Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về sự đặc biệt của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân phần 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.69 KB, 21 trang )

Chun đề thực tập tốt nghiệp
Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng tài khoản 009 "Nguồn vốn khấu hao cơ bản" để
theo dõi tình hình hình thành và sử dụng vốn khấu hao cơ bản tại công ty.
Bên Nợ : Phản ánh nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên Có : Phản ánh nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản (Nộp cấp trên,
cho vay, đầu tư, mua sắm TSCĐ...)
Dư Nợ : Số vốn khấu hao cơ bản hiện có.
b) Hạch tốn khấu hao tài sản cố định
Định kỳ, kế tốn trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ vào chi phí sản xuất
kinh doanh:
Nợ TK 627 (6274 - Chi tiết theo từng bộ phận): Khấu hao tài sản cố định sử dụng
ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641 (6414) : Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá dịch vụ.
Nợ TK 642 (6424) : Khấu hao TSCĐ dùng chung tồn doanh nghiệp.
Có TK 214 : Tổng số khấu hao phải trích.
Số khấu hao phải nộp ngân sách hoặc cấp trên (Nếu có)
Nợ TK 411 : Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh (Nếu không được hoàn lại)
Nợ TK 136 (1368): Ghi tăng khoản phải thu nội bộ (Nếu được hồn lại)
Có TK 336 : Số phải nộp cấp trên.
Trường hợp tài sản cố định đi thuê tài chính hết hạn thuê mà vẫn chưa trích hết
khấu hao thì giá trị cịn lại của TSCĐ th dài hạn được đưa vào chi phí trả trước dài
hạn.
Nợ TK 214 (2142) : Giá trị hao mòn luỹ kế.
Nợ TK liên quan (627,641,642): Giá trị còn lại của TSCĐ nếu nhỏ.
Nợ TK 242: Giá trị cịn lại nếu lớn.
Có TK 212 : Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
Trường hợp cuối năm doanh nghiệp xem xét lại thời gian khấu hao và phương
pháp khấu hao. Nếu có chênh lệch cần phải điều chỉnh:
Nếu giá trị khấu hao mới lớn hơn thì phải trích bổ sung.
Nếu giá trị khấu hao nhỏ hơn, cần ghi giảm chi phí khấu hao:


Nợ TK 214
Có TK liên quan (627,641,642...)
4.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa tài sản cố định bao gồm:
Sửa chữa nhỏ, thường xuyên là việc sửa chữa lặt vặt mang tính duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên. Khối lượng sửa chữa không nhiều, quy mơ sửa chữa nhỏ, chi phí phát
sinh đến đâu được tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh đến đó.
Sửa chữa lớn mang tính chất phục hồi: Sửa chữa lớn mang tính phục hồi là việc
sửa chữa thay thế những bộ phận, chi tiết bị hư hỏng trong quá trình sử dụng mà nếu
khơng thay thế thì tài sản cố định sẽ khơng hoạt động được. Chi phí để sửa chữa lớn
cao, thời gian kéo dài có thể thực hiện trong kế hoạch hoặc ngoài kế hoạch.
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sửa chữa nâng cấp: Sửa chữa nâng cấp là công việc sửa chữa nhằm kéo dài tuổi
thọ của tài sản cố định hay nâng cao năng suất, tính năng, tác dụng của một tài sản cố
định như cải tạo thay thế, xây lắp, trang bị, bổ sung thêm một số bộ phận của tài sản
cố định.
Việc hạch toán sửa chữa TSCĐ được khái quát qua sơ đồ số 1.4. Nội dung các bút
toán trên sơ đồ số 1.4. được trình bày như sau:
(1): Chi phí sửa chữa nhỏ thường xuyên.
(2): Chi phí sửa chữa lớn tự làm.
(3): Chi phí sửa chữa lớn th ngồi.
(4): Sữa chữa lớn trong kế hoạch kết chuyển vào chi phí phải trả.
(5): Sữa chữa lớn ngoài kế hoạch kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn.
(6): Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
(7): Sữa chữa lớn nâng cấp TSCĐ, kết chuyển tăng nguyên giá TSCĐ.
4.5. Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán.
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TSCĐ, chúng ta có thể sử

dụng các hình thức sổ như: Nhật ký – Sổ Cái, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ và
Nhật ký chung.
Nếu theo hình thức Nhật ký chung, quy trình ghi sổ kế toán được khái quát theo sơ
đồ sau:
Chứng từ gốc
(1)

Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ

(1)

(1)

Sổ thẻ chi tiết TSCĐ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(5)

(2)
(3)

Sổ chi tiết TK
627,641,642

SỔ CÁI TK
211,212,213,21

Bảng tổng hợp chi

tiết
(8)

(4)
Bảng cân đối số phát sinh
(9)

(6)

(6)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ số 1.5 Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực
hiện phản ánh vào Thẻ tài sản cố định, lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, và
phản ánh vào Sổ Nhật ký chung. Số liệu trên Sổ Nhật ký chung là cơ sở để kế toán
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phản ánh vào Sổ Cái các tài khoản 211, 213, 212, 214 và Sổ Cái tài khoản 009. Căn
cứ vào Thẻ TSCĐ, kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TSCĐ. Định kỳ hoặc cuối tháng,
kế toán tập hợp số liệu trên sổ chi tiết TSCĐ để lập các Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
(tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà số lượng và nội dung các
bảng tổng hợp có thể khác nhau). Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu
với số liệu trên Sổ Cái các tài khoản 211, 213, 212, 214. Căn cứ vào số liệu trên Bảng
tính và phân bổ khấu hao, kế tốn phản ánh vào Sổ chi tiết các tài khoản chi phí
(627,641,642). Căn cứ vào sổ cái các tài khoản 211, 213, 212, 214, kế toán lập Bảng
cân đối số phát sinh. Bảng này cùng các Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ là cơ sở để kế
toán lập các Báo cáo tài chính.

III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp
1. Sự cần thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật, phản ánh năng lực sản xuất hiện có và
trình độ khoa học kỹ thuật của một doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện quan
trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện để tăng năng
suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Để biết được việc đầu tư
và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay khơng các doanh nghiệp cần tiến hành phân
tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định, trên cơ sở đó có biện pháp sử dụng triệt để vể
công suất và thời gian của tài sản cố định..
2. Các chỉ tiêu phân tích.
Khi phân tích tình hình tài sản cố định tại doanh nghiệp, trước hết phải xem xét
tình hình tăng giảm của tài sản cố định giữa thực tế với kế hoạch, giữa cuối kỳ với
đầu năm. Đồng thời tính và so sánh tốc độ tăng và tỷ trọng của từng loại tài sản cố
định. Xu hướng có tính hợp lý là xu hướng TSCĐ (đặc biệt là máy móc thiết bị dùng
trong sản xuất phải lớn hơn TSCĐ dùng ngoài sản xuất, có vậy mới tăng được năng
lực sản xuất của xí nghiệp, các loại tài sản cố định khác vừa đủ cân đối để phục vụ
cho các thiết bị sản xuất và giảm đến mức tối đa tài sản cố định chờ xử lý.
Để đánh giá trình độ trang bị kỹ thuật có thể tính ra và so sánh chỉ tiêu
Mức trang bị tài sản cố
Nguyên giá TSCĐ(hay máy móc thiết
định (hay máy móc thiết
bị)
=
bị)
cho một lao động.
Số lao động bình quân
Việc trang bị TSCĐ tốt hay xấu, mới hay cũ đều ánh hưởng đến kết quả sản xuất.
Do vậy để đánh giá tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định cần tính ra và so sánh chỉ
tiêu:
Hệ số hao mòn của tài

Giá trị hao mòn của tài sản cố định luỹ
sản cố định
= kế
Nguyên giá tài sản cố định
Thực tế cho thấy, mặc dù doanh nghiệp đã đầu tư trang bị đầy đủ máy móc thiết bị
nhưng nếu việc sử dụng không hợp lý về mặt số lượng thời gian và cơng suất thì hiệu
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quả không cao. Để phân tích hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định ta sử dụng các chỉ
tiêu sau:
Sức sản xuất của
Tổng giá trị sản xuất hoặc doanh thu
tài sản cố định
=
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại mấy
đồng giá trị sản xuất hoặc doanh thu.

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sức sinh lợi của
tài sản cố định

Lợi nhuận
=
Nguyên giá bình quân TSCĐ


Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại mấy
đồng lợi nhuận.
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Suất hao phí tài sản cố
=
Tổng giá trị sản xuất
định
doanh thu hoặc lợi nhuận
Chỉ tiêu này phản ánh để sản xuât ra một đồng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, lợi
nhuận) thì cần mấy đồng nguyên giá TSCĐ bình quân.

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY XÂY
DỰNG 472 - TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN

I. Q trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng 472
- Công ty xây dựng 472 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn tiền thân
là sư đoàn 472 thuộc đồn 559 - Bộ đội Trường Sơn. Đường Hồ Chí Minh được thành
lập trên tuyến Trường Sơn ngày 20/07/1971. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước đường Trường Sơn giữ một vị trí vơ cùng quan trọng, là mạch máu giao thông
chiến lược quân sự thực hiện chủ trương chi viện cho Miền Nam Việt Nam.
Từ năm 1989 theo quyết định của Nhà nước và Bộ quốc phịng Binh đồn 12
chuyển thành doanh nghiệp kinh tế – quốc phịng có tên là Tổng công ty xây dựng
Trường Sơn. Các Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn trực thuộc Binh đoàn chuyển thành
các cơng ty hạch tốn kinh tế độc lập trong đó có Lữ đồn 472 thành Cơng ty xây

dựng 472 theo quyết định số 73/QĐ-QP ngày 03/04/1989 của Bộ quốc phịng.
1. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty xây dựng 472
Công ty xây dựng 472 là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân thực
hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập. Cơng ty được thành lập theo quyết định số
263/QĐ-QP ngày 26/06/1993 của Bộ quốc phòng, giấy phép hành nghề xây dựng số
182 BXD/CSXD ngày 24/04/1997 do Bộ xây dựng cấp và giấy phép kinh doanh số
108688 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên cấp ngày 10/08/1993.
* Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Ngành nghề xây dựng của công ty là: Xây dựng các cơng trình giao thơng cầu
đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, hệ thống thơng tin, tín hiệu, san lấp mặt
bằng xây dựng, các cơng trình thuỷ lợi đê điều, thuỷ điện, hồ chứa nước, hệ thống
tưới tiêu và xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân dụng.
- Cơng ty xây dựng 472 là doanh nghiệp hạng I đồng thời là doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động cơng ích trong qn đội theo quyết định số 528/2000/QĐ-QP ngày
12/01/2000 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
Do đặc điểm là đơn vị bộ đội làm kinh tế nên ngoài chức năng sản xuất kinh
doanh đơn vị còn đảm bảo huấn luyện dự bị động viên sẵn sàng chuyển nhiệm vụ
chiến đấu, phục vụ chiến đấu khi có u cầu của Bộ quốc phịng.
Để thực hiện tốt 2 nhiệm vụ trên công tác biên chế bộ máy quản lý điều hành sản
xuất của công ty mang nét đặc trưng riêng.
Hiện nay Công ty xây dựng 472 gồm 02 xí nghiệp và 06 đội trực thuộc thực hiện
thi cơng các cơng trình do cơng ty đấu thầu và nhận thầu ở các tỉnh từ miền Trung trở
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ra. Công ty quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo hệ thống tổ chức từ trên
xuống dưới.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty xây dựng 472
a. Thuận lợi:

Công ty xây dựng 472 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn là doanh
nghiệp Nhà nước hoạt đông theo luật doanh nghiệp, có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản
lý, kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có bề dày kinh nghiệm trong cơng tác. Cơng ty xây
dựng 472 có dây truyền thiết bị thi công hiện đại tiên tiến, luôn đáp ứng được yêu cầu
thi công theo tiêu chuẩn Việt Nam cũng như tiêu chuẩn quốc tế. Khẳng định được vị
trí của mình trong đội ngũ các doanh nghiệp mạnh thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản,
tạo được uy tín với chủ đầu tư.
b. Khó khăn
Do nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường , ảnh hưởng của tình hình thế giới
khơng ổn định. Nhu cầu tìm kiếm việc làm gặp nhiều khó khăn, do giá cả thấp, cạnh
tranh gay gắt, thiếu việc làm. Do nguồn vốn hạn chế ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh trong đấu thầu và sản xuất kinh doanh, tình hình thanh tốn vốn các cơng trình
chậm làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty xây dựng 472
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 472
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PGĐ
BÍ THƯ ĐẢNG
UỶ

PHỊNG
CHÍNH
TRỊ

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH

PGĐ

KINH DOANH

PHỊNG
TC - LĐ

PGĐ
KỸ THUẬT

PHỊNG
KẾ
TỐN

PHỊNG
KT - KT

PGĐ
DỰ ÁN

PHÒNG
VẬT TƯ
XE MÁY

PHÒNG
DỰ ÁN
CN

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33
XN 721

XN 344


ĐỘI 2

ĐỘI 4

ĐỘI 10

ĐỘI 11

ĐỘI 22

ĐỘI 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ban giám đốc công ty
3.1. Ban giám đốc cơng ty
- Giám đốc cơng ty
- Phó giám đốc kinh doanh
- Phó giám đốc Bí thư Đảng uỷ
- Phó giám đốc kỹ thuật
- Phó giám đốc dự án
3.2. Các phịng chức năng của cơng ty
Các phịng chức năng có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty
theo chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau:

* Phịng chính trị
- Cơng tác cán bộ, cơng tác tổ chức xây dựng Đảng, giáo dục tư tưởng an ninh bảo
vệ công tác quần chúng, tổng hợp công tác Đảng, cơng tác chính trị.
Phối hợp với cơ quan, Tổ chức lao động, vật tư xe máy để đảm bảo an tồn lao
động, an tồn giao thơng, giải quyết xử lý các vụ vi phạm trong cơng ty.
*Phịng Tài chính – kế tốn
- Xây dựng kế hoạch tài chính của cơng ty
- Khai thác các nguồn vốn,kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động
của công ty, quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển vốn. Tổ chức cơng tác kế tốn và
cơng tác hạch tốn sản xuất kinh doanh trong công ty, kiểm tra công tác kế toán và
hạch toán ở các đơn vị trực thuộc trong cơng ty. Thực hiện cơng tác thanh quyết tốn
tài chính. Tổ chức và thực hiện pháp lệnh kế tốn thống kê, các chế độ quy định về
công tác tài chính đối với doanh nghiệp. Thực hiện chế độ báo cáo cơng tác tài chính
với cấp trên và các cơ quan chức năng.
* Phòng Tổ chức lao động – Tiền lương
- Công tác biên chế, xây dựng lực lượng lao động, bồ dưỡng nâng bậc đối với
chuyên môn kỹ thuật, công tác kế hoạch và công tác tổ chức tiền lương. Báo cáo kế
hoạch và quyết toán lao động tiền lương đối với cấp trên và thanh toán lao động tiền
lương đối với các đơn vị trực thuộc công ty. Cơng tác an tồn vệ sinh lao động, cơng
tác tác chiến, huấn luyện quân sự, huấn luyện chiến sỹ mới, cơng tác cảnh vệ đảm
bảo an tồn cơ quan.
* Phịng Kinh tế – kỹ thuật
- Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và kế hoạch
giao cho các đơn vị trực thuộc công ty. Tổ chức thực hiện hệ thống định mức kinh tế
– kỹ thuật trong xây dựng cơ bản của ngành, của Nhà nước và của công ty. Thanh
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quyết toán vật tư cho các đơn vị trực thuộc cơng ty. Chủ trì tổng hợp phân tích kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và thực hiện chế độ báo cáo tình hình sản
xuất kinh doanh lên cấp trên.
- Phối hợp với phịng kế tốn – tài chính cơng ty thanh quyết tốn cơng trình, sản
phẩm hồn thành.

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phòng Dự án – khoa học cơng nghệ
- Cơng tác tiếp thị tìm kiếm việc làm, xây dựng các dự án đầu tư,liên danh liên
kết phát triển sản xuất kinh doanh. Công tác đấu thầu, nhận thầu cơng trình. Xây dựng
đơn giá giao khốn cơng trình cho các đơn vị trực thuộc cơng ty. Cơng tác kỹ thuật
thi cơng, chất lượng cơng trình và nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Phịng kỹ thuật vật tư xe máy
- Cơng tác tổ chức thực hiệncác chế độ quy định và sử dụng trang thiết bị xe
máy, vật tư trong công ty.
- Công tác đảm bảo và quản lý sử dụng vật tư trong đơn vị và quyết tốn với cấp
trên. Cơng tác khai thác sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị xe máy. Đề xuất và tổ
chức thực hiện kế hoạch thanh lý, xử lý, đầu tư và đổi mới trang thiết bị xe máy, cơng
tác an tồn giao thơng và an tồn kỹ thuật thiết bị xe máy.
* Phịng Hành chính
- Cơng tác đảm bảo hậu cần, qn trang, qn lương, qn y, doanh trại. Cơng
tác hành chính văn phịng và phục vụ cơ quan cơng ty, cơng tác văn thư bảo mật, xe
máy chỉ huy, phục vụ điện nước, công vụ tiếp khách, nấu ăn, công tác điều trị trong
cơng ty.
Các phịng ban trong cơng ty có mối quan hệ rất mật thiết chặt chẽ với nhau
nhằm mục đích cuối cùng là giúp Giám đốc cơng ty giải quyết tốt những vấn đề đang
phát sinh hàng giờ, hàng ngày của cơng ty.
4. Bộ máy kế tốn của Cơng ty xây dựng 472


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

TỔNG HỢP

VỐN
THANH
TOÁN

KẾ TOÁN
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

KẾ TỐN

KẾ TỐN

CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH

HÀNG TỒN
KHO



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 472
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
Trong đó

Năm 2002
Kế hoạch
Thực hiện
65.000.000.000

Năm 2003
Kế hoạch
Thực hiện

So sánh thực hiện
Số tiền
%

81.540.455.572 100.000.000.000 131.957.162.011 50.416.706439

- Từ HĐ xuất khẩu
- Gia công


0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

- Đại lý
2. Chi phí kinh
doanh

0

0

0

0

61.83

0


- Tổng chi phí KD
- Tỷ suất CP KD
(%)
3. Nộp ngân sách

63.500.000.000

79.433.413.885 98.000.000.000 129.174.332.860 49.740.918.975

97.69

97.42

98.00

3.470.203.095
3.095.238.095

4.409.639.258
3.882.878.836

5.261.094.762
4.761.904.762

- Thuế xuất, nhập
khẩu

0


0

0

0

0

- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
- Thuế thu nhập
DN

0

0

0

0

0

375.000.000

526.760.422

500.000.000

695.707.288


168.946.866

62.62

- Thuế GTGT

4. Lợi nhuận
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

6.979.381.670 2.567.742.412
6.283.674.382 2.400.795.546

58.27
61.83

32.07


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Lợi nhuận trước
thuế

1.500.000.000

2.107.041.687

2.000.000.000


2.782.829.151

675.787.464

32.07

- Lợi nhuận sau
thuế

1.125.000.000

1.580.281.265

1.500.000.000

2.087.121.863

506.840.598

32.07

800.000

820.200

900.000

907.862

87.662


12.17

5. Thu nhập bình
quân
người LĐ ( đ/
tháng)

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thụng qua s liu trờn ta thấy kết quả kinh doanh trong năm 2002 và 2003 công
ty đều đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra, và có sự tăng trưởng về doanh thu, lợi
nhuận năm sau cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu nộp ngân sách, thu nhập của người
lao động tăng lên so với năm 2003 .
Cụ thể các chỉ tiêu năm 2004 so với năm 2003 doanh thu tăng 50.416.706.439đ
tương ứng 61.83% Lợi nhuận trước thuế tăng 675.787.464đ tương ứng 32.07% Lợi
nhuận sau thuế tăng 506.840.598đ tương ứng 32.07% Thu nhập bình quân đầu người
lao động tăng 87.662đ tương ứng 12.17%.
II. Phân cấp quản lý doanh nghiệp
- Giữa Công ty xây dựng 472 với Tổng công ty xây dựng Trường Sơn
Cơng ty xây dựng 472 là đơn vị hạch tốn độc lập nhưng lại là thành viên của
Tổng công ty xây dựng Trường Sơn nên công ty được Cục tài chính Bộ quốc phịng
và chi cục quản lý doanh nghiệp Bộ tài chính. Tổng cơng ty xây dựng Trường Sơn
giao các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cao
nhất. Khi được giao vốn và các chỉ tiêu kế hoạch, Công ty xây dựng 472 lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh để bảo toàn vốn, thực hiện nộp thuế theo luật định và nộp các
khoản chi phí quản lý cấp trên về Tổng công ty xây dựng Trường Sơn theo quy chế
quản lý tài chính của Tổng cơng ty được Bộ quốc phịng chấp thuận.

- Giữa Công ty xây dựng 472 với các đội, xí nghiệp trong cơng ty. Các xí nghiệp
và đội sản xuất là các đơn vị thành viên trực thuộc cơng ty là đơn vị hạch tốn phụ
thuộc cơng ty điều tiết chỉ đạo sản xuất tới từng đơn vị thành viên, giao các chỉ tiêu kế
hoạch cho các đơn vị. Công ty duyệt giải pháp thi công, tiến độ thi công, quản lý các
khâu thi công, quản lý chi phí sản xuất, quản lý giá thành. Hàng tháng hàng q các
đơn vị thanh quyết tốn với các phịng ban chức năng trong cơng ty.
1. Cơng tác kế hoạch hố tài chính
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc và chính
bản thân công ty mà công ty đã tiến hành xây dựng kế hoạch tài chính cho tồn cơng
ty cũng như cho các đơn vị trực thuộc. Hàng năm Công ty xây dựng 472 được Tổng
công ty xây dựng Trường Sơn giao kế hoạch tài chính và phải cố gắng phấn đấu thực
hiện tốt kế hoạch tài chính đó. Khi nhận được kế hoạch cơng ty phải có phương
hướng vận dụng để phát huy khả năng sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt kế hoạch tài
chính cụ thể như sau:
- Cơng ty phải kết hợp hài hoà giữa thu và chi để chịu chi phí lãi vay thấp nhất
nhằm mục đích hạ giá thành sản phẩm, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
- Duy trì chế độ báo cáo vật tư về số lượng, đơn giá, luôn cố gắng tiết kiệm chi
phí hợp lý để hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức mua sắm những thiết bị thiết yếu để đáp ứng nhu cầu tiến độ thi cơng.
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- T chc thi cụng theo tiến độ đã đề ra để bàn giao cho chủ đầu tư, tạo doanh
thu cho đơn vị.
- Trong lĩnh vực này phịng Kế tốn – tài chính có vai trò quan trọng trong việc
tham mưu cho giám đốc về cơng tác hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính. Ngồi ra
phịng kế tốn cịn có nhiệm vụ quản lý vốn bằng tiền, bằng hiện vật và đảm bảo vịng
quay của vốn có hiệu quả. lập các kế hoạch để vay tiền, ứng dụng phân phối, định
mức chi phí.

- Hàng q, hàng năm phịng kế tốn lập báo cáo quyết tốn tài chính (điều
chỉnh sau khi Cục thuế và Cục quản lý vốn được duyệt) bao gồm: Thuyết minh tài
chính, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Bảng tổng hợp chi phí và tính giá
thành. Báo cáo này gửi lên Tổng công ty xây dựng Trường Sơn 01 bản, Cục thuế 01
bản, Cục quản lý doanh nghiệp 01 bản, lưu lại công ty 01 bản.
( Địa chỉ nộp báo cáo tài chính theo quy định của Cục tài chính – Bộ quốc phịng
áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động cơng ích thuộc Bộ quốc phịng).
2. Sơ lược cơng tác tổ chức kế tốn
Cơng ty xây dựng 472 tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, tồn bộ
cơng việc tập trung tại Phịng Kế tốn của cơng ty. ở các xí nghiệp, đội sản xuất chỉ
có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện thanh toán thu thập
chứng từ và các dữ liệu thông tin ban đầu, kiểm tra chứng từ và lập kế hoach định kỳ,
gửi chứng từ về phòng kế tốn.
a. Tổ chức bộ máy kế tốn ở Cơng ty xây dựng 472
+ Kế toán trưởng
+ Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
+ Kế tốn vốn thanh toán
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán tổng hợp
b. Chế độ áp dụng tại Công ty xây dựng 472
- Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chế độ kế toán: VNĐ
- Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung
- Ngun tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Định kỳ
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá thực tế
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Ghi thẻ song song

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Cụng ty kờ khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
3. Kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu ở cơng ty xây dựng 472
a. Kế toán các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và q trình thanh tốn tiền
hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng hoá
- Phiếu chi tiền, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ cái và các sổ chi tiết vật tư khác
* Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 153, TK 621, TK 111, TK 112,
TK 131,
TK 133, TK 331….
Tài khoản 152 có 5 tài khoản cấp 2
TK 152.1
Nguyên liệu, vật liệu
TK 152.2
Nhiên liệu
TK 152.4
Phụ tùng thay thế
TK 152.6
Thiết bị XDCB
TK 152.8
Vật liệu khác
b. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty xây
dựng 472

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất: Tại cơng ty đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất được xác định cho từng cơng trình, chi phí phát sinh cho cơng trình nào thì kế
tốn tập hợp chi phí cho cơng trình đó.
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất:
* Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí cơ bản của quá trình sản xuất, chúng
cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
- Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trựctiếp
* Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
- Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
* Kế tốn chi phí sử dụng máy
- Tài khoản sử dụng: TK 623, TK 152, TK 334, TK 338….
* Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Tài khoản sử dụng: TK 627, TK 111, TK 112, TK 331, TK 152, TK 153….
* Kế tốn tính giá thành sản phẩm
- Tài khoản sử dụng: TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Kế tốn chi phí sản xuất:
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho NVL, CCDC
Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hoỏ n GTGT, phiu chi, giấy báo nợ ngân hàng
Bảng trích lập các khoản dự phòng
- Tài khoản sử dụng:TK 642, TK 111, TK 112, TK 334, TK 338,TK 133
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 642.1
Chi phí nhân viên quản lý

TK 642.2
Chi phí vật liệu quản lý
TK 642.3
Chi phí đồn dùng văn phịng
TK 642.4
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642.5
Thuế phí và lệ phí
TK 642.6
Chi phí dự phịng
TK 642.7
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 642.8
Chi phí bằng tiền khác
* Kế tốn TSCĐ và hao mịn TSCĐ
Chứng từ kế tốn: Sổ chi tiết TSCĐ, bảng theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu hao
TSCĐ, hố đơn thuế GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ…
Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214, TK 133,TK , TK 112,TK 141…
* Kế toán tài sản bằng tiền
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
và các chứng từ khác có liên quan…
Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 511…
* Kế toán tiền mặt
* Kế toán tiền giửi ngân hàng
* Kế toán tiền lương
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng tính lương
Phiếu chi, giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338, TK 642, TK 111, TK 112
Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334 , Sổ chi tiết TK 334, Bảng
phân bổ tiền lương.

* Kế toán bảo hiểm và kinh phí cơng đồn
Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính trích các khoản bảo hiểm, kinh phí cơng đồn
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, chứng từ khám chữa bệnh
Tài khoản sử dụng: TK 338, TK 334, TK 111, TK 112, TK 642
Tài khoản 338 có 5 tài khoản cấp 2
TK 338.1
Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 338.2
Kinh phí cơng đồn
TK 338.3
Bảo hiểm xã hội
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 338.4
Bo him y t
TK 338.8
Phải trả, phải nộp khác
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả
*Báo cáo tài chính
Cơng ty xây dựng 472 hàng q phải lập nhứng báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế tốn
Mẫu số B01 – DNXL
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Mẫu số B02 – DNXL
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNXL

- Một số biểu báo cáo theo quy định của Cục tài chính – Bộ quốc phịng.
III. Thực tế tình hình hạch tốn tài sản cố định ở công ty xây dựng 472
1. Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công xây dựng 472
1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
a. Đặc điểm tài sản cố định
- Công ty xây dựng 472 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn là một doanh
nghiệp Nhà nước có quy mô lớn , giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá trị tài sản của Công ty. Do vậy nhu cầu sử dụng tài sản cố định tại Công ty rất lớn.
Biến động về tài sản cố định diễn ra thường xuyên và phức tạp.
Bên cạnh đó Cơng ty là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản với nhiều xí nghiệp,
đội thành viên. Các cơng trình do Công ty thực hiện thường là không tập trung mà
phân tán trên nhiều địa bàn. Để phục vụ tốt cho các cơng trình thi cơng, các loại máy
móc trang thiết bị luôn được điều động đến tận chân công trình.
Do những đặc điểm trên mà việc quản lý tài sản cố định tại Công ty xây dựng
472 phải được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa học.
b. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào
q trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định địi hỏi
Cơng ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
* Phân loại tài sản cố định theo kết cấu
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình được phân loại
theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị xây dựng
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Tài sản cố định khác
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà cửa vật kiến
trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Cơng ty bao gồm: Trụ sở làm

SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vic ca cụng ty, Khu nhà làm việc ở Đông Anh, nhà làm việc của các xí nghiệp, đội
sản xuất thi cơng...
Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho cơng tác quản
lý tài sản cố định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ngồi
ra đây cũng là cơ sở để kế tốn lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác định tỷ lệ khấu hao áp
dụng cho các nhóm TSCĐ.
Biểu số 2.1 Tình hình TSCĐ tại cơng ty ngày 31/12/2002
Chỉ tiêu

2003

Tổng giá trị TSCĐ

Tỷ trọng %

16.911.416.370

100

Nhà cửa vật kiến trúc

3.791.054.985

22,40

Máy móc thiết bị


7.959.790.159

47,05

Phương tiện vận tải

2.3.19.930.053

13,70

Thiết bị dụng cụ quản lý

463.943.356

2,8

Giàn giáo, cốt pha

230.363.857

1.36

2.146.333.960

12.6

Trong đó

Tài sản cố định khác

* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành

Tài sản cố định tại cơng ty xây dựng 472 được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn
tự có của doanh nghiệp, nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn Tổng công ty và
nguồn vốn khác. Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép cơng ty nắm
bắt được tình hình đầu tư TSCĐ cũng như các nguồn vốn tài trợ. Trên cơ sở đó cho
phép công ty điều chỉnh việc đầu tư một cách hợp lý các nguồn tài trợ cho TSCĐ.
Biểu số 2.2.

Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
ĐVT: đồng
Trong đó

Tổng số

Tổng Cty

Ngân sách
Gtrị

TT

Gtrị

Công ty
TT

16.911.416.370 1.928.758.691 11,4 522.159.850 3

Gtrị


Vốn
TT

10.023.076.479 59,27 4.437.421

1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ ( do
phòng vật tư xe máy quản lý) và hồ sơ kế tốn do phịng ( kế tốn tài chính quản lý),
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33

Gtrị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hng nm cụng ty thc hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện qua bảng
kiểm kê TSCĐ (Biểu số 2.3)
2. Hạch toán kế tốn tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Cơng ty xây dựng
472
2.1. Tài khoản sử dụng
TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 bao gồm TSCĐ hữu hình. Do vậy công ty sử
dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này được chi tiết thành các tiểu khoản
sau:
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc:
Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà
cửa vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc ở Đơng Anh, nhà làm
việc của xí nghiệp, đội, các cơng trình khác….
+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi cơng:
Phản ánh tình hình TSCĐ là các

loại xe, máy móc thi cơng như máy xúc, ủi, lu, ô tô, trạm trộn…..
TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn:
Phản ánh tình hình TSCĐ là
các loại thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị
dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như Máy vi tính, photo, thiết bị kiểm tra đo
lường, thiết bị kiểm tra chất lượng cơng trình….
TK - 211.8 - TSCĐ khác
2.2. Hạch tốn chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Cơng ty xây dựng 472
2.2.1. Khái qt q trình hạch tốn chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập
giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để phân tích tình
hình cơng ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư TSCĐ một cách hợp lý.
Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng TSCĐ.
- Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua
hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử dụng, Công ty thực
hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện bàn giao TSCĐ ( lập
thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phịng Tài chính kế tốn, Liên 2 giao cho
Phòng Vật tư xe máy).
Trong trường hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao: Khi
cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành, Cơng ty thực hiện nghiệm thu cơng trình. Các
chi phí phát sinh trong q trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi
SV: Ngun Huy T­ëng - Líp: KÕ to¸n K33



×