Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Thiết kế bài giảng vật lý 11 nâng cao tập 2 part 6 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.93 MB, 21 trang )

PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Chọn phương án đúng

Cho một ống dây có hệ số tự cảm bằng 0,01H. Khi có dịng điện chạy
qua, ống dây có năng lượng 0,0081J. Cường độ dòng điện qua ống dây là:

A. 1A.
C. 3A.

B.2A.
D. 4A.

Câu 2. Một ống dây dài 40cm có tất cả 800 vịng dây. Diện tích tiết diện ngang
của ống dây bằng 10cm”. Cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến

4A. Hỏi nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng bằng bao
nhiêu? Điện trở của ống dây rất nhỏ, có thể bỏ qua.


BÀI43

BÀI TAP VE CAM UNG DIEN TU
I- MỤC TIỂU
1. Về kiến thức
- Vận dụng được định luật Len-xơ ( xác định được chiều dịng điện cảm ứng trong
mạch kín) và vận dụng được quy tắc bàn tay phải (xác định được chiều dòng điện
cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động).
- Vận dụng được định luật Fa-ra-đây.
- Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường.

2. Về kĩ năng


- Giải các bài toán về hiện tượng tự cảm.

II~ CHUAN BI
Gido vién
- Phiéu hoc tap
Hoc sinh

- Ôn tập lại các kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ.

Il — THIET KE HOAT DONG DẠY HỌC
Hoat déngcuahocsinh
Hoạt động 1.

Kiểm tra, chuẩn bị điều kiên

xuất phát

; |

Trợ giúp cua giáo viên

- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
-_: - Phát biểu định luật Len-xơ?

_'- Người ta xác định chiều dòng điện cảm

- ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động cắt

: các đường sức từ bằng cách nào?



-- Viết công thức xác định năng lượng từ

HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả 3 . trường trong ống dây dài?
lời
Hoạt động 2.

Làm bài tập 1 để rèn luyện:
cách xác định dòng điện cảm :

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phiếu
: hoc tap

ứng trong khung dây.

HS thảo luận nhóm sau đó đại :
diện nhóm lên báo cáo kết quả.
a) Trường hợp khung quay chung :

- GV nêu các câu hỏi gợi ý

quanh trục T;

-= Đối vơi trục quay T,, khung quay một
Giả sử khung mới lệch ra khỏi vị : : góc bằng bao nhiêu thì từ thơng qua
: khung tăng dần? Và một góc bằng bao
trí ban đầu một góc /Ø < 2 như 3
: nhiêu thì từ thơng qua khung giảm dần?

hình dưới đây. Lúc này từ thông :


: - Áp dụng định luật Len-xơ ta có chiều

qua khung tăng dần. Vì vậy theo : : dòng điện chạy qua khung như thế nào?
định luật Len-xơ dòng điện cảm :

ứng trong khung phải có chiều :
ABCDA.

'- Chiều của các đường sức từ của từ
` trường của dòng điện trong khung như
- thế nào để nó chống lại nguyên nhân sinh

\

` ra nổ?


Khi khung quay đã lệch ra khỏi vị :

trí ban đầu góc ,> 2 - thì từ:
thơng qua khung giảm dần. Vì :
vậy theo định luật Len-xơ dịng :

điện cảm ứng trong khung phải :
có chiều ADCBA

Trường

hợp


khung

quay

chung :

quanh trục T; tương tự như trường :
hợp trên.

:- Muốn xác định cường độ dòng điện
quay . :trong khung ta phải xác định được đại

b) Từ thông qua khung dây trong :

cả hai

trường

hợp(khung

xung quanh T; và T; )đều có thể :

: lượng nào?

viết dưới dạng

: - Viết công thức xác định độ biến thiên từ

® = BS cosa


: thơng trong khoảng thời gian At ?

a

là góc

tuyến

hop

boi vecto pháp :

7 với mặt phẳng khung :

dây và véctơ B.

Khi khung quay từ thời điểm t:
đến thời điểm t + A¿ thi độ biến :
thiên của từ thơng là
A® = BS [ cos (z + A# )- cos đ | :

=-2 BSsin(ø + a `
Coi A/ rất nhỏ thì Az

nhỏ, vì vậy có thể viết
A
A® = —2BS (sina (>)
=—BS Aq@ sing


cũng tất :

:- Coi rằng Atrất nhỏ, có thể viết cơng
- thức dưới dạng như thế nào?

-- Suất điện động cảm ứng được xác định
: như thế nào?
: - Muốn cường độ dòng điện cảm ứng đạt
- miá trị lớn nhất thì suất điện động cảm
- ứng phải có giá trị như thế nào?


Theo điều kiện đã cho (ø@ = 10:

vòng/s) ta hiểu khung quay đều :
xung
-

quanh

trục

quay,



vậy:

Az—=@
At


Từ biểu thức vừa tìm được ta rút :
ra suất điện động cảm ứng lớn :

nhất trong khung bằng BSø. Do :

đó, cường độ dịng điện cảm ứng .

lớn nhất qua khung là :
I

_ BS@ _

R
0,05.24.10 *.20z
= 0,075A
0,1

Hoat dong 3.

Làm

bài tập 2 dé rèn luyện:

cách xác định cường độ dòng :
điện trong một thanh kim loại.

GV yêu cầu H§ tiếp tục làm việc với
- phiếu học tập để giải bài tập 2.


HS thảo luận nhóm sau đó đại :
diện nhóm lên báo cáo kết quả.

Khi thanh kim loai quay thì thanh |

-- Sử dụng quy tắc nào để xác định chiều

kim

- dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn OM?

loại đóng

vai trị như

một :

nguồn điện.

- Khi đó đầu nào của thanh đóng vai trị là

Theo quy tắc bàn tay phải ta xác : . cực dương của nguồn điện?
định được đầu O của thanh là cực :
âm,

đầu

M

là cực


dương

của :

nguồn điện đó. Do đó các dịng :

điện I, và I; có chiều như đã chỉ :

ra như hình dưới đây.


Giả sử thanh OM quay được một : -- Muốn xác định được chỉ số ampe kế ta
góc nhỏ Aøz. Khi đó thanh OM : - phải xác định được đại lượng nào?
đã quét được một diện tích bằng :

-~ Muốn

cơi hình OA/M là hình tam :
giác. Diện tích hình tam giác đó :

3 dẫn quay từ M" đến M được xác định như

xác

định được

suất điện động

diện tích hình có gạch chéo trên : . cảm ứng ta phải đi xác định đại lượng

hình. Vì Az nhỏ nên cung trịn : . nào?
M⁄' cũng nhỏ. Do đó ta có thể : -- Độ biến thiên từ thông khi đoạn
dây



-- Từ đó hãy xác định suất điện động cảm

¬

*I(1A
2

J

=

2

- ứng trong mạch?

Aa.

Từ thông mà thanh OM đã quét |
được tương ứng với diện tích đó :



1.


A® =

Aa

2

Theo 39.1 ta rút ra suất điện động :
cảm ứng trong thanh OM có độ :

lớn bằng:
e.=


At

= —BI’ Aa
_

At

Vi

thanh

Aa

=@.Do dé e, =2 Ba,

Af


. thế nào?

OM

quay
2

déu

nén |


: - Hãy vẽ lại mạch điện tương đương?

1

2 TG
Gọi cung CIM là f thì cung:
M2C bằng 2 Z - ổ.

Gọi R, là điện trở đoạn dây C1M :

3 - Cường độ dòng điện qua ampe kế được

- xác định như thế nào?
- - Điện trở của các cung CIM và C2M?

và R; là điện trở đoạn dây C2M
R
R=—,,R

an?

I

e



Cc

>

xi

R,



°

R

=.
e

2n*

{^z-

8)


Cc

R,

Cường độ dịng điện qua ampe kế :
là:
=

e

n

+

e

Đ®,

n

=—

A

(a

2

_


RØÐ_z-)

Khi đầu M của thanh kim loai : .- Có nhận xét gì về cường độ dịng điện
gần điểm 1 thì/ rất nhỏ, gần : - trong mạch khi M gần điểm 1, gần điểm 2?
điểm 2 thì (2z - Ø ) cũng rất nhỏ, : .- Có nhận xét gì về cường độ dịng điện
khi đó I rất lớn. Do tính chất đối :

xứng của khung dây nên ta có thể :
suy luận ra rằng khi đầu M tiến :
đến gần D thì I giảm dần, ra xa D 3

thi I tăng dần. Vậy khi M

đến :

đúng điểm D thì I cực tiểu. Khi :
đó

Ø8 = z.. Do đó ta có:

- trong mạch khi M gần điểm D?


4Zˆe


La

Rix


4e



2

2Bl’a



R

R

_ 2.0,005.(0,5)° .47

=0,63A

0,05
Hoạt động 4.

Làm

bài tập 3 để rèn luyện:

cách

xác


định

năng

lượng từ

:

trường, suất điện động tự cảm :
trong ống dây.

-GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc với

- phiếu học tập để giải bài tập 3.

HS thảo luận nhóm sau đó đại :
diện nhóm lên báo cáo kết quả.

Áp dụng cơng thức 29.3 trong đó ›
n = 100 100 = 1000
40

- GV nêu các câu hỏi gợi ý
- - Viết công thức xác định cảm ứng từ và
- từ trường trong ống dây?

ta tinh duoc:

B=ˆx'^7-*= “x.i07.1000.1
= “x4*^“=0,00126T


Năng lượng từ trường trong ống :
dây được tính theo cơng thức 42.2 :

W= . rattan 194) y
Tt

=n **'24.107.0,4

=" On *°° =31,6.10°)
&

.- Viết công thức xác định từ thơng qua

Từ thơng qua ống dây:

®=


- ống dõy?

mR?
ANN

Aa

4

ơ


T

~

2

m_A

=đ 1^*=632.1U0Wb
T thụng

gim

u t gid tri:

:- Sut in ng trong ống dây được xác


632.10°Wb đến O trong khoảng : : định như thế nào?
thời gian 0,01 s nên cảm ứng từ: :
trong ống dây có độ lớn là
:

e, _A®
At

632.10° = 0,063V
0,01

Hoạt động 5.

Củng cố bài học và định hướng :!- Ôn lại các kiến thức về hiện tượng khúc
! xạ ánh sáng đã học ở THCS.
nhiệm vụ học tập tiếp theo

PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Cho

khung dây dan ABCD, AB = 6cm, BC

-T

= 4 cm. Khung có thể quay chung quanh một trong

hai trục thẳng dứng 7, 7,;7, qua hai trung diém
cua hai canh AB, DC;

7,

A,

a) Gọi vị trí của khung như hình bên (mặt phẳng

>

ö

!

:


qua hai dinh A, D cua

khung. Khung quay trong từ trường đều, các đường
sức là các đường nằm ngang.
khung dây chứa các đường

!

T

>

B

!

D

—>

:
C

3

3

sức từ) là vi trí ban đầu. Dòng điện cảm ứng trong

khung khi khung quay xung quanh trục T; được một nửa vịng kể từ vị trí ban đầu?


Cùng câu hỏi như thế đối với trường hợp trục quay là T;. Nhìn từ trên xuống, trong
cả hai trường hợp đều thấy khung quay theo chiều ngược chiều quay của kim đồng
hồ.
b) Tốc độ góc ø của khung khi khung quay chung quanh T;, và T; đều như nhau.

Hỏi cường độ lớn nhất của dòng điện cảm ứng qua khung trong hai trường hợp nói
trên bằng bao nhiêu? Cho biết : B=0,05 T, ø = 10 vòng/s, điện trở của khung là
R=0,1.


M của thanh luôn luôn tiếp xúc với khung dây.

(A)

Qe

với mặt phẳng khung dây. Thanh kim loại OM
dai 1=50 cm, quay chung quanh điểm O và đầu

NOK

Câu 2. Một khung dây dẫn tròn tâm O đặt trong
từ trường đều B=0,005T, đường sức từ vng góc

D

Điểm C của khung dây được nối với đầu O của
thanh kim loại qua một ampe kế chiều quay của
thanh kim loại OM và chiều của đường sức từ được chỉ rõ trên hình bên.


a) Hay chi ra chiều dòng điện cảm ứng qua các đoạn dây dẫn C1M va M2C.
b) Sợơi dây dẫn làm khung có tiết diện như nhau và có điện trở R=0.05). Hỏi khi

thanh kim loại OM quay từ điểm 1 đến điểm 2 thì số chỉ của ampe kế thay đổi như
thế nào? Hỏi số chỉ của ampe kế khi đầu M của thanh đi qua điểm D?
Cho biết thanh OM quay đều với vận tốc góc ø = 2 vong/s.
Câu 3. Một ống dây dài 40 cm, đường kính 4 cm có 400 vịng dây quấn sát nhau.
Ống dây mang dịng điện cường độ I =l A.

a) Hãy tính cảm ứng từ và năng lượng từ trường trong ống dây.
b) Tính từ thơng qua ống dây.
c) Bây giờ ngắt ống dây khỏi nguồn điện. Hãy tính suất điện động cảm ứng trong
ống dây. Coi rằng từ thông qua ống dây giảm đều từ giá trị ban đầu đến O trong
khoảng thời gian 0,01s.

CHUONG Vi. KHUC XA ANH SANG
BAI 44

KHUC XA ANH SANG
I- MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Ôn lại hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


- Đề xuất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn, xử lí số liệu, từ đó đưa ra
dự đoán mới. Hiểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
— Nam

được các khái niệm: chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa


chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
- Hiểu được nguyên lí thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
- Biết cách vẽ đường đi tia sáng từ môi trường này sáng một môi trường khác.
- Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối và hiểu vai trò của các

chiết suất trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

2. Về kĩ năng
- Vận dụng được định luật khúc xạ để giải các bài toán quang học về khúc xạ ánh
sáng.

- Thiết kế các phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đốn
- Tiến thành thí nghiệm thực tập, thu thập số liệu, xử lí số liệu để từ đó rút ra kết
luận.
— Rèn luyện kĩ năng hoạt động theo nhóm trong việc tiến hành thực tập.

II~ CHUAN BI
Gido vién
- Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm nghiên cứu khảo sát định luật khúc xạ ánh sáng: gồm
I1 miếng thủy tinh hình bán trụ D, tấm kính mờ có vịng chia độ, nguồn sáng laze.
Học sinh
- Ôn lại các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9 THCS.

II - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động củahocsinhh
Hoạt động 1.

Kiểm


tra, chuẩn

: |

Trợ giúp của giáo viên

Dị

bị điêu kiện

xuất phát. Đặt vấn đề

Cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời

: ƠV yêu cầu HŠ làm việc với phiếu học

——__ tập để ôn tập kiến thức cũ

PVD: Ta đã biết khi tăng góc tới thì góc


Cá nhân nhận thức vấn đề của bài :
học.

. khúc xạ cũng tăng, rõ ràng giữa chúng
. tồn tại một mối quan hệ, mối quan hệ

đó là gì ? bài học ngày hôm nay giúp

. chúng ta trả lời câu hỏi đó.

Hoạt động 2.

Ơn tập và bổ sung các kiến thức :

về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
HS tiếp thu, ghi nhớ

: Sau khi học sinh đã làm việc với phiếu

. học tập, GV khái quát lại các kiến thức
- về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- - Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng

- bị đối phương đột ngột khi đi qua mặt

: phân cách hai môi trường truyền ánh
. Sáng.

-— Mặt phân cách giữa hai môi trường

- gọi là mặt lưỡng chất.

: — Tia khiic xa nam trong mat phang tdi.

_— Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên
- pháp tuyến tại điểm tới.
Hoạt động 3.
Xây dựng định luật khúc xạ ánh 3
sáng


- GV nêu câu hỏi về vấn đề cần nghiên cứu

HS thảo luận chung tồn lớp và :

. —= Góc tới và góc khúc xạ có quan hệ với

đưa ra dự đốn

. nhau như thế nào ? Có biểu thức tốn học

- nào biểu diễn mối quan hệ đó khơng ?

- Góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ :
ae
1
thuận với nhau : —= hs
r

HS thảo luận nhóm, sau đó đại :
diện nhóm lên báo cáo kết quả.
— Dùng phương pháp che khuất, vẽ 3

đường truyền của tia sáng từ khơng :

khí sang thủy tinh.

- Dùng đinh ghim để cố định góc :

-. GV nêu câu hỏi thiết kế phương án thí
- nehiệm


. - Hãy thiết kế phương án thí nghiệm để
- kiểm tra dự đoán trên ?


tới,

đặt

mắt

ở phía

cạnh

cong :

miếng thuỷ tinh nhìn qua khe I sao :
cho thấy đỉnh ghim để xác định :

góc khúc xạ tương ứng. Ghi lại các :

cặp giá tr của góc tới và góc khúc :
xạ vào bảng số liệu.
:
- GV nêu các câu hỏi gợi ý

.— Việc tiến hành thí nghiệm bằng
nghiệm nay bằng tia sáng truyền từ : -. phương pháp che khuất như ở lớp 9


- Có thể thay dinh ghim trong thi :
khơng

khí vào

miếng

thủy

tĩnh :

hình bán nguyệt.

- THCS cũng được, tuy nhiên chỉ có một
- bạn quan sát được thí nghiệm đó. Liệu

- rằng có thể khơng dùng đinh ghim trong

' thí nghiệm này mà vẫn tiến hành thí

nghiệm để cho nhiều người quan sát
- được khơng ?
-— Có thể sử dụng tia sáng để làm thí
. nghiệm

- không ?

trong

trường


hop

nay

được

.GV nêu câu hỏi về kết luận cần được
- kiểm tra bằng thí nghiệm.

có là một hằng số hay khơng.

- kiếm nghiệm điều gì ?

+

| ¬-

- Cần phải kiểm tra xem thương số : : — Trong trường hợp này chúng ta cần

Hồ tiến hành thí nghiệm theo nhóm

GV cho HS nhận thí nghiệm, u cầu
- các nhóm

tiến hành thí nghiệm và ghi

- kết quả thí nghiệm vào giấy, sau đó đại

Kết quả thí nghiệm của học sinh


i | 20° | 30° | 50° | 70°
r | 13° | 19,5° | 31° | 39°

~ |} 1.54]

1,54 | 1,61 | 1.79

- diện các nhóm lên báo cáo kết quả thí
- nghiệm.


HS xử lí số liệu và báo cáo

- Dự đốn của chúng

ta khơng :

chính xác

- Căn cứ vào bảng số liệu yêu cầu HS
- kiểm tra dự đoán.

- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS đưa ra dự
- đoán mới

- = Hãy tìm biểu thức tốn học khác biểu
- diễn mối quan hệ giữa góc tới và góc
- khúc xạ ?
HS kiểm tra và đưa ra kết luận


i | 20° | 30° | 50° | 70°
r | 13° | 19,5°}

31° | 39°

sini

sinr|

1,52 | 1,50 | 1,49 | 1.49

sini
KL : ——=hs
sinr

- GV nêu các câu hỏi gợi ý
- = Liệu rằng giữa góc tới và góc khúc xạ
- có quan hệ lượng giác không?

_— Thử kiểm tra các thương số của các
- hàm số lượng giác của các góc tới và

- sóc khúc xạ 2

- GV thơng báo nội dung định luật

- = Biểu thức mà chúng ta vừa tìm được

- chính là biểu thức của định luật khúc xạ

. ánh sáng. Nội dung của định luật như

Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ

- Sau:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên
- pháp tuyến tại điểm tới.
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất
: định, tÍ số giữa sin của góc tới và sin
- của góc khúc xạ là một hằng số:
- sini

- ——=1
- SINF

: Hằng số n tùy thuộc vào môi trường
. chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc
| Xa.

: — Nếu n > 1 ta ndi méi truéng khiic xa


: chiết quang hơn môi trường tới, sini >
: sin r hay ¡ > r. Trong trường hợp này,
: khi di qua mat phan cach, tia sang khuc

: xạ đi gần pháp tuyến hơn tia tới.
: — Nếu n< 1 ta nói mơi trường khúc xạ


: kém chiết quang hơn môi trường tới,
: sini < sin r hay i : này, khi đi qua mặt phân cách, tia sáng

- khúc xạ đi xa pháp tuyến hơn tia tới.
Hoạt động 4.
Tìm

hiểu

chiết

suất

trường

của

mơi:

GV thong bao
-— Trong biểu thức của định luật khúc xạ
ánh sáng, n là chiết suất tỉ đối của môi

_ trường 2 (môi trường chứa tia khúc xạ)

Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ

- đối với môi trường 1 (mơi trường chứa


- tia tới).

-_— Trong lí thuyết về ánh sáng, chiết suất
- tỉ đối này bằng tỉ số giữa các tốc độ vị
Và v; của ánh sáng khi đi trong môi

- trường 1 và môi trường 2.

.—

Chiết

suất tuyệt đối của một

môi

trường là chiết suất tỉ đối của môi
. trường đó đối với chân khơng.

_GV nêu các câu hỏi để HS tìm hiểu
- chiết suất của mơi trường

-— Gọi c là vận tốc của ánh sáng trong

- chân không, hãy viết biểu thức của chiết
: suất tuyệt đối của môi trường l và mơi
- trường 2 ? Tìm biểu thức biểu diễn mối

- quan hệ của chiết suất tỉ đối của hai môi



-trudng

l và 2 với chiết suất tuyệt đối

- của hai mơi trường đó 2

: — So sánh vận tốc của ánh sáng truyền

“trong các môi trường với ánh sáng
- tuyền trong chân khơng, từ đó nhận xét
Chiết suất tuyệt đối của các môi :
trường luôn lớn hơn l1

Biểu thức của định luật khúc xạ :

ánh sáng được viết dưới dạng đối .
xứng :
4

- giá trị của chiết suất tuyệt đối của các

- môi trường ?

-— Đặt ¡ = iq, r = lạ, hãy viết biểu thức
. của định luật khúc xạ ánh sáng dưới
- dạng đối xứng ?

n, sini, =n, sini,

-* Chú ý khi nói "cho chiết suất của mơi

- tường là n..." ta phải hiểu đây là chiết
. suất tuyệt đối.
Hoạt động 6.

Vẽ ảnh của một vật được tạo bởi :
sự khúc xạ ánh sáng qua
phân cách hai môi trường

mặt :
-GV nêu câu hỏi về vấn đề cần nghiên
. cứu

HS thảo luận chung toàn lớp
Anh
định :

của con cá vàng

được

-— Tại sao khi quan sat con cá vàng dưới
xác :

- bỂ cá, ta có cảm giác con cá vàng như

- được nâng lên cao hơn so với vị trí thật

- của nó ?


- GV nêu câu hỏi gợi ý
.— Chúng ta quan sát thấy con cá thật
- hay ảnh của nó ?
-— Vị trí ảnh của nó được xác định như
- thế nào ?
.—

Trong

trường

hợp

quan

sát con



. vàng dưới bể, tia sáng truyền từ khơng

- khí vào nước hay truyền từ nước vào
- khơng khí ?


-— Giả sử con cá vàng nằm tại điểm O

. trong nước, hãy vẽ ảnh của con cá vàng


- đó ?

Ảnh con cá vàng là giao điểm của :
chùm

tia khúc

xạ kéo

dài, nên

là :

ảnh ảo, và được nâng lên cao hơn :
SO VỚI VỊ trÍ của con cá vàng.
Hoạt động 7.

Tìm hiểu tính thuận nghịch của : . GV thơng báo
- Nếu ánh sáng truyền từ S tới R, giả sử
chiều truyền ánh sáng
"theo đường truyền là SIKR, thì khi
truyền ngược

Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ

Hoạt động 7.

Củng cố bài học và định hướng :

nhiệm vụ học tập tiếp theo


lại theo tia RK,

đường

- truyền là RKJIS. Đó chính là tính thuận
. nghịch trong sự truyền ánh sáng.

- GV nêu câu hỏi củng cố bài học
. — Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ?

HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời . - Viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh
. sáng ? Biểu thức của định luật khúc xạ
- ánh sáng còn được viết dưới dạng đối

- xứng như thế nào ?
: - Làm các bài tap 1, 2, 3, 4, 5 SGK.


: — Ôn lại các kiến thức về khúc xạ ánh
' sang.

PHIEU HOC TAP
Cau

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng

tới không ? Tia tới và tia khúc xạ nằm về hai phía hay một phía so với

pháp tuyến tại điểm tới 2


Cau 2. Khi cho ánh sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn,

long thì độ lớn của góc khúc xạ lớn hơn hay bé hơn góc tới ?
Cau 3. Khi tăng (giảm) góc tới thì gốc khúc

xạ thay đổi như thế nào ?
Cau

4.

Cho một tia tới truyền từ khơng khí
vào nước, hãy vẽ tia khúc xạ và cho

biết góc nào là góc khúc xạ, gốc nào
là góc tới ?

ĨC

7


BAI45

PHAN XA TOAN PHAN
I- MỤC TIỂU
1. Về kiến thức
— Phân biệt được hai trường hợp : góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn.

- Nắm được hiện tượng phản xạ toàn phần và điều kiện để xảy ra hiện tượng phản

xạ toàn phần.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm để nghiên cứu hiện tượng phản xạ tồn phần.
- Quan sát GV tiến hành thí nghiệm để rút ra kết luận về hiện tượng phản xạ toàn

phần.

- Nắm được ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần : sợi quang và cáp quang.

2. Về kĩ năng
- Thiết kế các phương án thí nghiệm để nghiên cứu hiện tượng phản xạ toàn phần
— Quan sát GV tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận.

II- CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm nghiên cứu khảo sát định luật khúc xạ ánh sáng : gồm 1
miếng thủy tính hình bán trụ D, tấm kính mờ có vịng chia độ, nguồn sang laze.
- Vẽ hình 45.4 SGK trên giấy khổ Ao và phóng to hình chụp 45.5 SGK.
Học sinh
— On lai cdc kiến thức về khúc xạ ánh sáng

Ill - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của họcsinhh
Hoạt động 1.
Kiểm

tra, chuẩn

xuất phát
HS làm việc cá nhân


i |

Trợ giúp của giáo viên

i
bị điêu

kiên ¡1 GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ

' |— Cho tia sáng truyền từ mơi trường
._: có chiết suất bằng 3/2 với góc tới i = 30°


- Ấp dụng định luật khúc xạ ánh :
sáng:

- sang mơi trường là khơng khí có chiết
- suất gần bằng 1. Tính góc khúc xạ ?

n, sini, =N, sini,
=>

3...

=>

nO

,=


= 1.sin1,
.

3
=
4

.

,-

Nếu tăng góc tới bằng 60” ta có:
=>

3

.

Z¬^ØO

= |.sin1,
°

°

HS bị đưa vào tình huống băn :

khoăn

- Nếu tăng góc tới bằng 60° thì góc khúc

. xa bang bao nhiéu ?

- ĐVĐ: Tại sao khi tăng góc tới lên bằng

- 60” thì ta khơng có góc khúc xạ ? Liệu

- rằng có hiện tượng mới nào xảy ra ? Bài

- học ngày hơm nay chúng ta sẽ nghiên

- cứu điêu đó.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu
toan phan

hiện

tượng

phản

HS thảo luận chung tồn lớp

xa |

GV u cầu HS thiết kế phương án thí

: nghiệm để nghiên cứu xem có hiện mới
. nào xảy ra khơng ?
- GV nêu các câu hỏi gợi ý


-— Môi trường 1 có chiết suất lớn hơn
- Dùng miếng thuỷ tính hình bán :
: mơi trường 2, vậy ta có thể chọn mơi
trụ D để làm thí nghiệm. Tia sáng : - trường 1 1a thuy tinh dugc không?

được chiếu từ mặt cong của bán trụ :
lên điểm I, với cách chiếu như vậy : .— Có thể sử dụng thí nghiệm với bản
tia sáng gặp mặt phân cách phía : : thủy tính hình bán trụ D được khơng ?

dưới và vng góc với mặt phân : - Nếu được thì mơi trường nào đóng vai
cách nên truyền thăng vào bên : : trị là mơi trường thứ nhất, mơi trường
trong miếng thủy tính hình bán trụ. : : nào đóng vai trị là mơi trường thứ hai 2



×