CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI THUẬN PHƯỚC
Khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Thọ Quang, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3920920 – 0511 3920779
Fax: 0511 3923308
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
TẠ I
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban tổ chức đấu giá bán cổ phần phần
vốn nhà nước khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Tài liệu này trước khi
quyết định đăng ký tham dự đấu giá.
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TÂN VIỆT
Tịa nhà HANESC, 152 Thụy Kh, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04-3728 0921/ Fax: 04-3728 0920
Hà Nội, tháng 01 năm 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
MỤC LỤC
I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 3
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN ................................................................................................. 5
III. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ................................................................................................ 6
1. Rủi ro về kinh tế .............................................................................................................................. 6
2. Rủi ro luật pháp................................................................................................................................ 6
3. Rủi ro cạnh tranh.............................................................................................................................. 7
4. Rủi ro đặc thù: ................................................................................................................................. 7
5. Rủi ro khác ...................................................................................................................................... 8
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY ............................................................ 8
1. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển ...................................................................................... 8
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty .............................................................................. 9
3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ
lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông (tại thời điểm 30/09/2011) .................................................. 13
4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của doanh nghiệp, những công ty mà doanh
nghiệp đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối ...................................................... 14
Cơng ty mẹ: khơng có ................................................................................................................... 14
Công ty con: .................................................................................................................................. 14
5. Hoạt động kinh doanh ................................................................................................................... 15
6. Nguyên vật liệu: ............................................................................................................................ 17
7. Trình độ cơng nghệ: ...................................................................................................................... 17
8. Chính sách đối với người lao động ............................................................................................... 18
7. Chính sách cổ tức ........................................................................................................................... 19
V. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, TÀI SẢN VÀ CÁC CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA CƠNG TY ........................................................... 21
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................... 21
2. Tình hình hoạt động tài chính ....................................................................................................... 23
3. Tình hình tài sản............................................................................................................................ 27
VI. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ LỢI NHUẬN NHỮNG NĂM TIẾP
THEO .............................................................................................................................. 28
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ...................................................................................................... 28
2. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ................................................... 28
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 1
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
VII. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT,
KẾ TOÁN TRƯỞNG .................................................................................................... 29
1. Thơng tin cơ bản ........................................................................................................................... 38
2. Mục đích của việc chào bán .......................................................................................................... 38
3. Thời gian và địa điểm đăng ký tham dự đấu giá và nộp tiền đặt cọc ............................................ 38
4. Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá .......................................................................................... 39
5. Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc ................................................... 39
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài .................................................................... 39
7. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng ........................................................................... 39
IX. ĐỊA ĐIỂM CÔNG BỐ BẢN CÔNG BỐ THƠNG TIN ............................................. 39
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Doanh nghiệp 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;
Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 29/06/2006, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
Luật số 62/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khốn, có hiệu lực từ
ngày 01/07/2011
Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khốn;
Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính Phủ về quy chế quản lý tài
chính của Cơng ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
Thông tư số 242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản
lý tài chính của Công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác;
Quyết định số 612/QĐ-ĐTKDV ngày 22/12/2011 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu
tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc: “Bán cổ phần của Tổng Công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước”;
Hợp đồng tư vấn giữa Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước và Công ty Cổ
phần Chứng khoán Tân Việt số 07/TVSI-SCIC/2011 ngày 10/10/2011 về việc tổ chức bán
đấu giá cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước;
I.
CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT
Ban tổ chức đấu giá
:
Ban tổ chức đấu giá là tổ chức do Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội thành lập để thực hiện việc bán đấu giá
cổ phần và các công việc liên quan theo chế độ quy
định
SCIC
:
Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
Công ty
:
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận
Phước
Tổ chức tư vấn
:
Công ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt (TVSI)
ĐHĐCĐ
:
Đại hội đồng cổ đơng
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
BKS
:
Ban kiểm sốt
Điều lệ cơng ty
:
Điều lệ của Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại
Thuận Phước
UBND
:
Ủy ban nhân dân
Báo cáo tài chính
:
- Báo cáo tài chính năm 2009, 2010 là báo cáo do
Cơng ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận
Phước lập đã được kiểm tốn bởi Cơng ty TNHH
Kiểm tốn PKF Việt Nam (PKF).
- Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2011 là báo cáo
do Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận
Phước lập chưa được kiểm toán
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
II.
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI THUẬN PHƯỚC
Ông Trần Văn Lĩnh
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng
Giám Đốc
Bà Võ Thị Hà
Chức vụ: Kế tốn trưởng
Chúng tơi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thơng tin này là
chính xác và phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Tổ chức tư vấn : CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TÂN VIỆT
Ơng Nguyễn Việt Cường
Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Bản cơng bố thông tin này do Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt tham gia lập trên
cơ sở Hợp đồng tư vấn giữa Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước và Cơng ty
Cổ phần Chứng khốn Tân Việt số 07/TVSI-SCIC/2011 ngày 10/10/2011 về việc tổ chức
bán đấu giá cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước.
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố
thông tin đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và
số liệu do Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước cung cấp.
Bản cơng bố thơng tin chỉ có giá trị tham khảo, các nhà đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về
quyết định đầu tư dựa trên các nội dung công bố thơng tin và tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
SCIC chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi các thông tin về việc bán cổ phần của SCIC tại
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
III.
1.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
Rủi ro về kinh tế
Do chịu sự tác động trực tiếp từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, năm 2008 tốc độ
tăng trưởng kinh tế của nước ta đạt 6,23%. Bước sang năm 2009, nền kinh tế nước ta lại
tiếp tục gặp khó khăn do ảnh hưởng của nền kinh tế tồn cầu. GDP năm 2009 tuy chỉ tăng
5,32% nhưng đã vượt kế hoạch đề ra. Cuộc khủng hoảng trong hai năm 2008 và 2009 có
tác động xấu đến hầu hết các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế trong đó có ngành
thủy sản. Khi nền kinh tế suy thối, nhu cầu tiêu dùng cũng giảm theo. Điều đó ảnh
hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tuy nhiên, GDP năm 2010 tăng 6,78% so với cùng kỳ năm trước chứng tỏ nền kinh tế
đang phục hồi và tăng trưởng nhanh dần. Sáu tháng đầu năm 2011, nền kinh tế tăng
trưởng hợp lý, quý 2 cao hơn quý 1 và đạt mức 5,57%. Sự phục hồi, phát triển của nền
kinh tế sẽ mở ra nhiều cơ hội cho Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận
Phước.
Rủi ro lạm phát: lạm phát tăng làm cho giá cả các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
tăng cao như nguyên liệu thủy sản, điện, xăng dầu….làm tăng giá thành sản xuất.
Rủi ro lãi suất: hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng vốn vay từ ngân hàng để bổ sung
cho hoạt động kinh doanh do vậy sự biến động về lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận
Phước hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản xuất khẩu nên nhu cầu về vốn lưu động là
rất lớn. Bên cạnh đó để nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, Công ty phải
thường xuyên đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, xây dựng nhà xưởng nên phát sinh nhu
cầu vay vốn trung và dài hạn từ các tổ chức tín dụng cũng tương đối lớn. Chính vì vậy khi
lãi suất ngân hàng khơng ổn địn thường xuyên biến động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của Công ty.
2.
Rủi ro luật pháp
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước chịu ảnh hưởng bởi các quy định
của pháp luật về Công ty cổ phần (Luật doanh nghiêp), thuế (Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp) và các văn bản pháp luật về lĩnh vực hoạt động (Luật thủy sản), Luật chứng khốn.
Bên cạnh đó, Cơng ty cịn chịu tác động bởi hệ thống luật pháp của các quốc gia khác, của
luật pháp, thông lệ và tập quán quốc tế.
Hiện nay sự khác biệt giữa hệ thống pháp luật Việt nam hệ thống pháp luật của các quốc gia
khác sẽ tạo nên những rủi ro làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các
cơng ty trong ngành thủy sản trong đó có Thủy sản Thuận Phước.
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
3.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Rủi ro cạnh tranh
Trong những năm gần đây các nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản phát triển ngày càng
tăng cả về số lượng và quy mô. Xét trên địa bàn thành phố và các tỉnh thành lân cận, có
khá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực vì khu vực này nằm rất gần biển,
rất thuận lợi cho việc thu mua thủy sản. Các nhà máy chế biến không ngừng gia tăng
nhưng năng lực ni trồng và khai thác thủy sản trong nước có hạn khơng cung ứng đủ
gây ra tình trạng khan hiếm nguyên liệu khiến cho sự cạnh tranh càng gay gắt.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt
trên các thị trường xuất khẩu.
4.
Rủi ro đặc thù:
Rủi ro về nguyên liệu:
Nguyên liệu đầu vào là yếu tố rất quan trọng đối với những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất chế biến thủy sản. Trong những năm gần đây nguyên liệu đầu vào cho
ngành sản xuất chế biến thủy sản ln trong tình trạng thiếu hụt khiến giá ngun liệu đầu
vào biến động mạnh khơng ngừng tăng.
Bên cạnh đó nguồn nguyên liệu đầu vào cũng rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng
sản phẩm.
Rủi ro tỷ giá:
Đối với các doanh nghiệp, sự biến động thất thường, phức tạp của tỷ giá tác động không
nhỏ tới kết quả kinh doanh. Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản, khi tỷ giá
tăng thì doanh thu và lợi nhuận cũng tăng và ngược lại. Trong thời gian qua, đặc biệt
trong những tháng cuối năm 2010, giá USD liên tục biến động tăng kết hợp với sự linh
hoạt của Công ty đã điều chỉnh nguồn thu ngoại tệ một cách có hiệu quả thu về nguồn thu
với tỷ giá cao nhất do vậy khoản lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện năm 2010 và 9 tháng
đầu năm 2011 của Công ty là tương đối lớn trên 20 tỷ đồng.
Rủi ro về tiêu chuẩn an tồn thực phẩm
Các cơng ty chế biến thủy sản phải thực hiện rất nghiêm ngặt các tiêu chuẩn an toàn thực
phẩm. Hơn nữa thị trường xuất khẩu là thị trường rất khó tính, xu hướng bảo hộ thương mại,
các hàng rào kỹ thuật, kiểm dịch chặt chẽ và thường xuyên ban hành các tiêu chuẩn mới
khắt khe hơn về dư lượng kháng sinh và an toàn vệ sinh thực phẩm đây là thách thức rất
lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam. Một khi không tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn
về an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu đồng nghĩa với việc tự loại bỏ mình ra khỏi thị
trường.
Ý thực được tầm quan trọng của vấn đề, Cơng ty đã xây dựng chính sách chất lượng với 7
cam kết để phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy
sản an tồn có chất lượng tốt, có uy tín trên thị trường quốc tế.
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
5.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Rủi ro khác
Các rủi ro khác như thiên tai, địch họa là những rủi ro bất khả kháng và khó dự đốn, nếu
xảy ra sẽ gây thiệt hại nhất định cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung Cơng
ty cũng như mọi doanh nghiệp khác.
IV.
1.
TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY
Tóm tắt q trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Thuỷ sản và Thương mại Thuận Phước, trước đây là Xí nghiệp đơng
lạnh 32, được thành lập năm 1987 với vốn điều lệ ban đầu 17.000.000 đồng cùng với một
số thiết bị cũ, lạc hậu đã đến thời kỳ thanh lý và 200m2, nhà xưởng cấp 4 không thể tiếp
tục đưa vào sản xuất. Đứng trước tình hình khó khăn lúc bấy giờ, Cơng ty đã tự tìm
hướng đi riêng cho mình bằng cách vận dụng cơ chế thích hợp như ứng vật tư, hàng hoá,
vận động ngư dân bán nguyên liệu, kinh doanh thương mại tổng hợp, mua bán vàng,
ngoại tệ. . .nhờ đó từng bước vượt qua khó khăn, dần dần có vốn để duy trì sản xuất.
Năm 1993, là năm đầu tiên Công ty được phép xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài tạo điều
kiện từng bước giữ vững thị trường, từ chỗ giá trị ngoại tệ đạt 1,5 triệu USD năm 1992
tăng lên gần 3 triệu USD năm 1993 và đến năm 1997 giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 7, 2
triệu USD.
Năm 1999, Công ty lập dự án đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu
với tổng mức đầu tư 12 tỷ đồng để xây dựng 01 nhà xưởng với diện tích 1.000m2 và 01
kho lạnh 200 tấn và lắp đặt một số thiết bị sản xuất các mặt hàng cao cấp như : tủ đơng
gió, máy phát điện, hệ thống đơng IQF. Năm 2000 khi dự án đi vào hoạt động đã nâng
giá trị kim ngạch xuất khẩu đến 13,44 triệu USD.
Năm 2001, Công ty tiếp tục lập dự án đầu tư mở rộng và nâng cao năng lực xuất khẩu với
công suất 1.200 tấn sản phẩm/năm với tổng mức đầu tư 27 tỷ đồng và đưa vào sử dụng
nâng tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2002 lên 15,67 triệu USD.
Năm 2002, UBND thành phố Đà Nẵng ra Quyết định số 120/2002/QĐ-UB ngày 22 tháng
11 năm 2002 về việc sáp nhập Công ty Bia Đà Nẵng vào Công ty Thuỷ sản và Thương
mại Thuận Phước.
Năm 2006, Công ty Thuỷ sản và Thương mại Thuận Phước được cổ phần hóa thành
Cơng ty Cổ phần Thuỷ sản và Thương mại Thuận Phước theo Quyết định số 9384/QĐUB ngày 31/12/2006 của UBND Thành phố Đà Nẵng.
Ngày 29/6/2007, Công ty CP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cơng ty cổ phần.
Tháng 01/2011, cơng ty được chính thức ghi nhận là 1 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam Hiện nay, công ty là một trong những nhà chế biến và xuất khẩu thủy sản lớn
nhất Việt Nam
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1.2. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty bao gồm:
Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng thủy sản đông lạnh, nông sản thực phẩm và thực
phẩm công nghệ;
Nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, cơng nghệ, phương tiện giao thông vận tải và hàng
tiêu dùng;
Kinh doanh thương mại tổng hợp, đại lý ký gửi, mua bán hàng hóa, dịch vụ hậu cần nghề
cá. Sản xuất bia rượu, nước giải khát các loại;
Cung cấp, lắp đặt thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp điện lạnh và công nghệ thực phẩm.
Xây dựng công nghiệp, dân dụng;
Kinh doanh bất động sản;
Đào tạo nghề ngắn hạn.
2.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
2.1.
Cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước được tổ chức và hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 19/11/2005, tuân thủ các Luật khác có liên
quan và Điều lệ của Công ty.
2.2.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước được tổ chức và điều hành theo
mơ hình Cơng ty Cổ phần, tn thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Sơ đồ tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
2.2.1. Đại hội đồng cổ đơng
Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của Cơng ty và có nhiệm vụ:
Thơng qua định hướng phát triển Công ty;
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm sốt;
Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm; phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận;
chia cổ tức và trích lâp sử dụng các quỹ;
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
Quyết định bổ sung, sửa đổi điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ
do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán;
Các nhiệm vụ khác do điều lệ công ty quy định.
2.2.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để
quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có quyền và nhiệm vụ như sau:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của Công ty;
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán
từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
Quyết định giá chào bán cổ phần, trái phiếu của Công ty;
Quyết định mua lại cổ phần theo quy định của Điều lệ Công ty;
Quyết định phương án đầu từ và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của Điều lệ Công ty;
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với các chức
danh quản lý Công ty; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiên quyền sở hữu cổ
phần hoặc phần vốn góp ở Cơng ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của
những người đó;
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; quyết định thành lập Cơng ty con, lập chi
nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác
Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý
lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
Các quyền và nghĩa vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
2.2.3. Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh, quản
trị điều hành của Công ty.
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên Trong ban kiểm soát phải có ít nhất một người có
chun mơn về tài chính kế tốn và khơng là nhân viên của bộ phận kế tốn. Ban Kiểm
sốt có quyền và nhiệm vụ sau:
Thực hiện giám sát HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý, điều hành Công ty;
chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ được giao;
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo
cáo tài chính;
Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, BCTC hàng năm của Công ty; báo cáo
đánh giá cơng tác quản lý của HĐQT. Trình báo cáo thẩm định lên ĐHĐCĐ tại cuộc
họp thường niên;
Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ
chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty;
Các quyền và nghĩa vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
2.2.4. Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Cơng ty, là người điều hành
tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; Chịu sự giám sát của HĐQT và chịu
trách nhiệm trước HĐQT và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau:
Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng
quyết định của HĐQT, của ĐHĐCĐ, Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật
có liên quan;
Sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn theo phương án đã được HĐQT phê duyệt và
ĐHĐCĐ thơng qua;
Xây dựng và trình HĐQT chuẩn y về chiến lược phát triển, kế hoạch phát triển dài
hạn và kế hoạch 5 năm, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề án tổ chức quản lý
của Công ty. Tổ chức thực hiện các phương án đã được phê duyệt;
Quyết định giá mua, bán nguyên liệu, sản phẩm trên cơ sở đảm bảo hiệu quả sản
xuất kinh doanh;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng đối với cán bộ công nhân
viên dưới quyền;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ quy định.
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 11
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
2.2.5. Các phịng ban:
PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH:
Chịu trách nhiệm về tổ chức quản lý nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho CBCNV,
về các chế độ chính sách : tiền lương, tiền thưởng, thơi việc, mất sức, hưu trí…., chăm lo
đời sống cho CBCNV, cơng tác bảo vệ, PCCN, PCBL, An tồn vệ sinh lao động, Cơng
tác văn thư, lái xe. . .
PHỊNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU:
Chịu trách nhiệm kế hoạch kinh doanh hằng năm, tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương
mại, mở rộng thị trường, tiếp thị sản phẩm, chào hàng, bán hàng, lập thủ tục Hải quan,
quan hệ với các hãng tàu để thuê vận chuyển. Đề xuất các giải pháp, lập kế hoạch kinh
doanh theo tháng, quý, năm toàn Cơng ty, các chính sách bán hàng hợp lý, và các công
việc kinh doanh khác nhằm thúc đẩy hiệu quả kinh doanh.
PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ KHO VẬN
Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, các kế hoạch khác nhằm đáp
ứng yêu cầu trong quá trình sản xuất. Tổ chức mạng lưới nhàcung cấp, tổng kết và đánh
giá tình hình thựchiện ké hoạch sản xuất theo định kỳ, đề xuất các giải pháp đáp ứng nhu
cầu vật tư nhằm thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh.
PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ TỐN :
Chịu trách nhiệm làm thủ tục nhập xuất, theo dõi, tính tình cho các khách hàng, tính giá
thành sản xuất, quản lý, theo dõi kho thành phẩm hàng hoá; Quản lý, theo dõi các khoản
công nợ phải thu, phải trả, dư nợ vay các tổ chức tín dụng; Lập các thủ tục liên quan đến
ngân hàng như lập kế hoạch hạn mức vay, hồ sơ vay, hồ sơ thanh tốn. . . Cơng tác hạch
toán kế toán, quản lý, thực hiện kế hoạch tài chính của Cơng ty và các đơn vị trực thuộc;
Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn và lập báo cáo quyết toán về kết quả hoạt
động kinh doanh tháng, quý, năm tài chính, các loại báo cáo khác của Công ty, của các
đơn vị trực thuộc theo quy định của Nhà nước và pháp luật hiện hành.
PHÒNG KTCN – QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG:
Chịu trách nhiệm về các hồ sơ quản lý chất lượng HACCP, BRC, SSOP, GMP, ISO; cải
tiến các công nghệ chế biến; kiểm tra đơn đốc và duy trì các hệ thống quản lý chất lượng
quốc tế, đào tạo nội bộ các quy trình chế biến, an tồn vệ sinh thực phẩm, kiểm nghiệm
vi sinh, kháng sinh, kiểm hàng. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu, các tiêu chuẩn quản
lý và kiểm định chất lượng sản phẩm từ nguyên liệu đến thành thẩm cuối cùng, đồng thời
tổ chức thực hiện tốt toàn bộ những quy trình, quy định đã được ban hành.
Tổ chức quản lý về mặt kỹ thuật, các yếu tố trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về an toàn và chất lượng sản
phẩm, cũng như các tiêu chuẩn chất lượng do Công ty ban hành.
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 12
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN :
Phụ trách tư vấn cho Ban giám đốc về các thông số kỹ thuật của các máy móc thiết bị; Bố
trí theo dõi, lắp đặt hệ thống lạnh máy lạnh, nồi hơi, kho lạnh. . . Vận hành bảo dưỡng,
sửa chữa toàn bộ máy móc thiết bị, kho lạnh; Lập kế hoạch thẩm định các máy móc thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN
Chịu trách nhiệm về sản xuất, chất lượng sản phẩm và an tồn vệ sinh thực phẩm, quy
trình cơng nghệ, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, các tiêu chuẩn quản lý và kiểm định
chất lượng sản phẩm từ nguyên liệu đến thành thẩm cuối cùng, đồng thời tổ chức thực
hiện tốt các quy trình, quy định đã được ban hành trong q trình điều hành sản xuất.
Cơng tác điều hành toàn diện các hoạt động sản xuất của các phân xưởng theo kế hoạch
và thực hiện nghiêm túc quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức lao động,
định mức nguyên liêu - phụ liệu, vệ sinh công nghiệp và đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm và duy trì nội quy, quy chế, kỷ luật lao động đã ban hành. Trường hợp
đặc biệt có quyền ngừng hoặc yêu cầu ngừng hoạt động sản xuất ở một phân xưởng nào
đó nếu xét thấy máy móc, thiết bị khơng đảm bảo an tồn về kỹ thuật và an toàn lao động,
đồng thời báo cáo ngay với Ban Giám đốc hoặc Giám đốc nhà máy và báo cho bộ phận
liên quan biết để khắc phục kịp thời.
2.2.6.Các xí nghiệp trực thuộc Cơng ty:
o Xí nghiệp đơng lạnh 32;
o Xí nghiệp Thủy sản và Thực phẩm;
o Nhà máy đông lạnh Mỹ Sơn;
o Công ty TNHH Thủy sản An.
3.
Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông
sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông (tại thời điểm 30/09/2011)
3.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty tại ngày 30/09/2011:
Số cổ phần
nắm giữ
Tỉ lệ
Số 117 đường Trần Duy
Hưng, P. Trung Hòa, Q. Cầu
Giấy, Hà Nội
1.731.800
24%
Nguyễn Thị Phi Anh
K98/12 Nguyễn Duy Hiệu Đà
Nẵng
1.591.052
22,09%
Trần Văn Lĩnh
466/2 Trần Cao Vân , Đà Nẵng
453.640
6,3%
Nguyễn Văn Tứ
36 Đơng Đa, Nha Trang, Khánh
Hịa
646.330
9%
Cổ đơng
Địa chỉ
Tổng cơng ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước
(Nguồn: Công ty CP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 13
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
3.2. Danh sách cổ đơng sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ tại ngày 30/09/2011:
TT
Cổ đông
1
Tổng Công ty đầu tư và kinh
doanh vốn Nhà nước
2
Nguyễn Thị Phi Anh
3
Trương Nguyên
4
Dương Thị Tuyết Hằng
5
Võ Hồng Sơn
Số cổ
Tỉ lệ
phần nắm nắm giữ
giữ
hiện tại
Địa chỉ
Số 117 đường Trần Duy
Hưng, P. Trung Hòa, Q.
Cầu Giấy, Hà Nội
K98/12 Nguyễn Duy
Hiệu, Đà Nẵng
03 Phạm Văn Nghị, Q.
Thanh Khê, Đà Nẵng
Tổ 58 Quang Thành, P.
Hòa Khánh, Q. Liên
Chiểu, TP. Đà Nẵng
1.731.800
24%
1.591.052
22,09%
68.500
0,95%
34.164
0,47%
30.000
0,42%
43/54 Lê Hữu Trác, Q.
Sơn Trà, TP. Đà Nẵng
(Nguồn: Công ty CP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
3.3. Cơ cấu cổ đông tính đến ngày 30/09/2011
STT
Số lượng cổ
đơng
Cổ đơng
Tỷ lệ/vốn
cổ phần
hiện tại
Số cổ phần
nắm giữ
1
Nhà nước
01
1.731.800
24,0%
2
Cổ đơng trong nước, trong đó:
Cá nhân
Tổ chức
404
01
5.421.345
50.450
75,29%
0,7%
3
Cổ đơng nước ngồi
0
0
0%
4
Cổ phiếu quỹ
0
400
0,01%
7.203.995
100%
Tổng cộng
406
(Nguồn: Cơng ty CP Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
4.
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của doanh nghiệp, những công ty mà
doanh nghiệp đang nắm giữ quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối
Cơng ty mẹ: khơng có
Cơng ty con:
STT
1
Tên cơng ty
Cty TNHH MTV
Thủy sản An
Địa chỉ
Khu Công nghiệp DV
Thủy sản Thọ Quang
Giá trị đầu tư
(triệu đồng)
200
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Tỷ lệ (%)
100,00
Trang 14
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
5.
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
Hoạt động kinh doanh
Cơng ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước là một đơn vị chuyên sản xuất,
chế biến các mặt hàng thủy sản đơng lạnh xuất khẩu.
5.1 Sản phẩm chính:
- Sản phẩm Tơm đông lạnh được chế biến từ tôm thẻ chân trắng như: Tôm Nobashi, Tôm
xiên que, Tôm xẻ bướm, tôm tẩm vị, Tôm Jusen, Tôm Sushi, Tôm luộc...
- Sản phẩm cá biển đông lạnh được chế biến chủ yếu từ cá bị:
- Sản phẩm mực đơng lạnh như: Mực nang Sashimi, Mực ống Sushi, Mực ống Fillet,
Mực cắt khoanh ...
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 15
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
- Các sản phẩm của Cơng ty được xuất khẩu 100%. Hiện nay, các mặt hàng hải sản của
Công ty được thâm nhập vào khu vực Châu Âu (chiếm 45% tổng sản lượng xuất khẩu);
Nhật (30%); Mỹ (10%); Hàn Quốc: 9%; Khu vực khác chiếm 6%.
- Bảy tháng đầu năm 2011, Công ty xuất khẩu trên 4.300 tấn thủy sản (trong đó 4.100 tấn là
tơm đơng lạnh cịn lại là cá biển và mực đơng lạnh), đạt kim ngạch trên 36 triệu USD. So
với cùng kỳ năm 2010, kim ngạch xuất khẩu tăng gần 60%.
4.2 Sản lượng tiêu thụ:
Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu qua các năm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
9 tháng đầu
năm 2011
Hải sản
Tấn
5.486
7.234
6.019
Kim ngạch xuất
khẩu
USD
34.939.914
50.869.157
50.830.458
(Nguồn: Công ty CP. Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
4.3 Doanh thu và Chi phí sản xuất:
Doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2009
CHỈ TIÊU
Giá trị
Doanh thu thuần
%/
DTT
9 tháng đầu năm
2011
Năm 2010
Giá trị
%/ DTT
%/
DTT
Giá trị
626.189
Doanh thu hoạt động tài chính
988.130
1.078.402
7.582
20.964
20.858
Giá vốn hàng bán (1)
545.037
87,04
897.718
90,85
1.020.276
94,61
Chi phí bán hàng (2)
30.390
4,85
42.952
4,35
31.544
2,93
Chi phí quản lý doanh nghiệp(3)
13.863
2,21
15.781
1,60
16.031
1,49
Chi phí tài chính (4)
11.721
1,87
21.483
2,17
24.385
2,26
564
0,09
31
0,00
0
0,00
601.576
96,07
977.966
98,97
1.092.235
101,28
Chi phí khác (5)
Tổng chi phí (1+2+3+4+5)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Doanh thu bán hàng hàng năm của Công ty tăng trưởng rất tốt, cụ thể: năm 2009 doanh thu
thuần tăng 20% so với năm 2008, năm 2010 doanh thu thuần tăng 57,8% so với năm 2009,
riêng 9 tháng đầu năm 2011 doanh thu thuần tăng 9,1% so với năm 2010 và đạt 90% so với
kế hoạch cả năm 2011. Các khoản mục chi phí của Cơng ty tăng tương đối đều qua các
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 16
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
năm. Tốc độ tăng trưởng của chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu nên
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn có lãi.
Là doanh nghiệp sản xuất nên giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí (trên
90%). Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần qua các năm đều tăng, cụ thể: năm
2010 tăng 3,81% so với năm 2009, 9 tháng đầu năm 2011 tăng 3,76% so với năm 2010.
Nguyên nhân chủ yếu là do: chi phí nguyên, nhiên vật liệu đầu vào tăng đặc biệt là nguồn
nguyên liệu hải sản khan hiếm, giá tăng mạnh.
6. Nguyên vật liệu:
Trong hoạt động sản xuất chế biến thủy sản nguồn nguyên vật liệu thủy sản vô cùng quan
trọng chiếm 90% tổng giá thành sản phẩm. Ngun liệu chính của Cơng ty là tơm thẻ chân
trắng, cá bị và mực. Hiện nay Cơng ty thu mua nguyên liệu chủ yếu tại khu vực Miền
Trung từ Quảng Bình đến Phú n. Cơng ty tổ chức thu mua trực tiếp của ngư dân theo
đúng quy trình quản lý vệ sinh do ngành thủy sản quy định giảm thiểu chi phí trung gian
trong khâu thu mua.
Nguồn cung ứng nguyên liệu thủy sản ln trong tình trạng khan hiếm. Đặc biệt từ năm
2009 đến nay do nhà nước phát triển du lịch ven biển từ Đà Năng đến Phú Yên nên diện
tích đất ni trồng thủy sản bị thu hẹp, đồng thời ngay từ đầu năm 2011 tôm nguyên liệu tại
các vùng nuôi hầu như bị dịch bệnh chết hàng loạt dẫn đến tình trạng khan hiếm về nguyên
liệu, làm cho sự cạnh tranh về thị trường nguyên liệu thủy sản ngày càng khốc liệt, khiến
giá thu mua tôm tăng từ 30 đến 35 % so với năm 2010 ảnh hưởng lến đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Để khắc phục bớt tình trạng khan hiếm về nguyên liệu, Công ty đã đầu tư xây dựng 5 kho
lạnh với tổng công suất là 3.000 tấn để lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm giúp Công ty ổn
định được hoạt động sản xuất và thực hiện các đơn hàng xuất khẩu.
7. Trình độ cơng nghệ:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty chủ yếu là những nước trong khu vực Châu Âu,
Nhật Bản, Mỹ,… do đó yêu cầu về chất lượng sản phẩm hết sức khắt khe. Chính vì vậy,
Cơng ty đã đầu tư hệ thống máy móc thiết bị tương đối hiện đại, hầu hết các máy móc đều
được nhập khẩu từ Nhật .
Một số máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất chính:
Dây chuyền, thiết bị
Số
lượng
Xuất xứ
Công dụng
Năm chế
tạo
Năm đưa
Công
vào sử
suất thiết
dụng
kế
Nhà xưởng 1
Băng chuyền cấp đông
6
Nhật
Cấp đông
nhanh
2007
2007
3 tấn/h
Kho lạnh
5
Nhật
Bảo quản
2007
2007
3000 tấn
2010
2010
1 tấn/h
Nhà xưởng 2
Băng chuyền cấp đông
2
Nhật
Cấp đông
nhanh
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 17
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
Một số hình ảnh minh họa:
Hệ thống quản lý chất lượng:
Với tiêu chí phấn đấu trở thành một nhà sản xuất chế biến và xuất khẩu thủy sản an tồn và
có chất lượng tốt, bền vững, có uy tín trên thị trường quốc tế, Cơng ty cam kết nghiêm túc
áp dụng các tiêu chuẩn HACCP, BRC, IFS, ISO 2200, Global GAP, BAP, ISO 14001 và
các tiêu chuẩn quốc tế khác vào hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
Hiện nay Công ty đang thực hiện hệ thống quản lý chất lượng HACCP do NAFIQUAVED
cấp cho Nhà máy đơng lạnh Mỹ Sơn và Xí nghiệp đơng lạnh F32. Bên cạnh đó, Cơng ty
cịn tn thủ Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu của tập đoàn bán lẻ Anh quốc BRC (chứng
nhận cho quá trình chế biến sản phẩm tơm tươi và tơm hấp chín đơng lạnh). Năm 2010,
Công ty đã được cấp giấy chứng nhận Global GAP nhằm thâm nhập vào các thị trường khó
tính ở Châu Âu.
8. Chính sách đối với người lao động
Số lượng lao động trong Công ty:
Tổng số lao động trong Công ty đến ngày 30/9/2011 là 1.916 người, trong đó lao động trực
tiếp là 1.693 người, lao động gián tiếp là 220 người. Trình độ lao động chi tiết theo bảng
sau:
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 18
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
TT
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
Trình độ
Số lượng (người)
1
Trình độ trên Đại học
0
2
Trình độ Đại học
32
3
Trình độ Cao đẳng, trung cấp
82
4
Trình độ Sơ cấp và cơng nhân kỹ thuật
05
5
Trình độ Trung học phổ thông
1.797
Tổng số
1.916
(Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Chế độ làm việc và chính sách lương, thưởng, trợ cấp cho người lao động:
Công ty thực hiện và tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật lao động về chế độ làm việc,
lương, thưởng, chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động.
Thực hiện nghiêm túc các chế độ làm việc cho CBCNV như: bồi dưỡng làm ca 2, ca 3,
chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho CBCNV, chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản…đảm bảo
tuân thủ các chế độ đối với người lao động trong công ty theo đúng quy định của pháp
luật về lao động, hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Công ty thực hiện đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đầy đủ kịp thời cho người lao động.
Thường xuyên chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV trong tồn
cơng ty: tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, thực hiện nếp sống văn minh
lịch sự.
Thăm hỏi động viên kịp thời CBCNV khi có việc hiếu hỷ, ốm đau, tổ chức qun góp
giúp đỡ CBCNV gặp hồn cảnh khó khăn … thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách”.
Cơng tác an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp được đặc biệt quan tâm chú trọng, việc
huấn luyện an toàn lao động và trang bị bảo hộ cho người lao động được thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ.
Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về quản lý về nghiệp vụ để nâng cao kiến thức
cho cán bộ lãnh đạo và tay nghề cho người lao động
7. Chính sách cổ tức
Theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và theo quy định của pháp luật, cổ tức sẽ được
công bố và chi trả từ lợi nhuận giữ lại của Cơng ty sau khi trích lập các quỹ. Hội đồng quản
trị có trách nhiệm xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ để Đại hội
đồng cổ đông quyết định cho từng năm. Số cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn
góp. Tùy tình hình đặc điểm kinh doanh cho phép, HĐQT có thể tạm ứng cổ đơng cho các
cổ đông theo từng thời hạn quý hoặc 6 tháng.
Tỉ lệ cổ tức được chia qua các năm được thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011 (dự kiến)
Tỷ lệ cổ tức
30%
25%
12%
(Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 19
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2011, ĐHĐCĐ đã thông qua tỷ lệ chia cổ tức dự
kiến năm 2011 là 12% bằng 48% so với tỷ lệ chia cổ tức năm 2010 là do:
- Năm 2011, tình hình kinh tế trong nước và thế giới gặp rất nhiều khó khăn, ngành thủy sản
trong nước phải đối mặt với sự thiếu hụt nguyên liệu chế biến khiến giá nguyên vật liệu trong
nước biến động mạnh khiến hoạt động kinh doanh của Công ty bị giảm sút.
- Năm 2011 cũng là năm Công ty tiếp tục mở rộng kênh phân phối tại các thị trường xuất khẩu
mới. Để thâm nhập vào các thị trường mới, Công ty phải có chính sách bán hàng cạnh tranh
đặc biệt là giá bán. Trong giai đoạn đầu, Công ty chấp nhận mức lợi nhuận thấp để đạt được
doanh số xuất khẩu cao.
- Sản phẩm của Công ty được xuất khẩu 100% nên nguồn thu chủ yếu là ngoại tệ. Sự biến
động của tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Công ty. Năm
2010, do tỷ giá hối đoái vận động theo chiều hướng có lợi nên doanh thu hoạt động tài chính
cụ thể là lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá hối đoái đạt hơn 20 tỷ đồng đem lại một khoản lợi
nhuận khổng lồ chiếm 67% lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy
nhiên, khoản lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá hối đối khó hoạch định và nhiều rủi ro do đó khi
xây dựng kế hoạch năm 2011, Cơng ty khơng tính đến lãi/lỗ từ chênh lệch tỷ giá hối đối. Vì
vậy lợi nhuận sau thuế năm 2011 Công ty dự kiến chỉ đạt được 11,25 tỷ đồng bằng 48% so
với năm 2010.
8. Vị thế và triển vọng phát triển ngành
Vị thế của của Công ty trong ngành
Công ty cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước là một trong những doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản lớn nhất, có uy tín nhất tại Việt Nam. Công ty
được thành lập tháng 6 năm 1987 nên có bề dày truyền thống và kinh nghiệm trong lĩnh
vực chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản. Công ty hiện có gần 2.000 cán bộ, cơng nhân,
hoạt động trong lĩnh vực chế biến hải sản xuất khẩu. Với những bước đi thích hợp, năng
động, nhạy bén trong sản xuất kinh doanh, cùng sự nỗ lực của cán bộ, công nhân, công ty
đã đạt thành quả đáng ghi nhận. Tháng 01/2011, Cơng ty được chính thức ghi nhận là 1
trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Bốn tháng đầu năm 2011, Công ty nằm trong
top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm nhiều nhất, chiếm 2,23% kim ngạch xuất khẩu tôm của
cả nước. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản bảy tháng đầu năm 2011 đạt 36 triệu USD.
Triển vọng phát triển của ngành
Theo số liệu của Hiệp hội Chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), nửa đầu năm
2011, đại đa số các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam vẫn tiếp tục đạt lợi nhuận tăng cao,
xuất khẩu thủy sản mang về hơn 2,5 tỷ USD, đạt mức cao nhất từ trước đến nay. Đây là
dấu hiệu tốt và là động lực phát triển cho ngành thủy sản trong thời gian tới.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn định hướng đến 2020, thuỷ sản sẽ tiếp tục
là ngành đi đầu trong cơng cuộc cơng nghiệp hố và hiện đại hố nơng nghiệp, nơng
thơn, nơng dân. Tồn bộ ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản được quản lý theo tiếp cận
hệ thống, chuyên nghiệp hiệu quả, với cơng nghệ tiên tiến, hiện đại, có thương hiệu, có
uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế… Theo đó, Việt Nam sẽ giữ vững ba thị
trường xuất khẩu chủ lực là EU - Nhật Bản - Mỹ, chiếm tỷ trọng 60- 65% trong tổng giá
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 20
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
trị xuất khẩu của Việt Nam. Song song với việc tăng cường xúc tiến thương mại để mở
rộng các thị trường tiềm năng trên thế giới như Đông Âu, ASEAN, Nam Âu, Trung
Đông, Nam Mỹ cùng các thị trường đơn lẻ là Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Úc…
Các chun gia trong ngành tính tốn, đối với số lượng khai thác từ các vùng biển tự
nhiên sẽ có biện pháp giữ ổn định ở mức 2 triệu tấn/năm, trong đó khoảng 490.000 tấn
cho chế biến xuất khẩu.
Tuy có những tiền đề quan trọng làm nền tảng để phát triển ngành thủy sản như: sự thuận
lợi về điều kiện tự nhiên ưu đãi, chính sách nhất quán, ủng hộ của các cơ quan ban ngành
hữu quan, người nông dân đã có bề dày kinh nghiệm trong sản xuất và ni trồng các
giống thủy hải sản đặc hữu có giá trị kinh tế cao, thị trường thủy sản Việt Nam vẫn cịn
phải đối mặt với khơng ít những khó khăn thách thức.
Ở thị trường nội địa, vấn đề nổi cộm hiện nay của ngành chính là chuyện thiếu nguyên
liệu đầu vào cho chế biến và xuất khẩu. Nhiều số liệu báo cáo từ các địa phương có sản
lượng xuất khẩu thủy sản lớn trong cả nước vẫn gặp phải tình trạng thiếu hụt ngun liệu.
Ở thị trường nước ngồi, tuy còn nhiều rào cản song các chuyên gia kinh tế vẫn nhận
định ngành vẫn sẽ giữ đà tăng trưởng cao trong kim ngạch xuất khẩu.
V.
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, TÀI SẢN VÀ CÁC CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
1.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua các năm:
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
9 tháng đầu năm
2011
Tổng giá trị tài sản
248.117.614.372
364.880.944.018
533.655.572.094
Doanh thu thuần
626.189.273.045
988.130.014.719
1.078.401.815.838
Giá vốn hàng bán
545.037.434.518
897.718.184.211
1.020.276.048.278
81.151.838.527
90.411.830.508
58.125.767.560
7.582.092.131
20.964.118.285
20.858.330.695
Chi phí tài chính
11.721.279.750
21.482.625.623
24.384.568.773
Chi phí bán hàng
30.390.130.435
42.952.359.056
31.543.563.125
Chi phí QLDN
13.863.261.921
15.781.259.981
16.031.099.176
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
32.759.258.552
31.159.704.133
7.024.867.181
Thu nhập khác
789.513.130
89.727.273
0
Chi phí khác
563.518.346
31.249.998
0
Lợi nhuận khác
225.994.784
58.477.275
0
32.985.253.336
31.218.181.408
7.024.867.181
8.246.313.334
7.804.545.352
0
24.738.940.002
23.413.636.056
7.024.867.181
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 21
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
Ghi chú: Chín tháng đầu năm 2011, Cơng ty chưa tính thuế Thu nhập doanh nghiệp và khoản
thuế này thường được Cơng ty tính vào cuối năm tài chính. Theo mức thuế suất thuế TNDN áp
dụng cho công ty là 25% và được giảm 50% thuế TNDN của hoạt động SXKD do đầu tu vào khu
công nghiệp, số thuế TNDN tạm tính cho 9 tháng đâu năm là 878.108.398 đồng. Lợi nhuận sau
thuế của Công ty là 6.146.758.783 đồng.
Năm 2010, doanh thu thuần đạt 988,1 tỷ đồng tăng 57,8% so với năm 2009 và vượt 52%
kế hoạch doanh thu đề ra (650 tỷ đồng). Chín tháng đầu năm, doanh thu thuần của công
ty là 1.020 tỷ đồng đạt 90% kế hoạch doanh thu cả năm 2011.
Năm 2010 và 9 tháng đầu năm 2011, doanh thu tài chính phát sinh lớn chính là lãi chênh
lệch tỷ giá đã thực hiện.
Do biến động của nền kinh tế, lạm phát gia tăng, giá nguyên vật liệu không ổn định, biến
động từng ngày trong khi giá xuất khẩu không điều chỉnh kịp, vì vậy lợi nhuận gộp 9
tháng đầu năm 2011 chỉ đạt 58 tỷ đồng, giảm xấp xỉ 40% so với năm 2010. Chi phí tài
chính 9 tháng đầu năm 2011 đã cao hơn so với chi phí cả năm 2010 xét về giá trị và tỷ
trọng trên doanh thu thuần. Ngồi ra, do Nhà nước thay đổi chính sách lương cho người
lao động nên chi phí lương tăng, giá điện, xăng dầu cũng tăng khiến chi phí bán hàng và
chi phí quản lý tăng cao mặc dù Cơng ty đã dùng các biện pháp nhằm tiết kiệm tối đa chi
phí. Với những yếu tố trên khiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2010 và 9 tháng đầu năm 2011 bị giảm sút mặc dù doanh thu năm sau tăng cao
hơn so với năm trước.
1.2
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Thuận lợi:
-
Cơng ty có bề dày kinh nghiệm gần 30 năm hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản
-
Về vốn : Tranh thủ tối đa từ nhiều nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi khác nhau từ các
Ngân hàng để tập trung thu mua nguyên liệu đẩy mạnh sản xuất . Khai thác, cập nhập
thơng tin tài chính một cách triệt để , Cơng ty đề ra những chính sách điều chỉnh nguồn
thu ngoại tệ một cách có hiệu quả nhất, thu về nguồn thu với tỷ giá cao nhất.
-
Về đầu tư : Công ty đã đầu tư thêm 02 băng chuyền cấp đông 500kg/h, một máy phân cỡ
tôm với công suất 2 tấn/giờ, xây dựng thêm kho lạnh 500 tấn và xây dựng mỡ rộng xí
nghiệp đơng lạnh 32 để tăng nâng lực sản xuất của Công ty.
-
Phát triển hệ thống phân phối thu mua : Ngồi việc duy trì các thị trường xuất khẩu
truyền thống như Mỹ , Nhật, EU , Hàn Quốc Công ty tiếp tục khai thác mở rộng các kênh
phân phối tại các thị trường mới như các nước Đông âu , Trung Á và khối Á rập nhằm
tăng cường công tác xuất khẩu, nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu. Do tính chất các thị
trường mới Cơng ty đã đạt được Doanh số xuất khẩu năm 2011 nhưng chỉ đạt được mức
lợi nhuận thấp do các yếu tố chi phí đầu vào tăng cao và doanh số bán ra cho các thị
trường mới thấp.
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 22
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
-
Khó khăn:
Năm 2009, do nhà nước phát triển du lịch ven biển từ Đà Năng đến Phú n nên diện
tích đất ni trồng thủy sản bị thu hẹp. Mặt khác ngay từ đầu năm 2011 tôm nguyên liệu
tại các vùng nuôi hầu như bị dịch bệnh chết hàng loạt dẫn đến tình trạng khan hiếm về
nguyên liệu, làm cho sự cạnh tranh về thị trường nguyên liệu thủy sản ngày càng khốc
liệt , giá thu mua tôm tăng từ 30 đến 35 % so với năm 2010.
Lạm phát trong nước tăng cao , tỷ giá giữa các ngoại tệ mạnh so với VNĐ tăng làm cho
giá vật tư thế giới vốn đã tăng lại cang tăng thêm khi tính bằng VNĐ . So với năm 2010
thì giá điện , xăng dầu tăng từ 13 đến 15 % tiền lương tăng từ 20-30 % .
Việc cạnh tranh giữa các đơn vị cùng ngành nghề ngày càng gay gắt do có nhiều đơn vị
kinh doanh trong cùng lĩnh vực với qui mô mở rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
Tình trạng thiếu nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu vẫn diễn ra, điều này đẩy giá các
thủy sản này lên mức cao gây khó khăn cho Cơng ty nói riêng và các doanh nghiệp trong
ngành thủy sản nói chung
Sự gia tăng rào cản thương mại và phi thương mại đối với mặt hàng thủy sản Việt Nam
2.
Tình hình hoạt động tài chính
-
-
-
2.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
dương lịch hàng năm. Cơng ty hạch tốn kế tốn theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính).
Trích khấu hao TSCĐ
Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình theo đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định
206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Thời gian hữu dụng ước tính cho
các nhóm tài sản như sau:
Nhóm tài sản cố định hữu hình
Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc
06 – 20
Máy móc, thiết bị
02 – 12
Phương tiện vận tải truyền dẫn
08 – 13
Thiết bị dụng cụ quản lý
02 – 07
Mức lương bình quân
Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty như sau:
Năm 2009
:
1.800.000 đồng/người/tháng
Năm 2010
:
2.200.000 đồng/người/tháng
9 tháng đầu năm 2011
:
2.800.000 đồng/người/tháng
Tổ chức tư vấn: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt
Trang 23
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ THƯƠNG MẠI
THUẬN PHƯỚC
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Tính đến thời điểm 30/09/2011, Cơng ty có phát sinh Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
là 67.431.814 đồng, gồm: 2.731.896 đồng thuế GTGT và 64.699.918 đồng thuế TNCN
Trích lập các qũy:
Số dư các quỹ tại các thời điểm như sau:
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
30/09/2011
Quỹ dự phịng tài chính
1.580.166.296
2.225.810.175
2.025.810.175
Quỹ đầu tư phát triển
6.634.153.254
1.170.700.000
Quỹ khen thưởng phúc lợi
3.871.293.036
3.095.362.060
2.265.462.060
(Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Tình hình cơng nợ phải thu, phải trả
Các khoản phải thu
Đơn vị: đồng
TT
Nội dung
31/12/2009
31/12/2010
30/09/2011
I
Phải thu ngắn hạn
60.547.460.410
75.493.080.382
213.332.494.031
1
Phải thu của khách hàng
54.476.051.066
68.722.525.404
204.040.604.459
2
Trả trước cho người bán
3.570.374.570
6.456.849.406
8.873.662.849
4
Phải thu khác
2.504.694.774
370.252.218
474.773.369
5
Dự phịng các khoản phải
thu khó địi
(3.660.000)
(56.546.646)
(56.546.646)
II
Phải thu dài hạn
0
0
0
60.547.460.410
75.493.080.382
213.332.494.031
Tổng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Thủy sản và Thương mại Thuận Phước)
Tại thời điểm 30/9/2011, số dư các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là 213,33 tỷ đồng
tăng 182,59% so với thời điểm 31/12/2010, trong đó khoản phải thu khách hàng tăng
196,90%. Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do: ngành thủy sản có đặc thù riêng
kinh doanh theo “mùa vụ”, thơng thường vào quý 2 và quý 3 hàng năm là mùa vụ đánh bắt
thủy hải sản, nguồn nguyên liệu chế biến dồi dào nên doanh thu tiêu thụ trong khoảng thời
gian này tăng hơn nhiều so với thời điểm đầu và cuối năm. Cụ thể, doanh thu của Công ty
trong trong tháng 8/2011 và tháng 9/2011 đạt khoảng 15,25 triệu USD, vì vậy số dư khoản
phải thu khách hàng tại ngày 30/9/2011 cũng tăng mạnh.
Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 24