4. Giun
đầumóc: Giun
đượcphânbố
rộng, tấtcả
các
loài, đềuKS trongống
tiêu
hóa
của ĐV có
XS.
Giun có cái vòi ở phầntrướcvàđượcbaophủ bởi
nhiều móc, nên đượcgọilàgiunđầumóc.
Cơ thể giun được chia làm 3 phần: vòi, cổ và thân.
Thân có dạng hình trụ, vòi có chứamóc, số lượng
móc là mộtchỉ tiêu trong phân loạigiun.
Chứcnăng củavòiđể neo cơ thể giun vào mộtnơi
bằng cách xuyên sâu vào thành ruộtcủaKC.
Cổ là phầnngắnnằm phía sau vòi có thể co rút,
Thân cấutrúcdạng túi hình trụ hoặcdạng dẹt đối
xứng 2 bên, con đực có túi tinh, con cái đẻ trứng dài.
Giun thường tìm thấy ở cá tự nhiên, ít thấy ở cá nuôi.
Tác
hạicủagiungâyraphụ
thuộcvào:
KT và số lượng các móc
HĐ củagiun(chuyển động lên xuống)
KT củacávàđộ dầymỏng của thành ruột
Khả năng xuyên sâu củamóc.
Số lượng giun
Tình hình phù hợpcủagiunvớiKC.
5.
5.
B
B
à
à
o
o
t
t
ử
ử
tr
tr
ù
ù
ng
ng
(
(
Myxosporida
Myxosporida
)
)
Ch
Ch
ú
ú
ng
ng
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
KS
KS
ở
ở
mang
mang
,
,
não
não
c
c
á
á
ch
ch
é
é
p
p
.
.
Ch
Ch
ú
ú
ng
ng
c
c
ó
ó
nhi
nhi
ề
ề
u
u
lo
lo
à
à
i
i
nhưng
nhưng
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
đư
đư
ợ
ợ
c
c
phân
phân
bi
bi
ệ
ệ
t
t
d
d
ự
ự
a
a
trên
trên
:
:
Lo
Lo
ạ
ạ
i
i
b
b
à
à
o
o
t
t
ử
ử
ch
ch
ú
ú
ng
ng
h
h
ì
ì
nh
nh
th
th
à
à
nh
nh
,
,
kt
kt
v
v
à
à
s
s
ố
ố
lư
lư
ợ
ợ
ng
ng
.
.
Lo
Lo
ạ
ạ
i
i
KC
KC
v
v
à
à
lo
lo
ạ
ạ
i
i
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
KC
KC
m
m
à
à
ch
ch
ú
ú
ng
ng
nhi
nhi
ễ
ễ
m
m
.
.
Nơi
Nơi
m
m
à
à
b
b
à
à
o
o
t
t
ử
ử
h
h
ì
ì
nh
nh
th
th
à
à
nh
nh
.
.
Gi
Gi
á
á
n
n
ti
ti
ế
ế
p
p
trong
trong
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
ch
ch
ấ
ấ
t
t
c
c
ủ
ủ
a
a
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
KC.
KC.
Khi
Khi
KST
KST
xâm
xâm
nh
nh
ậ
ậ
p
p
ch
ch
ú
ú
ng
ng
k
k
í
í
ch
ch
th
th
í
í
ch
ch
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
b
b
ì
ì
nh
nh
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
l
l
à
à
m
m
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
trương
trương
ph
ph
ồ
ồ
ng
ng
lên
lên
l
l
ú
ú
c
c
n
n
à
à
y
y
t
t
ế
ế
b
b
à
à
o
o
ký
ký
ch
ch
ủ
ủ
ho
ho
à
à
n
n
to
to
à
à
n
n
thay
thay
đ
đ
ổ
ổ
i
i
c
c
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
,
,
h
h
ì
ì
nh
nh
d
d
ạ
ạ
ng
ng
v
v
à
à
ch
ch
ứ
ứ
c
c
năng
năng
.
.
B
B
ệ
ệ
nh
nh
truy
truy
ề
ề
n
n
lây
lây
gi
gi
ữ
ữ
a
a
ngư
ngư
ờ
ờ
i
i
–
–
ĐV
ĐV
trên
trên
c
c
ạ
ạ
n
n
–
–
ĐVTS
ĐVTS
(
(
FZPs
FZPs
)
)
1. Bệnh
sán
lá
phổi
Paragonimus heterotremus.
Bệnh
xuấthiện
ở
vùng
phía
Nam của
TQ, Thái
lan, Lào
và
VN. Sán
trưởng
thành
sống
ở
phổingười, chó, thỏ, khỉ, mèo
sán
đẻ
trứng
theo
đờm
ra
ngoài
tìm
ốcnhư
ký
chủ
trung
gian
thứ
nhất
để
PT sau
thành
metacercaria KS ở
cua
núi.
Người
và
các ĐV khác
ăncua
núi
chưachíncóchứa
ấu
trùng
sẽ
PT thành
sán
trưởng
thành.
2. Sán
lá
gan
nhỏ:
Clornochis sinensis
& Opisthorchis
ovirrini
3. Sán
lá
ruộtnhỏ:
Haplorchis spp.,
Centrocestus spp.
4. Sán
lá
gan
lớn:
Fasciola gigantica,
F. hepatica