Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Đồ án Cung cấp điện nhà xưởng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.15 KB, 70 trang )

ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
1) Tổng quan về cung cấp điện:
a) Sơ lược:
- Điện năng đang ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời
sống con người chúng ta. Chính vì những ưu điển vượt trội của nó so với các
nguồn năng lượng khác ( để chuyển thành các dạng nặng lượng khác, để
truyền tải đi xa, hiệu suất cao…) mà hiện nay điện năng được sử dụng hết sức
rộng rãi trong mọi lĩnh vực, từ cơng nghiệp, dịch vụ… Cho đến phục vụ sinh
hoạt đời sống hằng ngày của mỗi gia đình. Có thể nói rằng ngày nay khơng
một quốc gia nào trên thế giới khơng sản xuất và tiêu thụ điện năng, và trong
tương lai thì nhu cầu của con người về nguồn năng lượng đặc biệt này sẽ vẫn
tiếp tục tăng.
- Trong những năm gần đây nước ta đã có được những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế và xã hội. Số lượng các nhà máy cơng nghiệp, các hoạt
động thương mại, dịch vụ, gia tăng nhanh chóng. Dẫn đến sản lượng điện sản
xuất và tiêu dùng nước ta tăng lên đáng kể và dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh
trong những năm mới. Do đó mà hiện nay chúng ta đanh rất cần đội ngũ
những người am hiểu về điện, để làm cơng tác thiết kế cũng như vận hành, cải
tạo và sửa chửa lưới điện nói chung, trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện.
- Cùng với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay là việc mở rộng quan hệ
quốc tế, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngồi đến với chúng ta. Do vậy
mà vấn đề đặt ra là chúng ta cần thiết kế các hệ thống cung cấp điện một cách
có bài bản và đúng quy cách, phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Có như thế thì
chúng ta mới theo kịp trình độ các nước.
b) Những u cầu chủ yếu khi thiết kế mộ hệ thống cung cấp
điện:
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các
phần tử của hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các u cầu kỹ
thuật, vận hành an tồn và kinh tế. Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ


tiêu thụ ln đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
- Một phương án cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn được
các u cầu sau:
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 1
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
+ Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo chất lượng hộ
tiêu thụ.
+ Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
+ Đảm bảo chất lượng điện năng mà chủ yếu là đảm bảo độ lệch và
độ dao động điện trong phạm vi cho phép.
+ Vốn đầu tư nhỏ, chi phí vận hành hằng năm thấp.
+ Thuận tiện cho cơng tác vận hành và sửa chữa …
Những u cầu trên thường mâu thuẩn nhau nên người thiết kế cần phải
cân nhắc, kết hợp hài hòa tùy vào hồn cành cụ thể.
Ngồi ra khi tiến hành thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến các u
cầu khác như: có điều kiện thuận lợi nếu có nhu cầu phát triển phụ tải sau này,
rút ngắn thời gian xây dựng…
c) Các bước thực hiện cung cấp điện:
- Sau đây là những bước chính để thực hiện bản thiết kế kỹ thuật đối với
phương án cung cấp điện cho xí nghiệp:
1. Xác định phụ tải tính tốn của từng phân xưởng và của tồn xí
nghiệp để đáng giá nhu cầu và chọn phương thức cung cấp điện.
2. Xác định phương án về nguồn điện
3. Xác định cấu trúc mạng.
4. Chọn thiết bị
5. Tính tốn chống sét, nối đất chống sét và nối đất an tồn
6. Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế kỹ tht cụ thể đối với mạng lưới
điện sẽ thiết kế ( các tổn thất, hệ số cơng xuất, dung lượng bù …)
2) Những đặc điểm và yêu cầu thiết kế của nhà máy sợi:
- Cấp điện áp : Sử dụng điện áp hạ áp từ máy biến áp riêng hạ áp từ

nguồn trung thế 10,5 KV, 15KV hoặc 22KV xuống cấp điện áp 0,4KV.
- Các thiết bò hoạt động ở điện áp : U = 380(V)/ 220(V) (điện áp dây
380V: thiết bị ba pha. Và điện áp pha 220V: thiết bị một pha).
- Diện tích phân xưởng sợi: S = 90x60 = 5400 (m
2
)
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 2
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LEÂ MINH PHÖÔNG
-
Bảng thông số kỹ thuật của các thiết bị
KHMB Tên thiết bị P
đm
(kw) K
sd
Cos
ϕ
1 Máy nén khí 21 0.4 0.6
2 Máy nén khí 18 0.5 0.6
3 Máy nén khí 18 0.4 0.6
4 Máy lọc bụi 27 0.6 0.6
5 Máy điều không 27 0.54 0.5
6 Máy bông 62 0.7 0.67
7 Máy bông 72 0.7 0.67
8 Máy hấp sợi 11.5 0.5 0.7
9 Máy chải 4.5 0.5 0.7
10 Máy se 9 0.5 0.7
11 Máy chải 4.5 0.5 0.7
12 Máy ghép sơ 4.5 0.6 0.6
13 Máy cúi 7.5 0.5 0.7
14 Máy ghép sơ 4.5 0.5 0.7

15 Máy chải kĩ 4.5 0.5 0.7
16 Máy điểu không 54 0.54 0.5
17 Máy thô 18 0.6 0.7
18 Máy con 9 0.5 0.6
19 Máy con 9 0.5 0.6
20 Máy con 9 0.5 0.6
21 Máy con 9 0.5 0.6
22 Máy điểu không 112 0.54 0.5

SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 3
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
CHƯƠNG II
TÍNH TỐN PHỤ TẢI
A. PHÂN NHĨM PHỤ TẢI:
1. Ngun tắc phân nhóm thiết bị:
- Phân nhóm phụ tải là ta sắp xếp một số phụ tải lại thành một nhóm
phụ tải sao cho việc thiết kế cung cấp điện đạt được kết quả tốt, hợp lý. Ta
phân nhóm phụ tải theo một số quy tắc như sau :
+ Phân nhóm theo vị trí địa lý.
+ Phân nhóm theo đặc điểm cơng nghệ.
+ Phân nhóm theo dây chuyền sản xuất.
+ Phân nhóm theo cơng suất.
Dựa trên các ngun tắc phân nhón thiết bị phân xưởng sợi được chia làm 9
nhóm (TĐL) sau:
 Nhóm (TĐL 1: Có 6 thiết bị (Máy nén khí 1,2,3 máy lọc bụi 4, máy điều
khơng 5).
 Nhóm (TĐL) 2 : Có 2 thiết bị (Máy bơng 6,7).
 Nhóm (TĐL) 3 : Có 9 thiết bị (Máy hấp sợi 8, máy chải 9).
 Nhóm (TĐL) 4 : Có 15 thiết bị (Máy se 10,máy chải 11, máy ghép sơ
12).

 Nhóm (TĐL) 5 : Có 15 thiết bị ( Máy cúi 13, máy se 14, máy chải kỹ 15).
 Nhóm (TĐL) 6 : Có 6 thiết bị (Máy thơ 17).
 Nhóm (TĐL) 7 : Có 12 thiết bị ( Máy con 20, 21).
 Nhóm (TĐL) 8 : Có 12 thiết bị ( Máy con 18,19).
 Nhóm (TĐL) 9 : Có 2 thiết bị ( Máy điều khơng 16, 22).
2- Xác đònh tâm phụ tải :
Ta chọn gốc toạ độ là góc bên trái phía dưới của mặt bằng (góc gần nhóm 1)
- Tâm phụ tải được tính theo công thức:
X=


=
=
n
i
dmi
n
i
dmi
i
p
P
x
1
1
.
; Y=


=

=
n
i
dmi
n
i
dmi
i
p
P
y
1
1
.
Với :
n = số thiết bò của nhóm
p
dmi
= công suất đònh mức của thiết bò thứ i
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 4
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
Xi,Yi - tọa độ của thiết bò thứ i
Tính tâm phụ tải để xác đònh vò trí lắp đặt tủ động lực, tủ phân phối phân
xưởng.
Việc lựa chọn vò trí đặt tủ động lực và tủ phân phố phân xưởng sao cho khi
cung cấp điện thì tổn hao điện áp và tổn hao công suất nhận được là nhỏ
nhất. Không những vậy việc lựa chọn vò trí cuối cùng còn phụ thuôc vào cả
yếu tố mỹ quan , thuận tiện thao tác, đảm bảo về giao thông đi lại …
Tâm phụ tải nhóm 1 :
X

TĐL(nhóm1)
=


=
=
×
n
i
dmi
n
i
dmii
P
PX
1
1
=
(21 1) (21 3,383) (18 1) (18 3,383) (27 3,383) (27 37,22)
(21 2) (18 2) (27 2)
× + × + × + × + × + ×
× + × + ×
= 9,856 (m)
Y
TĐLnhóm1
=


=
=

Ρ×Υ
n
i
dmi
n
i
dmii
P
1
1
=
(21 1,63 2) (18 5,217 2) (27 9,456) (27 8,15)
(21 2) (18 2) (27 2)
× × + × × + × + ×
× + × + ×
= 5,54 (m)
Tính toán tương tự ta được tâm các nhóm phụ tải còn lại theo bảng sau
Nhóm
(TĐL)
Vị trí tâm nhóm
(TĐL)
X(m) Y(m)
2 23 7,5
3 68,346 7,5
4 9,4736 32,6
5 34,5 33,2
6 52,1 33,2
7 74 41,4
8 74 24,78
9 47,6 55,43

SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 5
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
Tâm phụ tải cho tủ phân phối phân xưởng (TPPPX):
X
TPPPX
=


=
=
×
11
1
11
1
i
i
i
i
P
PX
nhóm đm
nhóm đmi nhóm
=
=
(9,856 132) (23 134) (68,346 96,5) (9,4736 94,5) (34,5 94,5)
(52,1 162) (74 108) (74 108) (47,6 166)
132 134 96,5 94,5 94,5 162 108 108 166
× + × + × + × + ×
+ × + × + × + ×

+ + + + + + + +
= 50,6773(m)

Y
TPPPX
=


=
=
×
11
1
11
1
i
i
i
i
P
PY
nhóm đm
nhóm đmnhómi
=
=
(5,54 132) (7,5 134) (7,5 96,5) (32,6 94,5) (33,2 94,5)
(33,2 162) (41,4 108) (24,78 108) (55,43 166)
132 134 96,5 94,5 94,5 162 108 108 166
× + × + × + × + ×
+ × + × + × + ×

+ + + + + + + +
= 27,754(m)
Ta chọn vò trí đặt tủ phân phối này gần cửa ra vào, cách cửa một khoảng
cách phù hợp thuận tiện cho các quá trình thao tác, đóng cắt, xử lý sự cố…
B. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN.
I. Cơ sở lý thuyết
Trong thực tế việc xác đònh phụ tải tính toán có các phương pháp :
+ Phương pháp hệ số nhu cầu và công suất đặt

đặt
PKP
nctt
=

ϕ
tgPQ
tttt
=

+ Phương pháp theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vò sản phẩm

ca
tt tb
ca
M .a
P P
T
= =
Với : a – suất tiêu hao điện năng trên đơn vò sản phẩm


ca
M
- lượng sản phẩm của ca mang tải lớn nhất
ca
T
- thời gian của một ca
+ Phương pháp theo công suất trung bình và hệ số hình dáng
Phương pháp này ta giả thiết phụ tải tính toán bằng phụ tải trung bình bình
phương vì vậy nó không chính xác.
tb
tbbp
P
P
K
hd
=
tttbbp
PP ≈
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 6
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
hdtbtt
KPP =⇒
+ Phương pháp theo suất phụ tải trên đơn vò diện tích
P
tt
= P
o
.F
P
o

: suất phụ tải tính toán trên một đơn vò diện tích (Kw/m
2
)
F : Diện tích (m
2
)

Có nhiều phương pháp xác đònh phụ tải tính toán tuy nhiên phương pháp
tính theo K
max
và công suất trung bình cho kết quả chính xác hơn cả đồng
thời phù hợp cho việc thiết kế hệ thống cung cấp điện dựa vào dữ liệu đã
cho .
Phương pháp này bao gồm :
- Tính công suất trung bình của nhóm thiết bò (P
tbnhóm )
.
- Tính hệ số sử dụng của nhóm thiết bò ( K
sdnh
).
- Tính số thiết bò hiệu quả của nhóm thiết bò ( n
hqnh
).
- Tính công suất tính toán của nhóm thiết bò ( P
ttnh
).
P
ttnh
= K
sdnh

. P
tbnh
- Tính công suất phản kháng của nhóm thiết bò (Q
ttnh
)
- Công thức tính thiết bò hiệu quả:


=
=






=
n
i
đmi
n
i
đmi
hq
P
P
n
1
2
2

1
n
hq
: là số thiết bò quy đổi có công suất đònh mức và chế độ làm việc
như nhau, có phụ tải tính toán bằng phụ tải tiêu thụ thực .
K
max
: là hệ số công suất cực đại , là tỉ số công suất tác dụng tính toán
với công suất trung bình trong thời gian khảo sát.
K
max
=
Ptb
Ptt

Thường xác đònh Kmax bằng phương pháp tra bảng :
K
max
= f (K
sd
, n
hq
)
Tìm k
max
bằng cách tra bảng A2 từ kết quả của k
sd
và n
hq
trong tài liệu hướng

dẫn
Hoặc sử dụng công thức sau
hom
hom
hommax
1
5,1
1
sdn
hqn
n
k
k
n
K
sdnhóm

×+=
+ Nếu 4

n
hq

300: P
tt
=P
tb
.K
max
+ Với n

hq


10 Q
tt
=1,1.Q
tbnh
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 7
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
+ Với n
hq
>10 Q
tt
= Q
tbnh
= P
tbnh
. tg
tbnh
ϕ
+ Nếu n

3 (số thiết bò trong nhóm n

3 )
P
tt
=

=

n
i
P
1
đmi
Q
ttnh
=

=
n
i
Q
1
đmi
=

=
n
i
tgQ
1
.
đmiđmi
ϕ
+ Nếu n > 3, n
hq
< 4
P
ttnh

=

=
n
i
ptiđ
kP
1
.
mi
Q
ttnh
=
∑∑
==
=
n
i
pti
n
i
ptiđ
ktgPkQ
11

đmiđmimi
ϕ
n : là số thiết bò
k
pti

: là hệ số mang tải công suất tác dụng của thiết bò thứ i
- Đối với thiết bò làm việc ở chế độ làm việc lâu dài k
pt
= 0,9
- Đối với thiết bò làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại k
pt
= 0,7
+ Nếu n
hq
> 300: P
tt
= P
tb
Q
tt
=Q
tb
+ Công thức để tính dòng điện đònh mức của một thiết bò:
dm
dm
d
P
I
3.U .Cos .
=
φη
trong đó: Hiệu suất
η
= 1


đm
P
= công suất đònh mức của thiết bò (KW).

d
U
= điện áp dây đònh mức của thiết bò (KV).

ϕCos
= hệ số công suất của thiết bò.
- Dòng tính toán của một nhóm thiết bò:
d
tt
tt
U
S
I
.3
=
hoặc
tbd
tt
tt
Cos.U.3
P
I
ϕ
=
trong đó:
tt

P
: công suất tính toán tác dụng của một nhóm thiết bò.

tt
S
: công suất tính toán biểu kiến của một nhóm thiết bò.

d
U
: điện áp dây (KV).
d
U
= 0,38 kv nếu là lưới hạ áp

tb
Cos
ϕ
: hệ số công suất trung bình của nhóm.
Với:
tb
Cosϕ
được tính như sau:
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 8
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG


=
=
=
n

i
đmi
n
i
đmii
tb
P
PCos
Cos
1
1
.
ϕ
ϕ
- Công suất biểu kiến tính toán của một nhóm thiết bò
nhtt
S
:
2
nhtt
2
nhttnhtt
QPS +=
- Dòng đỉnh nhọn của một thiết bò và nhóm:
Phụ tải đỉnh nhọn được đònh nghóa là phụ tải cực đại tức thời, xác đònh
để tính ảnh hưởng khởi động thiết bò dùng điện.
+ Phụ tải đỉnh nhọn của một thiết bò chính là dòng mở máy (khởi
động) và được tính như sau:
dn dm mm
I I .K=

Với:
mm
K
= 5 nếu máy có công suất đònh mức
đm
P
< 20 kw

mm
K
= 3 nếu máy có công suất đònh mức
đm
P
> 20 kw

+ Đối với một nhóm thiết bò dòng mở máy (đỉnh nhọn) được tính như
sau:
I
đm
= I
tt(TĐL)
+ I
đm(max)
.(K
mm(max)
- K
sd(max)
)
Trong đó:
maxmm

I
: dòng mở máy lớn nhất của một thiết bò trong nhóm.

(max)đm
I
: dòng đònh mức của thiết bò có dòng mở máy lớn nhất.

tt
I
: dòng tính toán của nhóm thiết bò.
K
sd
: hệ số sử dụng của động cơ có dòng khởi động lớn nhất
II) Tính tốn cụ thể từng nhóm thiết bị:
1 Nhóm tủ động lực 1:
KH
MB
Tên thiết bị P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm

I
đn
1 Máy nén khí
1
21
1
0.4 0.6 92.11 3 276.32
2 Máy nén khí
2
18
1
0.5 0.6 78.95 3 236.84
3 Máy nén khí
3
18
1
0.4 0.6 78.95 3 236.84
4 Máy lọc bụi 27 1 0.6 0.6 118.4 5 592.11
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 9
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
2
5 Máy điều
khơng
27
2
0.54 0.5 142.11 3 426.32
Tổng công suất nhóm 1 : P
đm nh1
=


=
n
i
P
1
đmi
= 24 . 3+ 18 + 20.5 = 110,5 (Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 1 :
K
sdnh1
=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
=
5,110
)54,05,20()6,018()5,024()24,024( ×+×+×+××
= 0,48

Hệ số cơng suất của nhóm 1:
1homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
=
5,110
)5,05,20()6,018()36,024( ×+×+××
= 0,581
tg
ϕ
nhóm 1
= 1,4

Công suất trung bình nhóm :
P
tbnhóm1
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= (24
×
0,4
×
2)+( 24
×
0,5)+(18
×
0,6)+( 20.5
×
0,54)
= 53,07 (Kw)
Cơng suất phản kháng nhóm 1:
Q
tb nhóm 1
= P
tb nhom1
×

tg
ϕ
nhóm 1
=53,07
×
1,4=74,54 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm1
2
đmi
=
222
2
5,2018324
)5,110(
++×

= 4,9
Tìm k
max
bằng cách tra bảng A2 từ kết quả của k
sd
và n
hq
: K
max
=1.57
Hoặc sử dụng công thức sau:
hom
hom
hommax
1
5,1
1
sdn
hqn
n
k
k
n
K
sdnhóm

×+=
Ta sử dụng công thức trên với nhóm 1 :
s
maxn hom1

sdn hom1
hqn hom1
1 k
1,5 1,5 1 0,48
K 1 1
k 0,48
n 4,9


= + × = + ×
dnhóm2
= 2
Vì n
hq
= 4,9

10
P
ttnhóm 1
= K
max

×
P
tbnhóm 1
=53,07
×
1,57 = 83,31(Kw)
Q
ttnhóm 1

= 1,1
×
Q
tbnhóm 1
= 1,1
×
74,74 =81,99 (KVAr)
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 10
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
S
ttnhóm 1
=
2
1hom
2
1hom ttnttn
QP +
=
22
99,8131,83 +
= 116,89 (KVA)
I
ttnhóm 1
=
=
×
=
× 38,03
89,116
3 U

S
ttnhóm1
177,6 (A)
Cos
ϕ
tt
=
1hom
1hom
ttn
ttn
S
P
=
89,116
31,83
=0,7
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
1
cos3
tb
U
P
đm
đm1

(
η
= 1)
I
đn
= I
mm
= K
mm

×
K
sdmax
=
Dòng đỉnh nhọn nhóm 1 :
I
đnnhóm 1
= I
ttnhóm1
+ I
đmmax
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 177,6 + 62,29
×
(5 - 0,6) = 451,68 (A)
2 Nhóm tủ động lực 2:

KH
MB
Tên thiết bị P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
(A)
K
mm
I
đn
(A)
6 Máy bơng 69 1 0,7 0.67 156,5 3 469,4
7 Máy bơng 69 1 0,7 0.67 156,5 3 469,4
Tổng công suất nhóm 2 : P
đm nh1
=

=
n
i
P
1

đmi
= 138(Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 2 :
K
sdnhom2
=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
= 0,7
Hệ số cơng suất của nhóm 2:
homn
Cos
ϕ
=


=

=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,67
tg
ϕ
nhóm
= 1,1
Công suất trung bình nhóm 2:
P
tbnhóm
=

=
n
i
sdidmi
KP
1

.
= 96,6(Kw)
Cơng suất phản kháng nhóm 2:
Q
tb nhóm
= P
tb nhom
×
tg
ϕ
nhóm
=107 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 11
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm

2
đmi
= 2
s
maxnh om 2
sdn hom2
hqn hom2
1 k
1,5 1,5 1 0,7
K 1 1
k 0,7
n 4,9


= + × = + ×
dnhóm
= 1,443
Vì: n = 2 <3
P
ttnhóm
=

=
n
i
đmi
P
1
= 138 (Kw)
Q

ttnhóm
=
đmi
n
i
đmi
tgP
ϕ
×

=1
= 151,8(KVAr)
S
ttnhóm
=
2
hom
2
hom ttnttn
QP +
= 205,15 (KVA)
I
ttnhóm
=
U
S
t
×3
tnhóm
= 311,6(A)

Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
=0,67
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
1
cos3
tb
U
P
đm
đm1
(
η
= 1)
I
đn
= I

mm
= K
mm

×
K
sdmax
=
Dòng đỉnh nhọn nhóm 2:
I
đnnhóm 2
= I
ttnhóm
+ I
đmmax
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 311,6 + 156,46
×
(3 - 0,7)
= 671,46 (A)
3 Nhóm tủ động lực 3 :
KH
MB
Tên thiết bị P
đm
(Kw)

Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
(A)
K
mm
I
đn
(A)
8 Máy hấp sợi 11,5 8 0,5 0,7 10.8 5 125
9 Máy chải 4,5 1 0,5 0,7 18.5 5 48,9
Tổng công suất nhóm 3 : P
đm nhom
=

=
n
i
P
1
đmi
= 119,5(Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 3 :
K
sdnhom3

=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
= 0,5
Hệ số cơng suất của nhóm 3:
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 12
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i

n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,7
tg
ϕ
nhóm
= 1,02
Công suất trung bình nhóm 3:
P
tbnhóm
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 59,75(Kw)
Cơng suất phản kháng nhóm 3:

Q
tb nhóm
= P
tb nhom
×
tg
ϕ
nhóm
=60,95 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm
2
đmi
= 10,64
Với n
hq

= 10,64 và K
sd
= 0,5.Tra bảng A
2
: K
max
=1,28
Vì: 4

n
hq


300:
P
ttnhóm 3
= P
tb

×
K
max
= 76,48 (Kw)
Q
ttnhóm 3
= Q
tb
= 60,95(KVAr) ( Vì N
hq
> 10)

S
ttnhóm 3
=
2
hom
2
hom ttnttn
QP +
= 97,8 (KVA)
I
ttnhóm 3
=
U
S
t
×3
tnhóm
= 148,6(A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
= 0,78
I

đmi
=
=
×××
ηϕ
1
cos3
tb
U
P
đm
đm1
(
η
= 1)
I
đn
= I
mm
= K
mm

×
K
sdmax
=
Dòng đỉnh nhọn nhóm 3:
I
đnnhóm 3
= I

ttnhóm
+ I
đmmax
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 261,06(A)
4 Nhóm tủ động lực 4:
KH
MB
Tên thiết bị P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
10 Máy se 9 6 0,5 0,7 19,79 5 97,79
11 Máy chải 4,5 8 0,5 0,7 9,78 5 48,89
12 Máy ghép sơ 4,5 1 0,6 0,6 11,41 5 57,04

SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 13
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
Tổng công suất nhóm 4: P
đm nhom
=

=
n
i
P
1
đmi
= 94,5 (Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 4:
K
sdnh4
=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1

1
.
= 0,509
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
=
9x0,7 4,5x0,7 4,5x0,6
94,5
+ +
= 0,695
tg

ϕ
nhóm
= 1,034
Công suất trung bình nhóm :
P
tbnhóm
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 50,4(kw)
Cơng suất phản kháng nhóm:
Q
tbnhom
= P
tbnhom

×
tg
ϕ
=52,9 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1

n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm
2
đmi
= 14,24
Tìm k
max
bằng cách tra bảng A2 từ kết quả của k
sd
và n
hq


K
max
= 1,245
Với n
hq
> 10
P

ttnhóm
= K
max
. P
tbnhóm
= 62,75 (kw)
Q
ttnhóm
= P
tbnhóm
. tg
ϕ
nhóm
=52,72 (kvar)
S
ttnhóm
=
22
718,52748,62 +
= 81,95 (KVA)
I
ttnhóm
=
=
×
=
× 38,03
95,81
3 U
S

ttnhóm
124,51 (A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
= 0,76
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
tb
U
P
cos3
đm
đm
(
η
= 1)
Với hệ số K
mm

như đã nêu trên phần lý thuyết ta xác đònh phụ tải đỉnh nhọn :
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 14
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
I
đntb10
= k
mm
. I
đmtb10
= 5.19,53 = 97,65 (A)
I
đntb11
= k
mm
. I
đmtb11
= 5. 9,77 = 48,885 (A)
I
đntb12
= k
mm
. I
đmtb 12
= 5.11,39 = 56,975 (A)
Dòng đỉnh nhọn nhóm 3 :
I
đnnhóm
= I
ttnhóm3
+ I

đmmax
(k
mm
- K
sd
)
= 124,51 + 19,53.( 5 – 0,5) = 212,4(A
5.Nhóm tủ động lực 5:
KH
MB
Tên thiết bị
P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
13 Máy cúi 7,5 9 0,5 0,7 16,3 5 81,49
14
Máy ghép


4,5 2 0,5 0,7 9,78 5 48,89
15
Máy chải
kỷ
4,5 4 0,5 0,7 9,78 5 48,89
Tổng công suất nhóm 5 : P
đm nh4
=

=
n
i
P
1
đmi
=94,5 (kw)
Hệ số sử dụng của nhóm :
K
sdnh5
=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi

P
KP
1
1
.
= 0,5
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,7
tg
ϕ

nhóm5
= 1,02
Công suất tác dụng trung bình nhóm:
P
tbnhóm5
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 47,25(Kw)
Cơng suất phản kháng trung bình nhóm:
Q
tbnhóm5
= P
tbnhóm 5
. tg
ϕ
nhóm 5
= 48,195 (kvar)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1

( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm5
2
đmi
= 18
Tìm k
max
bằng cách tra bảng A2 từ kết quả của k
sd
và n
hq

K
max
= 1,21
Với: 4

n
hq


300

SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 15
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
P
ttnhóm 5
= K
max
. P
tbnhóm 5
=1,21 . 47,25= 57,1525(kw)
Q
ttnhóm 5
= Q
tbnhóm 5
= 48,195 (kvar)
S
ttnhóm 5
=
2 2
57,1525 48,195+
= 74,77(KVA)
I
ttnhóm5
=
t
dm
S
74,77
3 U 3 0,38
= =
× ×

tnhóm5
113,6(A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
=0.76
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
13
cos3
tb
U
P
đm
đm1

I
đn
= I

mm
= k
mm
. I
đm
= (A)
Dòng đỉnh nhọn nhóm 5 :
I
đnnhóm 5
= I
ttnhóm5
+ I
đmmax
(k
mm
- K
sd max
)
= 113,6+16,28 (5 – 0,5 ) = 186,8 (A)
6.Nhóm tủ động lực 6:
KH
MB
Tên
thiết bị
P
đm
(Kw)
Số
lượng
K

sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
17 Máy thơ 18 6 0,6 0,7 39,12 5 195,6
Tổng công suất nhóm 6 : P
đm
=

=
n
i
P
1
đmi
= 6.18 =108 (kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 6:
K
sd
=


=
=
n

i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
= 0,6
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi

đm
ϕ
= 0,7
tg
ϕ
nhóm5
= 1,02
Công suất trung bình nhóm :
P
tbnhóm6
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 64,8(kw)
Q
tbnhóm6
= P
tbnhóm 6
. tg
ϕ
nhóm 6
= 66,096 (kvar)
Số thiết bò hiệu quả :
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 16

ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm6
2
đm
= 6
Tìm k
max
bằng cách tra bảng A2 từ kết quả của k
sd
và n
hq

K
max
= 1,37
Với n

hq


10
P
ttnhóm 6
= K
max
. P
tbnhóm 6
=1,37 . 64,8= 88,78(kw)
Q
ttnhóm 6
= 1,1 . Q
tbnhóm 6
= 1,1 .66,096 = 72,71 (kvar)
S
ttnhóm 6
=
22
71,72776,88 +
= 114,752 (KVA)
I
ttnhóm5
=
=
×
=
× 38,03
752,114

3 U
S
ttnhóm5
174,35 (A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
= 0,77
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
17
cos3
tb
U
P
đm
đ im
I
đni

= k
mm
. I
đmi
= (A)
Dòng đỉnh nhọn nhóm 6 :
I
đnnhóm 6
=I
ttnhóm6
+ I
đmmax
(k
mm
- K
sdmax
)
= 174,348 + 39,069 (5 – 0,6 ) = 346,25 (A)
7. Nhóm tủ động lực 7:
KH
MB
Tên
thiết bị
P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd

Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
18
Máy
con
9 6 0,5 0,6 22,82 5 114,1
19
Máy
con
9 6 0,5 0,6 22,82 5 114,1
Tổng công suất nhóm 7 : P
đm nhom
=

=
n
i
P
1
đmi
= 99(Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 7 :
K
sdnhom

=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
= 0,5
Hệ số cơng suất của nhóm 7:
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 17
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i

n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,6
tg
ϕ
nhóm
= 1,33
Công suất trung bình nhóm 7 :
P
tbnhóm
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 50(Kw)
Cơng suất phản kháng nhóm 7

Q
tb nhóm
= P
tb nhom
×
tg
ϕ
nhóm
=86,5 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm
2
đmi
= 13,4
Với n
hq

= 13,4 và K
sd
= 0,5.Tra bảng A
2
: K
max
=1,25
Vì: 4

n
hq


300:
P
ttnhóm
= P
tb

×
K
max
= 62,5 (Kw)
Q
ttnhóm
= Q
tb
= 86,5(KVAr) ( Vì N
hq
> 10)

S
ttnhóm
=
2
hom
2
hom ttnttn
QP +
= 106,7(KVA)
I
ttnhóm =

U
S
t
×3
tnhóm
= 162,1(A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
=0,56
I

đmi
=
=
×××
ηϕ
1
cos3
tb
U
P
đm
đm1
(
η
= 1)
I
đn
= I
mm
= K
mm

×
K
sdmax
=
Dòng đỉnh nhọn nhóm 7 :
I
đnnhóm 7
= I

ttnhóm
+ I
đmmax
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 264,8(A)
8. Nhóm tủ động lực 8:
KH
MB
Tên thiết
bị
P
đm
(Kw)
Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
20 Máy con 9 6 0,5 0,6 22,82 5 114,1

21 Máy con 9 6 0,5 0,6 22,82 5 114,1
Tổng công suất nhóm 8: P
đm nhom
=

=
n
i
P
1
đmi
= 99(Kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 8:
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 18
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
K
sdnhom
=


=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP

1
1
.
= 0,5
Hệ số cơng suất của nhóm 8
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P
CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,6
tg
ϕ
nhóm

= 1,33
Công suất trung bình nhóm 8
P
tbnhóm
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 50(Kw)
Cơng suất phản kháng nhóm 8
Q
tb nhóm
= P
tb nhom
×
tg
ϕ
nhóm
=86,5 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1

( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm
2
đmi
= 13,4
Với n
hq
= 13,4 và K
sd
= 0,5.Tra bảng A
2
: K
max
=1,25
Vì: 4

n
hq


300:
P

ttnhóm
= P
tb

×
K
max
= 62,5 (Kw)
Q
ttnhóm
= Q
tb
= 86,5(KVAr) ( Vì N
hq
> 10)
S
ttnhóm
=
2
hom
2
hom ttnttn
QP +
= 106,7(KVA)
I
ttnhóm
=
U
S
t

×3
tnhóm
= 162,1(A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
=0,56
I
đmi
=
=
×××
ηϕ
1
cos3
tb
U
P
đm
đm1
(
η
= 1)

I
đn
= I
mm
= K
mm

×
K
sdmax
=
Dòng đỉnh nhọn nhóm 8:
I
đnnhóm 3
= I
ttnhóm
+ I
đmmax
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 264,8(A)
9. Nhóm tủ động lực 9 :
KH
MB
Tên thiết bị P
đm
(Kw)

Số
lượng
K
sd
Cos
ϕ
I
đm
K
mm
I
đn
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 19
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
16 Máy điều khơng 45 1 0,54 0,5 136,9 3 410,7
22 Máy điều khơng 96 1 0,54 0,5 291,7 3 876,2
Tổng công suất nhóm 9:P
đm nh8
=

=
8
1i
P
đmi
= 45 + 96 =141 (kw)
Hệ số sử dụng của nhóm 9:
K
sd
=



=
=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
P
KP
1
1
.
= 0,54
homn
Cos
ϕ
=


=
=
n
i
n
i
i
P

CosP
1
1
.
đmi
đm
ϕ
= 0,5
tg
ϕ
nhóm
= 1,73
Công suất tác dụng trung bình nhóm:
P
tbnhóm8
=

=
n
i
sdidmi
KP
1
.
= 76,14 (Kw)
Cơng suất phản kháng trung bình nhóm:
Q
tbnhom
= Ptb
×

tg
ϕ
=131,7 (KVAr)
Số thiết bò hiệu quả :
n
2
i 1
n
i 1
( p )
n
P
=
=
=


đmi
hqnhóm
2
đmi
=1,77
Số thiết bò < 4
P
ttnhóm
=

=
n
i

P
1
đmi
= 45 + 96 = 141 (kw)
Q
ttnhóm
=

=
n
i
P
1
đmi
. tg
ϕ
nhóm
= 141
×
1,73 =243,93 (kvar)
S
ttnhóm
=
22
93,243141 +
= 281,75 (KVA)
I
ttnhóm
=
=

×
=
× 38,03
75,281
3 U
S
ttnhóm
428,07 (A)
Cos
ϕ
tt
=
hom
hom
ttn
ttn
S
P
=0,5
I
đmtb
=
=
×××
ηϕ
tb
U
P
cos3
đm

đm22
(A) (Với
η
= 1)
I
đntb
= k
mm
. I
đmtb
= (A)
Dòng đỉnh nhọn nhóm 9
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 20
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
I
đnnhóm
= I
ttnhóm
+ I
đmmax
×
(k
mmmax
- K
sdmax
)
=1147 (A)
Bảng thống kê tính toán phụ tải từng nhóm
Nhóm
(TĐL)

Số
lượng
cos
TDL
ϕ
K
sdTDL

P
(kw)
n
hq
K
max
P
tt
(kw)
Q
tt
(kvar)
S
tt
(kva)
I
tt
(A)
1 5 0,58 0,48 110,5 4,9 1,57 83,3 81,99 116,9 177,6
2 2 0,67 0,7 138 2 0 138 151,8 205,2 311,6
3 9 0,7 0,5 119,5 10,6 1,28 76,5 60,95 97,8 148,6
4 15 0,69 0,5 94,5 14,2 1,25 62,8 52,72 81,95 124,5

5 15 0,7 0,5 94,5 18 1,21 73,5 61,97 146,1 146,1
6 6 0,7 0,6 108 6 1,37 88,8 72,71 114,8
174,3
5
7 12 0,6 0,5 99 13,4 1,37 62,5 86,5 106,7 162,1
8 12 0,6 0,5 99 13,4 1,37 62,5 86,5 106,7 162,1
9 2 0,5 0,5 99 13,4 1,37 62,5 86,5 106,7 428,1
 Xác đònh phụ tải chiếu sáng :
SPP
ocs
×=
Với phân xưởng sợi ta chọn: P
o
= 0,02 (
2
m
kw
)

P
cs
= 0,02 . 5400= 108 (kw)
Với:
cs
ϕ
cos
= 0,8 ⇒ tg
cs
ϕ
= 0.75


Q
cs
= P
cs
.tg
cs
ϕ
= 108 . 0,75 = 81 (kvar)

S
cs
=
22
cscs
QP +
= 135 (KVa)
I
cs
=
cs
S
3.U
=
135
3.220
= 0,3542 (KA)

 Xác định phụ tải sinh hoạt của phân xưởng:
Ta có: I

ổ cắm
= 10 (A)
Ksd = 0,4
÷
0,8


P
ổ cắm
= U
pha
. I
ổ cắm
. Cos
ổ cắm
. K
sd
=220. 10. 0,8. 0,6= 1,056 (Kw)
Cos
ổ cắm
= 0,8 ⇒ Tg
ϕ
= 0,75


Q
ổ cắm
= P
ổ cắm .
Tg

ϕ
= 1,056. 0,75 = 0,792 (Kvar)
Chọn m = 40 ổ cắm


P
sh
= m. P
ổ cắm
= 40 .1,056=42,24 (Kw)
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 21
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG


Q
sh
= m. Q
ổ cắm
=40 . 0,792= 31,68 (KVar)


S
sh
=
22
shsh
QP +
=
2 2
42,24 31,68+

= 52,8(KVa)
10.Xác định tính tốn tủ phân phối phân xưởng:
Chọn K
đt
=0,9
Ta có:

=
m
j
tttdl
P
1
=913,83 (Kw)

=
m
j
tttdl
Q
1
= 1072,1 (KVar)
P
tttpppx
= P
cs
+ P
sh
+ K
đt

.

=
m
j
tttdl
P
1
= 108 +42,24 + 0,9. 709,97= 647,22(Kw)
Q
tttpppx
= Q
cs
+ Q
sh
+ K
đt
.

=
m
j
tttdl
Q
1
=81 + 31,68 + 0,9. 798,8= 836,7(KVar)
S
ttpppx
=
22

tttpppxtttpppx
QP +
=
2 2
647,22 836,7+
=1057,8 (KVa)
Cos
ϕ
tpppx
=
Ptttpppx 647,22
Stttppx 1057,8
= =
0,62
Dòng tính toán của tủ phân phối phân xưởng :
I
tttpppx
=
38,03 ×
tttpppx
S
=
1057,8
3 0,38×
= 1607,16(A)
Dòng đỉnh nhọn tủ phân phối phân xưởng:
I
đnnhóm
= I
tttpppx

+ I
tttdl
×
(k
mmmax
- K
sdmax
)
= 1607,16+ 428,07.(3 – 0,7)
= 2591,7(A)
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 22
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN TỤ BÙ VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
I. Tổng quan về bù công suất
1 . Mục đích tác dụng của việc bù công suất phản kháng
Hầu hết các phụ tải dân dụng và trong công nghiệp như máy biến áp, động
cơ điện, đèn chiếu sáng … đều tiêu thụ công suất phản kháng .
Việc bù công suất phản kháng có tác dụng như sau:
- Giảm kích cỡ dây dẫn .
_ Tăng hệ số công suất của lưới điện : bằng cách cải thiên hệ số công suất
của tải được cấp nguồn từ máy biến áp , dòng điện đi qua máy sẽ giảm vì
thế cho phép việc mắc thêm tải vào máy biến áp .
_ Giảm tổn hao công suất và giảm tổn hao điện áp trên lưới .
_ Tăng khả năng truyền tải của dây dẫn .
2 . Các thiết bò bù công suất phản kháng
_ Tụ bù
_ Máy điện đồng bộ
_ Các bộ biến đổi công suất
II. Xác đònh dung lượng và vò trí đặt tụ bù

Vò trí đặt tụ bù : Có các vò trí đặt như sau
a . Bù tập trung : Được áp dụng khi tải ổn đònh và liên tục.
Nguyên lý : Bộ tụ được đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và
được đóng trong thời gian tải hoạt động
Ưu điểm : +Tăng hệ số công suất
+ Làm giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng
+ Làm giảm công suất biểu kiến ban đầu
+ Làm nhẹ tải cho máy biến áp để có khả năng phát triển thêm
phụ tải khi cần thiết
Nhận xét : Chế độ bù tập trung không cải thiện đươc kích cỡ dây cũng như
công suất tổn hao trong dây.
b . Bù nhóm :Nên sử dụng khi mạng điện quá lớn , chế độ tải tiêu thụ theo
thời gian của các phân đoạn thay đổi khác nhau.
Nguyên lý : Bộ tụ được đấu vào tủ phân phối khu vực . Hiệu quả do bù
nhóm mang lại cho các đây dẫn trong khu vực có đặt tụ được thể hiện rõ.
Ưu điểm : + Làm giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng
+ Làm giảm công suất biểu kiến yêu cầu
+ Kích thước dây cáp giảm đi , có thể tăng thêm phụ tải
+ Tổn hao trên cùng dây cáp sẽ giảm, hệ số công suất tăng .
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 23
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
Nhận xét : Khi có sự thay đổi đáng kể của tải , luôn luôn tồn tại nguy cơ bù
dư và kèm theo hiện tượng quá điện áp.
c . Bù riêng : Xét đến khi công suất động cơ đáng kể đối với công suất
mạng điện
Nguyên lý : Bộ tụ được gắn trực tiếp vào đầu thiết bò dùng điện có tính cảm .
Bù riêng chỉ nên xét đến khi công suất động cơ là đáng kểso với công suất
mạng điện . Nếu bù bổsung đầu nguồn điện cũng mang lại hiệu quả tốt .
Ưu điểm :
+ Cải thiện hệ số công suất để giảm tiền phạt về vấn đề công suất phản

kháng
+ Giảm kích thước và tổn thất dây dẫn
+ Giảm công suất biểu kến yêu cầu
Nhận xét : Các dòng điện phản kháng có giá trò lớn sẽ không còn trong
mạng điện
III. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CỦA PHÂN
XƯỞNG SI.
Công suất tác dụng : P
tttpppx
= 860 (Kw)
Công suất phản kháng: Q
tttpppx
= 992.754 (Kvar)
Công suất biểu kiến: S
tttpppx
= 1313.45(Kva)
 Công suất phản kháng cần bù :
Bù trên thanh cái của tủ phân phối phân xưởng
Q

= P
tttpppx
(tg
ϕ
trước bù
- tg
ϕ
sau bù
)
cos

ϕ
trước bù
= cos
ϕ
tpppx
=
==
45.1313
860
Stttppx
Ptttpppx
0,66

tg
ϕ
trước bù
= 1,14
Ta chọn tụ bù để tính toán có thể nâng hệ số công suất:
Cos 0,95ϕ =

cos
ϕ
saubù
= 0,95 Ta co:ù Tg
ϕ
sau bù
= 0,329
Công suất phản kháng cần bù :
Q


= P
tttpppx
(tg
ϕ
trước bù
- tg
ϕ
sau bù
)
= 868,6 . (1,14 -0,329 ) = 704,43(kvar)
Hiện nay trên thò trường có các loại tụ bù của Mỹ, Đức, Nhật, Nga, Trung
Quốc… Ta dựa vào tài liệu Hướng Dẫn Đồ n Thiết Kế Cung Cấp Điện của
(Phan Thò Thanh Bình, Dương Lan Hương, Phan Thò Thu Vân). Ta chọn tụ
bù của Liên Xô chế tạo có mã số: KC2-0.38-50-3Y3, Tụ có dung lượng C =
1102

, có thể bù được công suất phản kháng 50 (Kvar), điện áp đònh mức
là : U = 380 v
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 24
ĐỒ ÁN TK CUNG CẤP ĐIỆN GVHD:LÊ MINH PHƯƠNG
Như vậy với công suất phản kháng cần bù là Q

= 704,43(Kvar)
Ta cần 15 tụ có công suất phản kháng mỗi tụ 50 (Kvar)
Công suất phản kháng sau khi bù :
Q
saubù
= Q
Tr
ước bù


– 14 .50 = 999,5 – 700 = 299,5 (Kvar)
Công suất biểu kiến sau bù :
S
tttpppxsaubù
=
2
saubù
QP
tttpppx
+
2
=
22
5,299 860 +
= 910,7 (Kva)
Ta được cos
ϕ
saubù
=
bùtttpppxsau
S
P
tttpppx
=
8,918
868,6
= 0,95
- Như vậy việc chọn máy bù có Q = 50(Kvar) là hoàn toàn hợp lý lúc đó
hệ số công suất của phân xưởng được nâng lên 0,95.

 Khi vận hành máy bù phải đảm bảo điều kiện sau :
+Tụ điện phải đặt ở nơi khô ráo, ít bụi bặm, không dễ nổ, dễ cháy và
không có khí ăn mòn.
+ Điều kiện nhiệt: Phải giữ cho nhiệt độ không khí xung quanh tụ điện
không vượt quá +35
0
C.
+ Điều kiện điện áp: phải giữ điện áp trên cực của tụ điện không vượt
quá điện áp đònh mức. Khi điện áp của mạng vượt quá giới hạn cho phép thì
phải cắt tụ điện ra khỏi mạng.
+ Trong lúc vận hành nếu thấy tụ điện bò phình ra thì phải cắt ngay ra
khỏi mạng, vì đó là hiện tượng của sự cố nguy hiểm, tụ có thể bò nổ.
 Sơ đồ nối dây máy bù
SV: CHUNG VĂN LÂM Trang 25

×