc:
Đặc điểm chung của bộ máy nh nớc ta l đợc tổ chức theo nguyên tắc
quyền lực nh nớc l thống nhất, nhng có sự phân công, phân nhiệm
giữa các cơ quan lập pháp, hnh pháp v t pháp.
Bộ máy trấn áp của nh nớc vẫn cần duy trì, nhng tính chất v mục đích
của sự trấn áp có sự khác biệt lớn so với sự trấn áp trong các kiểu nh nớc
khác.
Bộ máy nh nớc xã hội chủ nghĩa có đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo
những tiêu chuẩn chung, thống nhất.
9
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Vấn đề VI
nh nớc pháp quyền, đờng lối xây dựng Nh
nớc pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa
I. Những vấn đề lý luận chung về Nh nớc pháp quyền
- Học thuyết về Nh nớc pháp quyền l học thuyết về tổ chức v hoạt động
của nh nớc đợc sinh ra trong phong tro đấu tranh để giải phóng nhân loại
khỏi chế độ phong kiến chuyên chế. Mặc dù đợc sinh ra trong cách mạng t sản
của Châu Âu, nhng cho đến nay, học thuyết nh nớc pháp quyền đã trở thnh
một giá trị văn minh nhân loại m mọi nh nớc muốn trở thnh dân chủ, văn
minh đều phải hớng tới không phân biệt chế độ chính trị.
- Nh nớc pháp quyền không phải l một kiểu nh nớc nh chúng ta
phân loại m l một mô hình tổ chức nh nớc giúp cho việc thực hiện đợc mục
tiêu mang tính bản chất của mỗi chế độ chính trị.
- Nh nớc pháp quyền có cách thức tổ chức v hoạt động đối nghịch với
các Nh nớc độc ti chuyên chế (phi dân chủ), Nh nớc đợc tổ chức theo
phơng pháp nhân trị (theo Nhân trị thì pháp luật chỉ bao hm trong lĩnh vực
hình sự), v Nh nớc đợc tổ chức theo phơng pháp pháp trị (Chủ yếu l hình
phạt để trừng trị)
Ba yếu tố Nh nớc - Pháp luật - Dân chủ l ba yếu tố cấu thnh, ba nội
hm liên quan mật thiết với nhau của Nh nớc Pháp quyền.
Tóm lại Nh nớc pháp quyền l phơng thức tổ chức Nh nớc
đợc dựa trên cơ sở pháp luật, mọi chủ thể kể cả Nh nớc phải phục
tùng pháp luật, pháp luật phải mang tính pháp lý cao, phù hợp với lẽ
công bằng, nhân đạo, thể hiện v bảo đảm đầy đủ những giá trị cao nhất
của con ngời.
Biểu hiện của nh nớc pháp quyền: (tự phân tích)
Nh nớc pháp quyền phải l một nh nớc có một hệ thống pháp luật
tơng đối hon chỉnh đảm bảo tính tối cao của hiến pháp v các đạo luật
Pháp luật phải đạt tới tiêu chí khách quan khoa học v công bằng
Thiết lập nguyên tắc bình đẳng trớc pháp luật không có ngoại lệ
Quyền lực nh nớc đợc tổ chức một cách khoa học có sự phân công giữa
ba quyền lập pháp - hnh pháp - t pháp, tạo thnh một cơ chế đồng bộ để
đảm bảo chủ quyền nhân dân.
Các quyền tự do dân chủ của con ngời đợc đảm bảo
Nh nớc sống ho đồng trong cộng đồng quốc tế
2. Những Nghị quyết Đại hội Đảng có liên quan:
- Đại hội Đảng lần thứ VIII tiếp tục khẳng định nhiệm vụ xây dựng Nh nớc
pháp quyền trong thời kỳ đất nớc ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá với
tính cách l nhiệm vụ trung tâm.
Báo cáo chính trị của BCH trung ơng Đảng Khoá VII tại Đại hội Đại biều ton
quốc lần thứ VIII cuả Đảng đã đa ra 5 quan điểm, 4 nhiệm vụ, trong đó vẫn đặc
biệt nhấn mạnh đến quan điểm tăng cờng pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng
Nh nớc pháp quyền Việt nam.
- Trang 131, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX đã chỉ rõ: " Nh nớc ta l công
cụ chủ yếu để thực hiện quyền lm chủ của nhân dân, l nh nớc pháp quyền
của dân, do dân, vì dân. Quyền lực nh nớc l thống nhất, có sự phối hợp giữa
các cơ quan nh nớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hnh pháp v t
10
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
pháp. Nh nớc quản lý xã hội bằng pháp luật. Mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ công
chức, mọi công dân có nghĩa vụ chấp hnh Hiến Pháp v pháp luật"
3. Hon thiện Nh nớc v hệ thống pháp luật trong thời kỳ đổi mới:
Về vấn đề Nh nớc tập trung vo giải quyết 3 nhóm vấn đề lớn:
Một l, duy trì v phát huy bản chất nh nớc ta l nh nớc của dân, do
dân v vì dân.
Hai l, xây dựng nh nớc ta trong sạch, vững mạnh, để nâng cao hiệu quả
hiệu lực điều hnh của Nh nớc.
Ba l, giữ vững v nâng cao hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với nh nớc.
1. Cần thiết phải tạo đợc ý thức coi trọng pháp luật, trong quản lý xã hội,
quản lý Nh nớc.
2. Xác định trách nhiệm qua lại giữa nh nớc v công dân
3. Bảo vệ quyền v lợi ích hợp pháp chính đáng của công dân, tất cả vì giá
trị cao nhất của con ngời
4. Xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất.
5. Hon thiện công cuộc cải cách bộ máy Nh nớc
Tại sao việc xây dựng nh nớc pháp quyền ở Việt nam có tính tất yếu v
l đòi hỏi khách quan?
Sở dĩ khi bớc sang thời kì đổi mới, chúng ta đặt ra vấn đề ny l vì lúc ny
chúng ta đã có những tiền đề v điều kiện để xây dựng nh nớc pháp quyền.
1. Xây dựng nh nớc pháp quyền l xu hớng chung của thời đại, của nhiều nớc
trên thế giới, bất luận l nh nớc no muốn xây dựng nh nớc dân chủ v văn
minh phải đợc xây dựng trên nền tảng v những tiêu chí của Nh nớc pháp
quyền.
2. Xây dựng nh nớc pháp quyền l cơ sở mở rộng dân chủ.
3. Xây dựng nh nơc pháp quyền l cơ sở, phơng hớng đúng đắn hon thiện hệ
thống pháp luật, đảm bảo tính tối cao của Hiến pháp v các đạo luật.
4. Xây dựng nh nớc pháp quyền l con đờng đúng đắn nhất trong việc cải cách
bộ máy nh nớc.
Quan điểm của Đảng ta về xây dựng nh nớc pháp quyền:
Văn kiện đại hội Đảng VIII đặt ra 5 quan điểm, 4 nhiệm vụ
5 quan điểm:
1. Xây dựng nh nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nh nớc của dân, do dân v
vì dân.
2. Quyền lực nh nớc l thống nhất, nhng có sự phân công v phối hợp giữa các
cơ quan lập pháp, hnh pháp, v t pháp.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
4. Tăng cờng pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng nh nớc pháp quyền Việt
Nam, quản lý xã hội bằng pháp luật kết hợp với đạo đức.
5. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với Nh nớc v xã hội.
4 nhiệm vụ
1. Đổi mới công tác lập pháp (lm luật v giám sát tối cao)
2. Tiếp tục cải cách nền hnh chính quốc gia.
3. Cải cách t pháp
4. Đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng.
11
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
vấn đề VII
Tổ chức bộ máy nh nớc Việt Nam
liên hệ qua các bản Hiến pháp
1. Bộ máy Nh nớc theo Hiến Pháp 1946:
ở Trung ơng
Hon cảnh lịch sử:
- Cách mạng Tháng tám thắng lợi, lật đổ chế độ thực dân, ginh độc lập dân tộc
- Mô hình xây dựng: Dân chủ nhân dân- mô hình nh nớc thuộc phạm trù xã
hội chủ nghĩa ở cấp độ thấp.
Nghị viện Nhân
dân (Thực chất
l Quốc hội)
Chính Phủ To án nhân
dân
Viện Kiểm Sát
- Do hon cảnh
kháng chiến,
NVND đã không
đợc thnh lập.
- NVND do nhân
dân trực tiếp bầu
ra.
- Giải quyết những
vấn đề chung v
quan trọng của
đất nớc.
- Nghị viện lập ra
CP, thông qua Ban
thờng vụ để kiểm
soát v phê bình
Chính Phủ.
- L cơ quan HC
cao nhất của ton
quốc do Chủ tịch
nớc đứng đầu.
- Thnh phần CP
gồm Chủ tịch
nớc, Phó CT
nớc, v nội các.
- Chính phủ lúc
ny cha hẳn l cơ
quan chấp hnh
của Nghị Viện,
ngợc lại vai trò
của Chủ tịch nớc
còn có quyền phủ
quyết các Luật của
Nghị viện (Điều
31), nhng Nội các
mất tín nhiệm
phải từ chức.(Điều
54)
- Hệ thống TAND
gồm có:
+ TAND tối cao
+ Các to án phúc
thẩm
+ Các to án đệ
nhị cấp v sơ cấp
- Thẩm phán l do
Chính Phủ bổ
nhiệm: gồm có
Thẩm phán xét xử
v thẩm phán
buộc tội.
Cha có Viện
Kiểm Sát
ở địa phơng
Bộ (Bắc - Trung -
Nam)
Tỉnh Huyện Xã
UBHC -HĐND
-UBHC
- UBHC - HĐND
-UBHC
12
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Nguyên tắc:
- Hội đồng Nhân dân do nhân dân bầu ra.
- Uỷ ban Hnh Chính do Hội đồng nhân dân bầu ra. (Cấp no không có HĐND
thì do HĐND cấp dới bầu ra.)
- Uỷ ban Hnh chính có trách nhiệm thi hnh mệnh lệnh của cấp trên, v các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
1. Bộ máy Nh nớc theo Hiến Pháp1959:
Hon cảnh lịch sử:
- Miền Bắc đã chuyển sang chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Bộ máy Nh nớc đợc vận dụng theo nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa
một cách mạnh mẽ. Thể hiện ở việc các cơ quan đều do Quốc hội thnh lập v
chịu sự giám sát , trách nhiệm trớc Quốc hội.
- Về cơ bản BMNN đã tuân theo mô hình XHCN, song vẫn còn yếu tố dân chủ
nhân dân, thể hiện trong chế định Chủ tịch nớc v Hôi đồng Chính Phủ
Quốc hội Chủ tịch
nớc
Hội đồng
Chính Phủ
To án
nhân
dân
Viện Kiểm Sát
Quốc hội đợc
xác định l cơ
quan quyền
lực nh nớc
cao nhất
Không còn
đồng thời l
ngời đứng
đầu Nh
nớc, tuy
nhiên vẫn
nghiêng về
Chính Phủ
Hội đồng Chính
Phủ l cơ quan
chấp hnh của
Quốc Hội, cơ
quan hnh
chính cao nhất
của nớc Việt
Nam dân chủ
cộng ho
To án
về cơ
bản
giống
HP
năm
1946
Viện Kiểm Sát nhân
dân tối cao đợc
Quốc hội lập ra để
thực hiện quyền
giám sát thực hnh
quyền công tố v
quyền giám sát việc
tuân theo pháp luật
từ cấp Bộ trở xuống
ở địa phơng:
Tất cả các cấp hnh chính (tỉnh, khu tự trị, thnh phố trực thuộc trung ơng,
huyện, khu phố, thị xã, thnh phố thuộc tỉnh, xã, thị trấn) đều thnh lập Hội
đồng nhân dân v Uỷ ban nhân dân.
3. Bộ máy Nh nớc theo Hiến Pháp năm 1980:
ở trung ơng
Điều kiện lịch sử:
- Sau năm 1975, đất nớc hon ton giải phóng
- Bộ máy Nh nớc đợc thiết kế theo đúng mô hình XHCN thịnh hnh bấy giờ.
- Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa đợc vận dụng một cách triệt để.
Quốc hội Hội đồng
Nh nớc
Hội đồng Bộ
trởng
To án Nhân
dân
Viện Kiểm
sát
Quốc hội l cơ
quan đại biểu
cao nhất của
nhân dân, cơ
quan quyền
lực nh nớc
cao nhất
- L cơ quan
cao nhất, hoạt
động thờng
xuyên của
Quốc hội
- L Chủ tịch
tập thể của
- L cơ quan
chấp hnh v
hnh chính
Nh nớc cao
nhất của cơ
quan quyền
lực nh nớc
Không có sự
thay đổi căn
bản so với HP
1959
Không có sự
thay đổi căn
bản so với HP
1959
13
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
nớc
CHXHCNVN
cao nhất (tính
lệ thuộc)
ở địa phơng:
- Chính quyền địa phơng gồm có Hội đồng nhân dân v Uỷ Ban nhân dân đợc
thnh lập ở tất cả các cấp.
- Thay đổi quan trọng nhất l có sự tăng cờng vai trò của HĐND ở mỗi cấp. Hội
đồng nhân dân quyết định các vấn đề xây dựng địa phơng, bầu ra Uỷ ban nhân
dân.
- Vai trò của cơ quan hnh chính cấp trên không rõ rệt, cụ thể l cơ quan hnh
chính cấp trên không có quyền điều động, cách chức, miễn nhiệm đối với Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp dới.
4. Bộ máy Nh nớc theo Hiến Pháp 1992:
Hon cảnh lịch sử:
- Đại hội Đảng ton quốc 1986 mở ra thời kỳ mới.
- Tiếp tục khẳng định quyền lực nh nớc l thống nhất, nhng có sự phân công,
phân nhiệm giữa lập pháp, hnh pháp, t pháp.
Quốc hội Chủ tịch
nớc
Chính Phủ To án nhân
dân
Viện kiểm
sát nhân
dân
Tập trung vo
lập pháp v
giám sát
Phân định rõ
trách nhiệm
của Chủ tịch
nớc v Uỷ
ban thờng vụ
Quốc hội
l cơ quan
chấp hnh của
cơ qquan
quyền lực,
song l cơ
quan hnh
chính nh
nớc cao nhất
Tăng cờng
tính chuyên
nghiệp, trách
nhiệm cá
nhân
Tăng cờng
tính chuyên
nghiệp, trách
nhiệm cá nhâ
ở địa phơng:
- Qui định rõ hơn mối liên hệ HĐND v UBND với cơ quan nh nớc cấp trên.
- Xác định rõ HĐND l cơ quan quyền lực nh nớc ở địa phơng, vừa chịu sự
hớng dẫn v giám sát của UBTVQH chịu sự hớng dẫn v kiểm tra của Chính
Phủ.
- Xác định rõ quyền giám sát của Hội đồng nhân dân đối với To án nhân dân v
Viện Kiểm Sát nhân dân cùng cấp.
14
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Vấn đề VIII.
Hệ thống chính trị Việt Nam
v vị trí, vai trò của Nh nớc
trong hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa:
L ton bộ các thiết chế chính trị, chính trị - xã hội đợc thnh lập, hoạt động
trong mối liên hệ chặt chẽ m vai trò lãnh đạo thuộc về Đảng của giai cấp công
nhân v nhân dân lao động nhằm thực hiện triệt để quyền lực nhân dân, xây
dựng thnh công chủ nghĩa xã hội.
1. Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa luôn đảm bảo tính thống nhất
cao.
2. Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa quán triệt ở mức độ cao nguyên
tắc quyền lực nhân dân.
3. Tính tích cực chính trị cao của quần chúng lao động l một đặc trng
quan trọng của hệ thống chính trị.
4. Cả hệ thống chính trị v từng bộ phận hon thiện v phát triển vì
mục tiêu, các giá trị của chủ nghĩa xã hội, trong đó nổi bật nhất l
mục tiêu dân chủ v nhân đạo xã hội chủ nghĩa
Hiện nay, hệ thống chính trị nớc ta bao gồm:
- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nh nớc
- Mặt trận tổ quốc v các tổ chức xã hội
Nh nớc trong hệ thống chính trị:
Nh nớc xã hội chủ nghĩa đợc xem nh l trung tâm của hệ thống chính
trị, l tổ chức đại diện chính thức cho ý chí v lợi ích của nhân dân.
Vị trí:
+ Nh nớc tác động v chi phối tới mọi tổ chức v cá nhân trong xã hội.
+ Mọi thiết chế quyền lực khác đều chỉ l lực lợng hỗ trợ cho nh nớc,
trong việc thực hiện quyền lực nhân dân.
1. Nh nớc xã hội chủ nghĩa l biểu hiện tập trung nhất của quyền lực
nhân dân
Quyền lực nhân dân rất rộng rãi, bao hm những đòi hỏi sau:
- Mọi công việc lớn, có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội phải do nhân dân quyết
định.
- Mọi thiết chế chính trị trong xã hội trực tiếp hay gián tiếp đều do nhân dân lập
ra v phải chịu sự giám sát của nhân dân.
- Các thiết chế chính trị - xã hội ny phải hoạt động nhằm mục đích thực hiện
quyền lực nhân dân.
- Các cơ quan đại diện của nhân dân phải có vai trò quyết định. Điều ny đợc
quán triệt đối với bất cứ thiết chế chính trị xã hội no.
2. Nh nớc l công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện quyền lực nhân dân.
Vai trò to lớn của nh nớc trong việc thực hiện quyền lực nhân dân đợc quyết
định bởi các lý do sau:
15
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
- Nh nớc xã hội chủ nghĩa có cơ sở rộng rãi l đại diện tập trung nhất cho các
tầng lớp, các giai cấp chủ yếu trong xã hội, nh nớc xã hội chủ nghĩa có cơ sở xã
hội rộng rãi.
- Nh nớc có trong tay sức mạnh cỡng chế
+ Hệ thống các lực lợng vũ trang, nh tù, to án m không bất kỳ thiết
chế chính trị no khác có thể có đợc
+ Hệ thống pháp luật do nh nớc xã hội chủ nghĩa l công cụ giúp nh
nớc điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hớng phù hợp với lợi ích của
việc thực hiện quyền lực nhân dân thông qua sự tác động của các thnh viên
trong xã hội.
- Nh nớc có đầy đủ các phơng tiện vật chất cần thiết để thực hiện vai trò của
mình .
- Nh nớc l thiết chế duy nhất trong xã hội có chủ quyền.
vấn đề IX
Công cuộc cải cách BMNN
thời gian qua theo định hớng
xây dựng nh nớc pháp quyền Việt Nam XHCN
Tại sao phải cải cách BMNN?(ngắn gọn)
- Tổ chức BMNN còn cồng kềnh.
- Chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
- Tiêu chuẩn cán bộ, công chức nh nớc cha đợc xác định rõ rng
- Hệ thống pháp luật thiếu hon chỉnh
- Tình trạng tham nhũng, quan liêu, cửa quyền, xa rời quần chúng vẫn còn
Từ bao giờ?
Hội nghị lần thứ tám ban chấp hnh Trung ơng Đảng khoá VII đã đa ra
những quan điểm chỉ đạo v những giải pháp nhằm xây dựng v kiện ton bộ
máy nh nớc, đáp ứng yêu cầu xây dựng nh nớc pháp quyền Việt Nam, phục
vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nớc.
Đại hội Đảng lần thứ VIII v IX tiếp tục khẳng định chủ trơng v các biện
pháp đã đề ra trong Nghị Quyết Trung Ương 8 (Khoá VII) v sau Đại hội VIII, tại
hội nghị trung ơng 3
Tinh thần của các Nghị quyết trên?
Để đáp ứng đợc đòi hỏi của thời kỳ mới, việc xây dựngv kiện ton bộ máy
nh nớc ta phải đáp ứng đợc những yêu cầu cơ bản l:
- Tiếp tục phát huy cao độ bản chất dân chủ, tạo điều kiện cho nhân dân
thực hiện quyền lm chủ của mình thông qua các hình thứcdân chủ đại diện v
dân chủ trực tiếp, tham gia tích cực vo việc xây dựng v bảo vệ nh nớc, kiểm
tra giám sát hoạt động của cơ quan nh nớc v cán bộ, công chức nh nớc.
- Kiện ton bộ máy trong sạch, vững mạnh, tinh giản, gọn nhẹm hoạt động
có hiệu quả, hiệu lực; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức nh nớc trớc
nhân dân,
- Tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng đối với Nh nớc.
16
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Công tác xây dựng v kiện ton bộ máy nh nớc ta trong giai đoạn hiện
nay bao gồm những nội dung no?(5 vấn đề)
Thứ nhất, Đổi mới, kiện ton v nâng cao chất lợng hoạt động của Quốc
hội, để Quốc hội thực sự l cơ quan quyền lực nh nớc cao nhất, có khả năng
thực hiện có kết quả cao nhất chức năng lập pháp, quyết định ngân sách nh
nớc v thực hiện quyền giám sát tối cao. Quốc hội phải cơ cấu, tổ chức hợp lý v
đội ngũ đại biểu Quốc hội có đủ tiêu chuẩn l ngời đại diện cho ý chí, nguyện
vọng của các tầng lớp nhân dân. Đồng thời phải củng cố các hội đồng nhân dân,
để hội đồng nhân dân lm đúng chức năng nhiệm vụ luật định
Thứ hai, Cải cách nền hnh chính nh nớc, xây dựng một hệ thống các
cơ quan quản lý thống nhất, thông suốt, có hiệu lựcv hiệu quả đủ năng lực
thực thi các nhiệm vụ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc
phòng, an ninh v đối ngoại.
Tiến hnh sắp xếp tổ chức, phân định rõ chức năng, thẩm quyền giữa các
cấp, thực hiện nguyên tắc kết hợp quản lý ngnh v quản lý theo lãnh thổ
Tăng cờng công tác tổ chức v hoạt động thanh tra; kiện ton tổ chức chính
quyền địa phơng, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có đủ năng lực, phẩm chất
hon thnh công việc trong bộ máy nh nớc
Thứ ba, đổi mới tổ chức v hoạt động của hệ thống cơ quan t pháp, cải
tiến tổ chức v đổi mới hoạt động của hệ thống cơ quan to án theo hớng hai cấp
xét xử; củng cố v kiện ton hệ thống cơ quan kiểm sát; sắp xếp lại hệ thống cơ
quan điều tra theo hớng tinh gọn, giảm bớt đầu mối; kiện ton các tổ chức thi
hnh án; củng cố các tổ chức bổ trợ t pháp
Thứ t, tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức v hoạt động của
Bộ máy nh nớc nhằm giữ vững bản chất của nh nớc, đảm bảo quyền lực nhân
dân, đa công cuộc đổi mới đi đúng hớng xã hội chủ nghĩa. Đổi mới nội dung v
phơng thức lãnh đạo của Đảng đối với bộ máy nh nớc, bảo đảm chất lợng
công tác lãnh đạo của Đảng đồng thời phát huy trách nhiệm, tính chủ động cao
trong quản lý điều hnh bộ máy nh nớc.
Thứ năm, tiến hnh kiên quyết v thờng xuyên cuộc đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng, xử lý nghiêm minh những ngời vi phạm pháp luật đồng
thời tăng cờng công tác xây dựng pháp luật, giáo dục ý thức pháp luật v củng cố
kỷ luật trong nội bộ cơ quan nh nớc.
Cần phải đổi mới nh thế no để đạt đợc mục đích?
Thứ nhất, cần lm rõ các căn cứ khách quan của nhu cầu cải cách mạnh
mẽ bộ máy nh nớc ta khi bớc vo thế kỷ 21
Thứ hai, Cần thiết phải đi sâu nghiên cứu về các nguyên nhân dẫn đến
tình trạng kém hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nh nớc đã đợc nghiên cứu, triển
khai thực hiện trong mấy năm qua,
Thứ ba, Nghiên cứu lý luận về tổ chức bộ máy nh nớc trong điều kiện
thực tiễn nớc ta cần hớng vo mục đích xây dựng một hệ các quan điểm lý luận
về mô hình tổ chức bộ máy nh nớc
Thứ t, tìm ra giải pháp khoa học để hon thiện từng thiết chế quyền lực
nh nớc cụ thể, nh Quốc hội, Chủ tịch nớc, Chính Phủ v các cơ quan thực
hiện quyền t pháp.
Quan điểm cải cách bộ máy nh nớc trong Văn kiện Đại hội IX của
Đảng v NQ về sửa đổi Hiến pháp 1992? (Liên hệ )
- Đối với Quốc hội:
17
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Văn kiện Đại hội IX của Đảng
- Tăng cờng công tác lập pháp, xây dựng chơng trình di
hạn về lập pháp, hon thiện hệ thống pháp luật, đổi mới qui trình
ban hnh v hớng dẫn thi hnh luật.
- Quốc hội lm tốt chức năng quyết định các vấn đề quan
trọng của đất nớc, quyết định v phân bổ ngân sách nh nớc,
trớc mắt tập trung vo những vấn đề bức xúc nh sử dụng vốn v
ti sản nh nớc, chống tham nhũng quan liêu.
Sửa đổi Hiến Pháp:
Về Quốc hội:
Hiến pháp 1992 Sửa đổi
Các điểm 4, 5, 7 v 13 Điều 84 đợc
sửa đổi, bổ sung nh sau:
"4- Quyết định chính sách ti chính,
tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán
ngân sách nh nớc v phân bổ ngân
sách Nh nớc, phê chuẩn quyết toán
ngân sách nh nớc; quy định, sửa đổi
hoặc bãi bỏ các thứ thuế;"
"5- Quyết định chính sách dân tộc;"
"7- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch nớc, Phó Chủ tịch nớc, Chủ tịch
Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội v
các ủy viên ủy ban Thờng vụ Quốc hội,
Thủ tớng Chính phủ, Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn
đề nghị của Thủ tớng Chính phủ về
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Phó Thủ tớng, Bộ trởng v các thnh
viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề
nghị của Chủ tịch nớc về danh sách
thnh viên Hội đồng quốc phòng v an
ninh;"
13- Quyết định chính sách cơ bản về đối
ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều ớc
quốc tế do Chủ tịch nớc đã ký kết hoặc
tham gia theo đề nghị của Chủ tịch
nớc
"4- Quyết định chính sách ti chính,
tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán
ngân sách nh nớc v phân bổ ngân
sách Trung ơng, phê chuẩn quyết toán
ngân sách nh nớc; quy định, sửa đổi
hoặc bãi bỏ các thứ thuế;"
"5- Quyết định chính sách dân tộc,
chính sách tôn giáo của Nh nớc;"
"7- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch nớc, Phó Chủ tịch nớc, Chủ tịch
Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội v
các ủy viên ủy ban Thờng vụ Quốc hội,
Thủ tớng Chính phủ, Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn
đề nghị của Thủ tớng Chính phủ về
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Phó Thủ tớng, Bộ trởng v các thnh
viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề
nghị của Chủ tịch nớc về danh sách
thnh viên Hội đồng quốc phòng v an
ninh; bỏ phiếu tín nhiệm đối với
những ngời giữ các chức vụ do
Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;"
13- Quyết định chính sách cơ bản về đối
ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều
ớc quốc tế do Chủ tịch nớc trực
tiếp ký; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các
điều ớc quốc tế khác đã đợc ký
kết hoặc gia nhập theo đề nghị của
Chủ tịch nớc
18
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
2. Về Chủ tịch nớc
Hiến pháp 1992 Sửa đổi Các điểm 4, 6, 7, 9 v 10
Điều 103 đợc sửa đổi, bổ sung nh
sau:
4- Căn cứ vo nghị quyết của Quốc hội
hoặc của Uỷ ban thờng vụ Quốc hội,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó
Thủ tớng, Bộ trởng v các thnh viên
khác của Chính phủ;"
"6- Căn cứ vo nghị quyết của ủy ban
Thờng vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động
viên hoặc động viên cục bộ, công bố tình
trạng khẩn cấp; ban bố tình trạng khẩn
cấp trong cả nớc hoặc ở từng địa
phơng;"
"7- Đề nghị ủy ban Thờng vụ Quốc hội
xem xét lại pháp lệnh, nghị quyết của
Uỷ ban thờng vụ Quốc hội về các vấn
đề qui định tại điểm 8 v 9 Điều 91
trong thời hạn mời ngy kể từ ngy
pháp lệnh đợc thông qua; nếu pháp
lệnh đó vẫn đợc ủy ban Thờng vụ
Quốc hội biểu quyết tán thnh m Chủ
tịch nớc vẫn không nhất trí, thì Chủ
tịch nớc trình Quốc hội quyết định tại
kỳ họp gần nhất;"
"9- Quyết định phong hm, cấp sĩ quan
cấp cao trong các lực lợng vũ trang
nhân dân, hm, cấp ngoại giao, những
hm, cấp nh nớc trong các lĩnh vực
khác; quyết định tặng thởng huân
chơng, huy chơng, danh hiệu vinh dự
nh nớc;"
"10- Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh ton
quyền của Việt Nam; tiếp nhận đại sứ
đặc mệnh ton quyền của nớc ngoi;
tiến hnh đm phán, ký kết điều ớc
quốc tế nhân danh Nh nớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với ngời
đứng đầu Nh nớc khác; quyết định
phê chuẩn hoặc gia nhập điều ớc quốc
tế, trừ trờng hợp cần trình Quốc hội
quyết định
4- Căn cứ vo nghị quyết của Quốc
hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Phó Thủ tớng, Bộ trởng v các thnh
viên khác của Chính phủ;"
"6- Căn cứ vo nghị quyết của ủy ban
Thờng vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động
viên hoặc động viên cục bộ, công bố tình
trạng khẩn cấp; trong trờng hợp ủy
ban Thờng vụ Quốc hội không thể
họp đợc, ban bố tình trạng khẩn
cấp trong cả nớc hoặc ở từng địa
phơng;"
"7- Đề nghị ủy ban Thờng vụ Quốc hội
xem xét lại pháp lệnh trong thời
hạn mời ngy kể từ ngy pháp
lệnh đợc thông qua; nếu pháp lệnh
đó vẫn đợc ủy ban Thờng vụ Quốc hội
biểu quyết tán thnh m Chủ tịch nớc
vẫn không nhất trí, thì Chủ tịch nớc
trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp
gần nhất;"
"9- Quyết định phong hm, cấp sĩ quan
cấp cao trong các lực lợng vũ trang
nhân dân, hm, cấp đại sứ, những hm,
cấp nh nớc trong các lĩnh vực khác;
quyết định tặng thởng huân chơng,
huy chơng, giải thởng nh nớc v
danh hiệu vinh dự nh nớc;"
"10- Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh ton
quyền của Việt Nam; tiếp nhận đại sứ
đặc mệnh ton quyền của nớc ngoi;
tiến hnh đm phán, ký kết điều ớc
quốc tế nhân danh Nh nớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với ngời
đứng đầu Nh nớc khác; trình Quốc
hội phê chuẩn điều ớc quốc tế đã
trực tiếp ký; quyết định phê chuẩn
hoặc gia nhập điều ớc quốc tế, trừ
19
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
trờng hợp cần trình Quốc hội quyết
định
3. Về Chính phủ:
Nghị quyết Đại hội Đảng IX về hoạt động của Chính Phủ: " Phân công, phân cấp,
nâng cao tính chủ động của chính quyền địa phơng, kết hợp chặt chẽ quản lý
ngnh v quản lý lãnh thổ, thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ" tr. 133
Hiến pháp 1992 Sửa đổi Điểm 8 Điều 112 đợc sửa
đổi, bổ sung nh sau:
8- Thống nhất quản lý công tác đối
ngoại của Nh nớc; đm phán, ký, phê
duyệt, gia nhập điều ớc quốc tế nhân
danh Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện
các điều ớc quốc tế m Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc
tham gia; bảo vệ lợi ích của Nh nớc,
lợi ích chính đáng của tổ chức v công
dân Việt Nam ở nớc ngoi;
8- Thống nhất quản lý công tác đối
ngoại; đm phán, ký kết điều ớc
quốc tế nhân danh Nh nớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ
trờng hợp quy định tại điểm 10
Điều 103; đm phán, ký, phê duyệt, gia
nhập điều ớc quốc tế nhân danh
Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện các
điều ớc quốc tế m Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập; bảo vệ lợi ích của Nh nớc, lợi
ích chính đáng của tổ chức v công dân
Việt Nam ở nớc ngoi;
4. Về To án v Viện kiểm sát nhân dân:
To án: "Sắp xếp lại hệ thống To án nhân dân, phân định hợp lý thẩm quyền
của To án các cấp. Tăng cờng đội ngũ thẩm phán v hội thẩm nhân dân
cả về số lợng v chất lợng" Tr. 134
"Tổ chức lại cơ quan điều tra v cơ quan thi hnh án theo nguyên tắc gọn đầu
mối, thnh lập cảnh sát t pháp" tr. 135
Viện Kiểm sát:
" VKSND thực hiện tốt chức năng công tố v kiểm sát hoạt động t pháp" tr.133
Hiến pháp 1992 Sửa đổi
"Điều 137
Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm sát
việc tuân theo pháp luật của các Bộ, các
cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác
thuộc Chính phủ, các cơ quan chính
quyền địa phơng, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân
v công dân, thực hnh quyền công tố
góp phần bảo đảm cho pháp luật đợc
chấp hnh nghiêm chỉnh v thống
nhất.
Các Viện kiểm sát nhân dân địa
phơng, các Viện kiểm sát quân sự thực
hnh quyền công tố v kiểm sát các
"Điều 137
Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực
hnh quyền công tố v kiểm sát các
hoạt động t pháp, góp phần bảo
đảm cho pháp luật đợc chấp hnh
nghiêm chỉnh v thống nhất.
Các Viện kiểm sát nhân dân địa
phơng, các Viện kiểm sát quân sự thực
hnh quyền công tố v kiểm sát các
hoạt động t pháp trong phạm vi trách
nhiệm do luật định
20
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
hoạt động t pháp trong phạm vi trách
nhiệm do luật định."
Điều 140
Viện trởng các Viện kiểm sát nhân
dân địa phơng chịu trách nhiệm báo
cáo trớc Hội đồng nhân dân về tình
hình thi hnh pháp luật ở địa phơng
v trả lời chất vấn của đại biểu Hội
đồng nhân dân
Điều 140
Viện trởng các Viện kiểm sát nhân
dân địa phơng chịu trách nhiệm báo
cáo công tác trớc Hội đồng nhân dân
v trả lời chất vấn của đại biểu Hội
đồng nhân dân
vấn đề X.
Các chức năng cơ bản của
nh nớc CHXHCN Việt Nam hiện nay
Chức năng của nh nớc xã hội chủ nghĩa l những phơng diện
hoạt động cơ bản của nh nớc thể hiện bản chất giai cấp, ý nghĩa xã
hội, mục đích v nhiệm vụ của nh nớc trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
Cần phân biệt chức năng v nhiệm vụ của nh nớc:
Phân biệt chức năng của nh nớc v chức năng của các cơ quan nh
nớc (tự phân tích)
Một số chức năng cơ bản:
Chức năng kinh tế v chức năng xã hội
1. Mở bi v nêu khái niệm chức năng của Nh nớc XHCN?, chức năng kinh tế
v chức năng xã hội.
2. Phân tích:
2.1. Chức năng kinh tế:
- Trình by ngắn gọn sự khác nhau chức năng kinh tế nh nớc ta hiện nay v
chức năng của nh nớc thời kỳ bao cấp.
ý 1. Nh nớc hạn chế v kiểm soát các nhân tố gây mất ổn định nh lạm phát,
thất nghiệp, độc quyền cạnh tranh không lnh mạnh VD: Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với ngời có thu nhập cao.
ý 2. Nh nớc ổn định chính sách kinh tế vĩ mô bằng việc cân đối thu chi ngân
sách, cân đối cán cân thanh toán, cân đối giữa tích luỹ v tiêu dùng. VD: Luật
thuế giá trị gia tăng, Luật ngân sách nh nớc, Luật các tổ chức tín dụng
ý 3. Nh nớc định hớng các thnh phần kinh tế đi vo đúng quĩ đạo, đảm bảo
vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh v kinh tế tập thể. VD: Khuyến khích đầu
t vo các vùng địa bn khó khăn bằng u đãi thuế (Điều 6. Luật ĐTNN), VD:
cung cấp thông tin, hỗ trợ ti chính (Hình thức ngân hng hỗ trợ ngời nghèo, t
vấn pháp luật )
ý 4. Nh nớc có các qui định cụ thể tạo lập hnh lang pháp lý v sự an ton pháp
lý. VD: Bảo vệ sản xuất trong nớc. (Luật khuyến khích đầu t trong nớc), chống
lm hng giả, buôn lậu, cạnh tranh không lnh mạnh, bảo vệ quyền lợi ngời tiêu
dùng v.v
2.2. Chức năng xã hội:
Nh nớc giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã hội hoá. Nh
nớc giữ vai trò nòng cốt, đồng thời có sự tham gia của mọi ngời dân, mọi tổ chức
xã hội
21
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
- Giáo dục? Mục đích? VD: Luật giáo dục, Luật phổ cập giáo dục tiểu học, Luật
bảo vệ chăm sóc v giáo dục trẻ em
- Khoa học v công nghệ? VD: Luật khoa học v công nghệ.
- Bảo vệ sức khoẻ nhân dân? Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Ngời có công? ngời tn tật? vấn đề lao động, việc lm? vấn đề tệ nạn xã hội?
VD: Pháp lệnh đối với ngời có công, Luật công đon, Bộ luật lao động
- Bảo vệ những giá trị truyền thống, nền tảng đạo đức. VD: Luật di sản văn hoá
Phần II.
Những vấn đề lý luận cơ bản về pháp luật
vấn đề XI.
Sự hình thnh, bản chất; giá trị xã hội của pháp
luật; các thuộc tính cơ bản của pháp luật
Sự hình thnh: (Đọc thêm)
Bản chất:
Bản chất của pháp luật đợc thể hiện ở tính giai cấp của nó:
Thứ nhất, Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị
Thứ hai, Pháp luật đợc qui định bởi điều kiện sinh hoạt vật chất
của giai cấp thống trị
Thứ ba, giai cấp thống trị thông qua Nh nớc v pháp luật để thẻ hiện ý
chí giai cấp của mình.
Thứ t, ý chí giai cấp thống trị đợc cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật
do cơ quan Nh nớc có thẩm quyền ban hnh.
Thứ năm, thể hiện ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội, quan hệ giai
cấp. VD: Pháp luật chủ nô, pháp luật t sản
Bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa:
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa l một hệ thống quy tắc xử sự có tính thống nhất nội
tại cao.
Pháp luật XHCN mang tính đồng bộ, vì các qui phạm dù khác nhau
đến mấy nhng vẫn có chung một bản chất.
Pháp luật xã hội chủ nghĩa có tính thống nhất cao hơn bất kỳ một
kiểu pháp luật no khác vì nó đợc xây dựng trên cơ sở của quan hệ
kinh tế xã hội chủ nghĩa định hớng xã hội chủ nghĩa.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân v đông đảo
nhân dân lao động .
Pháp luật vì thể hiện ý chí của số đông nên dễ đợc đông đảo quần
chúng tôn trọng v thực hiện một cách đầy đủ v tự giác.
Tuy nhiên, pháp luật không phải l một đại lợng có thể điều chỉnh
tất cả mọi mặt, mọi lĩnh vực, mọi quá trình của đời sống xã hội, m
trong đó lợi ích của các tầng lớp xã hội khác nhau, cha thống nhất.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa do nh nớc xã hội chủ nghĩa, nh nớc dân chủ, thể
hiện quyền lực của đông đảo nhân dân lao động ban hnh v bảo đảm thực hiện.
22
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
Trong xã hội có nhiều hệ thống qui phạm khác nhau, nhng chỉ có
một hệ thống pháp luật duy nhất.
Bên cạnh biện pháp cỡng chế thờng đợc kết hợp với các biện
pháp giáo dục, thuyết phục.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ chặt chẽ với chế độ kinh tế xã hội chủ
nghĩa.
Kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp luật.
Mọi sự thay đổi về kinh tế đều dẫn đến sự thay đổi về pháp luật.
Theo nguyên lý chung, pháp luật không thể cao hơn hoặc thấp hơn
trình độ phát triển của kinh tế xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay việc xác định đúng hớng phát triển tiếp
theo để xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ, phù hợp l vấn đề
có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về lý luận v thực tiễn.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với đờng lối, chủ trơng, chính
sách của Đảng cộng sản
Đờng lối chính sách của Đảng chỉ đạo phơng hớng xây dựng
pháp luật, chỉ đạo nội dung pháp luật v chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện v áp dụng pháp luật.
Thực tiễn cho thấy, sử dụng tốt công cụ pháp luật thì đờng lối,
chính sách của Đảng cũng sẽ nhanh chóng đi vo cuộc sống. Cần
tránh khuynh hớng pháp luật thuần tuý, khi xây dựng v thực
hiện pháp luật không dựa trên đờng lối chính sách của Đảng, hoặc
dùng đờng lối chính sách của Đảng đề thay thế cho pháp luật, hạ
thấp vai trò của pháp luật.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ chặt chẽ với qui phạm xã hội khác trong
chủ nghĩa xã hội
Đạo đức l những quan điểm, quan niệm của con ngời về cái thiện,
cái ác, cái tốt, cái xấu.
Tập quán cũng l một loại qui phạm xã hội mang tính đạo đức, đợc
bảo đảm bằng sức mạnh d luận xã hội.
Qui phạm do các tổ chức xã hội đề ra
Giá trị xã hội của pháp luật:
Qui phạm pháp luật xét cho cùng l sự ghi nhận cách xử sự hợp lý, đợc đa số cá
nhân trong xã hội thừa nhận, phù hợp với số đông.
- QPPL l thớc đo hnh vi của con ngời, l công cụ kiểm nghiệm các quá trình,
các hiện tợng xã hội
- QPPL l công cụ để nhận thức xã hội, điều chỉnh các quá trình xã hội
- QPPL còn mang tính dân tộc, tính mở của Pháp luật
+ Pháp luật muốn đợc ngời dân công nhận, phải xây dựng trên
nền tảng dân tộc, thấm nhuần tính dân tộc.
+ Phải phản ánh những phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử, điều
kiện địa lý, trình độ văn minh, văn hoá.
+ Pháp luật sẵn sng tiếp thu những thnh tựu của nền văn minh,
văn hoá pháp lý của nhân loại.
Các thuộc tính của pháp luật;
Thuộc tính? L những tính chất, dấu hiệu riêng có của sự vật hiện tợng.
Thuộc tính của pháp luật? L những tính chất, dấu hiệu riêng biệt, đặc trng của
pháp luật, phân biệt pháp luật với các hiện tợng thuộc kiến trúc thợng tầng
khác.
Pháp luật có 3 thuộc tính:
23
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
+ Tính qui phạm phổ biến:
Qui phạm l tế bo của pháp luật, qui phạm chứa đựng những thuộc tính, khuôn
mẫu, mô hình xử sự chung đợc xã hội thừa nhận.
- Pháp luật điều chỉnh 1 phạm vi quan hệ xã hội nhất định
- QPPL đợc áp dụng nhiều lần, chỉ bị điều chỉnh khi cơ quan Nh nớc có
thẩm quyền huỷ bỏ, sửa đổi, bổ sung.
- Tính phổ biến của pháp luật dựa trên ý chí Nh nớc đợc đề lên thnh
luật.
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Nội dung của nó đợc xác định một cách rõ rng, chặt chẽ đảm bảo
nguyên tắc: "Bất cứ ai đợc đặt vo trong những điều kiện ấy cũng không thể lm
khác đợc"
- Nội dung của pháp luật phải đợc qui định một cách rõ rng, chặt chẽ,
khách quan (Điều luật, văn bản pháp luật, hệ thống pháp luật)
- Nếu qui phạm pháp luật không đầy đủ, không rõ rng, chính xác sẽ tạo
khe hở cho sự chuyên quyền, lạm dụng, tham nhũng
+ Tính đợc đảm bảo bằng Nh nớc.
1. Khả năng tổ chức thực hiện của Nh nớc l phơng pháp thuyết phục.
2. Chính sáchNh nớc đảm bảo cho tính hợp lý v uy tín của nội dung qui
phạm pháp luật, nhờ đó, nó có khả năng đợc thực hiện trong cuộc sống.
Vai trò của pháp luật xã hội chủ nghĩa:
1. Pháp luật l cơ sở để xây dựng v hon thiện bộ máy Nh nớc XHCN:
- Bộ máy nh nớc l một thiết chế phức tạp gồm nhiều bộ phận. Để bộ máy đó
hoạt động có hiệu quả cần phải xác định rõ chức năng, thẩm quyền, trách nhiệm
của mỗi loại cơ quan, v mối quan hệ giữa các cơ quan đó, tạo thnh cơ chế đồng
bộ trong quá trình thiết lập v thực hiện quyền lực nh nớc.
- Đại hội Đảng ton quốc lần thứ VII, VIII v IX đặt ra mục tiêu: " Tiếp tục cải
cách bộ máy nh nớc thực hiện thống nhất quyền lực nh nớc, trên cơ sở phân
công, phân cấp rnh mạch, bộ máy tinh giản, gọn nhẹ v hoạt động có chất lợng"
2. Pháp luật bảo đảm cho việc thực hiện có hiệu quả chức năng tổ chức
v quản lý kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
- Vai trò của pháp luật trong lĩnh vực kinh tế có phạm vi rộng v phức tạp, Pháp
luật cần tạo ra nhiều chính sách có tính chất "đòn bẩy", một mặt hạn chế đợc
những mặt trái , khuyết tật của nền kinh tế thị trờng, mặt khác điều hnh nền
kinh tế ở tầm vĩ mô, để hoạt động kinh tế đi vo đúng hớng nhng vẫn tăng
cờng hiệu quả v phát huy sức mạnh của từng thnh phần kinh tế v của cả nền
kinh tế.
- Từ sau Đại hội VI, nhiều văn bản pháp luật kinh tế đợc ban hnh kịp thời phù
hợp với tình hình mới đã có tác dụng tăng cờng hiệu lực của nh nớc, thúc đẩy
sự phát triển của kinh tế.mang lại những thnh tựu bớc đầu quan trọng.
- Đại hội Đảng ton quốc lần thứ VII đã xác định:" Cơ chế vận hnh nền kinh tế
hng hoá nhiều thnh phần theo định hớng xã hội chủ nghĩa l cơ chế thị trờng
có sự quản lý của Nh nớc bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách v các công cụ
khác"
- Đại hội VIII, trên cơ sở tổng kết 10 năm đổi mới đã khẳng định một số nhận
thức về cơ chế quản lý mới, đồng thời nhấn mạnh, phải tiếp tục "hon chỉnh hệ
thống pháp luật về kinh tế hình thnh khuôn khổ pháp lý đồng bộ, cần thiết,
cho các hoạt động kinh tế."
24
ThS. Nguyễn Minh Tuấn Định hớng ôn tập môn LLC Nh nớc v Pháp luật
3. Pháp luật bảo đảm thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy
quyền lực nhân dân, bảo đảm công bằng xã hội.
- Quyền tự do dân chủ của công dân cng ngy cng phải đợc mở rộng, v đợc
qui định cụ thể bằng pháp luật, cũng nh những nghĩa vụ m công dân phải lm.
- Thể hiện tính dân chủ trớc hết l ở sự củng cố v hon thiện hệ thống chính trị
cần thiết, phải xác định rõ cơ cấu, tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
mỗi tổ chức trong hệ thống chính trị.
- Đại hội lần thứ VII của Đảng đã khẳng định: "thực hiện nền dân chủ XHCN l
thực chất của việc đổi mới v kiện ton hệ thống chính trị điều kiện quan trọng
để phát huy dân chủ l hon thiện hệ thống pháp luật, tăng cờng pháp chế xã
hội chủ nghĩa, nâng cao dân trí, trình độ hiểu biết pháp luật v ý thức tuân thủ
pháp luật của nhân dân ta.
- Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VIII, đặc biệt Nghị quyết Hội nghị Ban chấp
hnh Trung ơng lần thứ ba (Khoá VIII) đã nhấn mạnh phải giải quyết tốt mối
quan hệ giữa dân chủ v pháp luật: "Mở rộng dân chủ phải đi đôi với tăng cờng
kỷ luật, kỷ cơng; quyền lợi đi đôi với trách nhiệm, nghĩa vụ, dân chủ phải đợc
thể chế hoá thnh pháp luật, dân chủ trong khuôn khổ của pháp luật; khắc phục
tình trạng vô kỷ luật, dân chủ cực đoan "
4. Pháp luật l cơ sở để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an ton xã
hội.
- Pháp luật l công cụ để cỡng chế các hnh vi vi phạm pháp luật, gây mất ổn
định chính trị, trật tự an ton xã hội, xâm phạm đến lợi ích của Nh nớc, tập thể
v của công dân.
5. Pháp luật có vai trò giáo dục mạnh mẽ:
- Pháp luật trở thnh khuôn mẫu cho mọi hnh vi của các chủ thể, bản thân nó
đã chứa đựng yếu tố công bằng, răn đe, trở thnh một chuẩn mực của xã hội, đợc
xã hội thừa nhận.
- Hình thức khen thởng, khuyến khích vật chất, tinh thần
6. Pháp luật xã hội chủ nghĩa góp phần tạo dựng những quan hệ mới:
- Dựa trên cơ sở của những kết quả v dự báo khoa học, ngời ta có thể dự kiến
ngời ta có thể dự kiến những biến đổi có thể diễn ra với những tình huống cụ
thể, cần tới sự điều chỉnh của pháp luật. VD: Khi thơng mại điện tử phát triển
nảy sinh tính phức tạp v thiếu căn cứ pháp lý khi xác định việc mua bán trên
mạng, vấn đề cần bảo vệ quyền v lợi ích pháp của các bên lại đợc đặt ra.
7. Pháp luật tạo ra môi trờng ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ
hợp tác v phát triển
- Pháp luật cần phải tiến tới sự hon thiện, phù hợp với xu hớng phát triển
chung của tình hình quốc tế v khu vực.
vấn đề XII
Hình thức, chức năng v các mối liên hệ phổ biến
của pháp luật
1. Hình thức của pháp luật
- Hình thức của pháp luật dùng để chỉ ranh giới tồn tại của pháp luật trong hệ
thống các quy phạm xã hội, l sự biểu hiện ra bên ngoi của pháp luật, đồng thời
đó cũng l phơng thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của pháp luật
Hình thức bên trong gồm có:
- Nguyên tắc phổ biến của pháp luật
25