Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Một số hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.1 KB, 6 trang )

Một số hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản

Sau khi tham khảo tài liệu Phương pháp chuẩn đoán
và phòng trị bệnh cá nước ngọt- Khoa Thủy sản- Đại
học Cần Thơ. Tôi rất tâm đắc vì các nội dung trong
tài liệu sát với thực tế và cập nhật một số thông tin
mới nên tôi xin trích một vài vấn đề về công dụng và
phương pháp sử dụng một số loại thuốc - hóa chất
dùng trong nuôi trồng thủy sản, nhằm phổ biến rộng
rãi đến mọi người, giúp bà con sử dụng thuốc hóa
chất phòng trị bệnh cho tôm cá một cách an toàn và
hiệu quả.
1. Muối (NaCl):
Xử lý ngoại ký sinh trên cá nước ngọt.
Liều lượng:Tắm với nồng độ 1 -3 % trong thời gian
30 phút đến 1 giờ.
Lưu ý: Xử lý cá da trơn nồng độ 1-2% theo khả năng
chịu đựng của cá, cá <5g nồng độ muối không vượt
quá 1%, cá nhỏ hơn <100g nồng độ muối không vượt
quá 10%.

2. Vôi:
Bao gồm các loại: Vôi nông nghiệp CaCO
3
, vôi đen
Dolomite CaMg(CO
3
)
2
, vôi tôi Ca(OH)
2


, vôi sống
CaO
Công dụng: Điều chỉnh pH đất và nước, tăng hệ đệm
cho nước ao, điều chỉnh mật độ tảo, diệt mầm bệnh
cho ao, lắng tụ phù sa trong ao.
Lưu ý: Khi đang nuôi cá chỉ nên dùng vôi nông
nghiệp hoặc đá vôi đen. Vôi sống và vôi tôi chỉ được
dùng khi cải tạo ao.

3. Chlorine Ca(OCl)
2
:
Dùng tẩy trùng, tiêu diệt các loại vi sinh vật, xử lý
đáy ao ương, bể ương, bể chứa.
Liều lượng:
- Sát trùng đáy ao, bề mặt bể nuôi: 2 ppm
- Khử trùng nước: 5 -50 ppm

4. Zeolite:
Dùng hấp thu NH
3
và chất hữu cơ. Tính năng của
Zeolite có thể bị ảnh hưởng bởi độ cứng và độ mặn
của nước.

5. Thiosulfate natri: Na
2
S
2
O

3
:
Dùng để trung hòa Chlorine dư thừa trong quá trình
xử lý nước, cứ 1 ppm chlorine cần khoảng 1 ppm
thiosulfate để trung hòa triệt để
Lưu ý: Khi hàm lượng thiosulfate natri dư sẽ làm
nước bị đục và thối.

6. EDTA ( Ethylen ditetra Acetate):
- Dùng để kết tủa các kim loại nặng như đồng, sắt ,
xử lý nước giếng khi nuôi tôm cá.
- Liều lượng: 5 - 10 ppm.

7. BKC ( Ben zalkonium chloride):
Diệt khuẩn rộng, diệt nấm, tảo và nguyên sinh động
vật.

Liều lượng:
- Phòng bệnh: Định kỳ xử lý 0,3 - 1 ppm/lần, 7 - 10
ngày/lần.
- Trị bệnh: Liều tăng gấp đôi.

8. Đồng sulfate: CuSO
4
.5H
2
O
- Dùng để trị nguyên sinh động vật, diệt tảo
- Liều lượng: Bằng độ kiềm tổng số/100


9. Formol (HCHO):
- Dùng trị ký sinh trùng, diệt khuẩn.
- Liều lượng: Tắm 20 - 25 ppm, thay 30% lượng
nước sau 1 ngày sử dụng.

10. Thuốc tím (KMnO
4
):
- Dùng để sát trùng.
- Liều lượng: 4 - 5 ppm

11. Methylen blue:
- Trị ký sinh trùng
- Liều lượng: 2-4 ppm.

12. Chế phẩm sinh học (Probiotic)
Có 2 nhóm: Nhóm xử lý đáy ao, nhóm trộn vào thức
ăn

Lưu ý:
- Không dùng chung với kháng sinh hay các chất sát
khuẩn
- Định kỳ sử dụng lặp lại các sản phẩm để duy trì mật
độ vi khuẩn có lợi.

13. Chất chiết xuất từ cây yucca:
- Hấp thụ NH
3
, giảm sự ô nhiễm nước.
- Liều lượng: 0,3 ppm, định kỳ 15 ngày/lần.

Lê Trần Minh Hiếu
Trạm Khuyến Nông Châu Phú

×