Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng kỹ thuật thăm khám và hình ảnh của hệ tiết niệu part 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 7 trang )

Khi phản ứng nhẹ:
* Triệu trứng: Buồn nôn, nôn, cảm giác nóng bừng,
ngứa họng, ho
Xử lý: Động viên an ủi bệnh nhân, thở ôxy theo dõi
chặt chẽ, có thể cho Dizepam 5 mg -10 mg tiêm tĩnh
mạch chậm đối với bệnh nhân kích động nhiều.
Phản ứng dị ứng mức độ vừa:
* Triệu chứng: Nổi mẩn khu trú quanh vùng tiêm-toàn
thân, ngứa, phù, phù thanh quản, co thắt khí quản, khó
thở nhẹ
* Điều trị tuỳ theo nặng nhẹ có thể dùng: Kháng
histamine, corticoide tiêm tĩnh mạch, thở oxy.
Phản ứng toàn thân nặng:
Triệu chứng:
Hội chứng hô hấp Hội chứng toàn thể Hội chứng Choc
Co thắt phế quản Cảm giác nghẹt thở, Đổ mô hôi, nhịp nhanh
Cơn hen phế quản sợ hãi, kích động, nổi huyết áp hạ, tụt
Cơn ho rũ rợi mẩn, rét run, đau lng,
Nôn, vắng ý thức
* Điều trị:
Hội chứng hô hấp Hội chứng toàn thể Hội chứng Choc
oxy Adrénaline Truyền huyết thanh
(cả 3 hội chứng này dùng Adrénaline tiêm dới da 1 mg)
Làm thông đờng hô Corticoide tiêm tĩnh Phục hồi tuần hoàn
hấp bằng oxy, kiểm tra mạch 10-20 mg Glucose 5%, dung
thông khí tự nhiên (thoáng) (Déxaméthasone). dịch huyết thanh đẳng
Hô hấp nhân tạo miệng trơng Ringers lactate
miệng, thở máy, mở khí huyết tơng, plasmagel.
quản.
* Các điều trị bổ sung:
Điều trị hạ huyết áp: Truyền TMC Dopamine, theo dõi huyết áp


liên tục khi truyền
Điều trị axít hoá máu: Truyền TMC Bicarbonat natri 4,2% và
8,4% (tĩnh mạch ngoại vi loại 4,2%, tĩnh mạch dới đòn loại
8,4%), cần theo dõi chặt chẽ cân bằng kiềm toan, điện giải đồ đề
phòng hạ kali huyết
Điều trị thiểu niệu: Dùng lợi tiểu (Lasilix, có thể bằng đờng
tĩnh mạch).
Trờng hợp nặng có thể dùng Corticoide và kháng Histamine tới
24 - 48 giờ sau.
Thông báo cho ngời bệnh: thuốc cản quang đã dùng và dạng
phản ứng xảy ra để đề phòng cho những lần khám xét sau.
3. Siêu âm
Vai trò: tin cậy, vô hại, không gây sang chấn, dễ thực hiện.
Siêu âm ngày càng chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng, có thể
thay thế UIV trong một số trờng hợp.
Chỉ định: Hầu hết các hội chứng, bệnh lý bộ máy tiết niệu nh
U thận, nang thận (lành và ác tính), sỏi hệ tiết niệu, u niệu quản-
bàng quang (lành và ác tính), các bệnh lý bẩm sinh
Siêu âm Doppler: đánh giá động mạch thận (hẹp), tĩnh mạch
thận (HK khi có u).
Không có chống chỉ định của siêu âm.
Kỹ thuật tiến hành
Chuẩn bị bệnh nhân: chỉ cần nhịn tiểu.
Khám thận: đầu dò đặt trên da, hớng về thận, quét đầu dò
theo hớng cắt dọc và ngang của thận. Thăm dò từ phía lng,
bụng hoặc bên. Để tránh hơi trong ruột, xơng sờn: thực hiện
ở thì thở vào sâu.
T thế BN (ngửa, nghiêng, sấp), cờng độ, độ đậm xuyên
của chùm siêu âm phải phù hợp với từng bệnh nhân.
Khám bàng quang, tiểu khung: nhịn tiểu, đánh giá thơng

tổn bàng quang, niệu quản đoạn tiểu khung, tiền liệt tuyến, tử
cung và buồng trứng, các hạch ở tiểu khung
Siêu âm hệ tiết niệu trẻ em nên tiến hành ở bàng quang trớc
đề phòng trẻ đi tiểu.
Hình ảnh siêu âm bình thờng
Thận: nhu mô thận thờng ít âm, phân
biệt rất rõ với xoang thận. Có phần tủy
và phần vỏ.
Xoang thận tăng âm, có mỡ, mạch, đài
bể thận.

×