Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng vẩy nến part 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.27 KB, 5 trang )

CĂN SINH BỆNH HỌC
3. Các yếu tố thuận lợi:
• Tuổi khởi phát bệnh: 20 – 40 tuổi
• Nam/nữ = 1
• Tiền sử mắc các bệnh mạn tính, chấn thương, NK
• Những stress gây suy sụp về thể chất, tinh thần
• Sử dụng thuốc, đặc biệt là Corticoid và thuốc nam
không rõ nguồn gốc.
• Rối loạn nội tiết, chuyển hóa, nghiện rượu…
Dùa vµo nh÷ng hiÓu biÕt vÒ c¬ chÕ miÔn dÞch cã
thÓ kh¸i qu¸t qu¸ tr×nh sinh bÖnh vÈy nÕn nh sau:
b×nh thêng
-ChÊn th¬ng
-Vi khuÈn
-Virus
-Stress
VÈy nÕn
Da (HLA-CW6 v.v)
TB Langerhans TB Sõng
H¹ch b¹ch huyÕt
TB Langerhans + TB T
-IL-1
-IL-1
-TNF-
CLA (Th1)
Mao m¹ch da
-VCAM-1
-VEGF
-E selectin
- Lympho bµo
-B- BC Mono


-B- BC Trung
tÝnh
-TGF-
-VEGF
-Amphiregulin
Lo¹i bá KN
THƯƠNG TỔN DA
Điển hình là những dát đỏ giới hạn rõ với da lành trên
phủ vảy mỏng dễ bong
• Đặc điểm của dát:
- Màu đỏ hoặc hồng, ấn kính mất màu
- Hình tròn hoặc bầu dục, hoặc nhiều hình vòng cung
tạo nên những thể lâm sàng khác nhau: thể giọt, thể
đồng tiền, thể mảng…
- Kích thước từ 0.5 – 10 cm đường kính
- Số lượng: hay gặp nhiều thương tổn và lan tỏa
THƯƠNG TỔN DA
• Đặc điểm của dát:
- Ranh giới rõ với da lành
- Sờ: sờ mềm không thâm nhiễm, một số trường hợp
có màu đỏ, chắc hơn, sung huyết.
- Không đau, hiếm khi ngứa (theo y văn)
- Vị trí: thường gặp ở chỗ tỳ đè, vùng hay cọ sát như
khuỷu tay, đầu gối, mặt duỗi các chi. Thường đối
xứng 2 bên.
- Dấu hiệu Koener: thương tổn xuất hiện ở chỗ bị
sang chấn hay vết bỏng sẹo, vết cào gãi.
THƯƠNG TỔN DA

×