Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TẦN SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG CỦA KHUNG THÉP CÓ NÚT NỬA CỨNG" pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.09 KB, 6 trang )



8
TẦN SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG CỦA KHUNG THÉP CÓ
NÚT NỬA CỨNG
NATURAL FREQUENCIES OF THE STEEL FRAME WITH SEMI-RIGID
CONNECTIONS

ĐỖ MINH ĐỨC
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

TÓM TẮT
Báo cáo này trình bày việc tính tần số dao động riêng của khung thép phẳng có nút nửa
cứng bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Các ma trận độ cứng, ma trận khối lượng
cuả phần tử thanh phẳng có liên kết góc quay đàn hồi tuyến tính tại hai đầu được thiết
lập. Để áp dụng, tác giả ứng dụng phần mềm Matlab lập trình, phân tích và đánh giá
cho một khung phẳng cụ thể. Kết quả đạt được có thể phục vụ cho tính toán thiết kế
cũng như nghiên cứu kết cấu khung có nút nửa cứng chịu tải trọng động.
ABSTRACT
This paper presents the caculation of the natural frequencies of the planar steel frames
with semi-rigid connections by finite element method. The stiffness matrix and mass
matrix for a planar frame member wtih two linear elastic rotational springs at the end are
found. The author used Matlab program to analyse and assess a planar frame. The
obtained result can be applied for designi as well as research frame structures with
semi-rigid connections under dynamic loads.

1. Mở đầu
Các nút khung thường có độ đàn hồi nhất định – còn được gọi là nút nửa cứng,
nhưng trong tính toán kết cấu, để đơn giản, người ta thường quan niệm là tuyệt đối cứng.
Kết quả tính toán không gây sai số đáng kể khi nút khung được thiết kế và cấu tạo có độ
cứng đủ lớn như khung bê tông cốt thép đổ toàn khối. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp


thực tế, ví dụ như khung bê tông cốt thép lắp ghép hoặc bán lắp ghép, khung thép… các
kết cấu này có nút liên kết với độ đàn hồi nhất định sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính toán
nội lực và biến dạng theo quan điểm trên.
Để đánh giá tính đàn hồi của nút khung ,
người ta dùng đại lượng R gọi là độ cứng đàn hồi
của nút, là tỷ số giữa mômen tác dụng tại nút M với
góc xoay biến dạng của nút

.

M
R 

(1 - 1)
R có thứ nguyên (Lực x chiều dài/rad)
Do cách cấu tạo khung lắp ghép và khung
thép là các cột thường liền khối và các liên kết thường được chế tạo tại vị trí nách dầm
(Hình 1). Chính các liên kết này tạo ra độ đàn hồi của nút khung. Do vậy, thường chỉ
ϕ

M
R
Hình 1. Hình ảnh nút đàn hồi

9
xét tính đàn hồi tại vị trí liên kết của dầm vào cột. Mặt khác, tại vị trí liên kết này, qua
nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của biến dạng cắt và biến dạng dọc trục khá bé so với
biến dạng góc xoay, cho nên thường chỉ xét đến tính quay đàn hồi của nút nửa cứng.
Hiện nay, đã có nhiều đề tài quan tâm nghiên cứu giải bài toán kết cấu có xét
đến độ đàn hồi của nút, như:

+ Trong [1] và [2], các tác giả tập trung nghiên cứu để giải bài toán bằng
phương pháp lực, phương pháp chuyển vị và áp dụng kết quả đạt được để phân tích
đánh giá một số kết cấu cụ thể.

+ Trong [7], một số tác giả xây dựng cách giải bài toán bằng phương pháp phần
tử hữu hạn và áp dụng các tiêu chuẩn vào thực tế thiết kế xây dựng.

+ Trong [9], một số tác giả đi sâu vào việc mô hình hóa tính đàn hồi của nút từ
các số liệu thí nghiệm thực tế cũng như xây dựng các sơ đồ cơ học cho các liên kết.

+ Trong [3] và [6], các tác giả nghiên cứu hệ chịu tải trọng tác dụng động và
đánh giá ảnh hưởng tính đàn hồi của nút đến sự làm việc thực tế của kết cấu.

Nhìn chung, các đề tài đã đi sâu và giải quyết được nhiều trường hợp của hệ
chịu tải trọng tác dụng tĩnh. Còn với tải trọng động, do tính chất phức tạp nên tác giả
nhận thấy vẫn chỉ mới bắt đầu được nghiên cứu và còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục
giải quyết, làm sáng tỏ.
Để góp một phần vào việc nghiên cứu kết cấu có nút nửa cứng, trong bài báo này,
tác giả trình bày kết quả nghiên cứu xác định tần số dao động của khung phẳng có xét đến
tính quay đàn hồi của nút bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Cụ thể là kết quả thiết lập
các ma trận độ cứng, ma trận khối lượng của phần tử thanh phẳng và ứng dụng phần mềm
Matlab [13] để lập chương trình xác định tần số dao động riêng. Kết quả có thể được áp
dụng vào việc phân tích các khung phẳng có nút nửa cứng chịu tải trọng động.
2. Cơ sở lý thuyết
Phương trình chuyển động tự do không cản của kết cấu:

   
Mu Ku 0
 


 
 

(2 - 1)
Giả thiết chuyển động là dao động điều hòa với tần số dao động riêng ω, phương
trình (2-1) được viết lại:
 
2
(K M) u 0
  
 
  
  
(2 - 2)
Giải phương trình
2
K M0
  
 
  
  
sẽ xác định được tần số dao động riêng ω
i
Trong đó:

(i = 1, …, n).
K





M



là ma trận độ
cứng và khối lượng của hệ, được lắp ghép từ
các ma trận độ cứng và khối lượng phần tử.
2.1. Ma trận độ cứng phần tử thanh phẳng
Dùng phương pháp chuyển vị đơn vị,
tác giả lập được ma trận độ cứng của phần tử
2
l
R
1

r
1

R
2

r
2

Hình 2. Phần tử thanh có nút nửa cứng
EA
EJ
6
4

5
3
1


10
trên Hình 2. Kết quả được biểu diễn ở biểu thức (2 - 3).
Ma trận độ cứng được thiết lập là trùng khớp với kết quả trong [7].

22 23 25 26
32 33 35 36
e
52 53 55 56
62 63 65 66
EA EA
00 00
ll
0k k 0k k
0k k 0k k
K
EA EA
00 00
ll
0k k 0k k
0k k 0k k























(2 -3)
Trong đó:

1 2 12
22
3
12
(r r r r )
12EJ
k
4 rr
l




;
12
23 32
2
12
r (2 r )
6EJ
kk
4 rr
l



;
25 52 22
kk k 


21
26 62
2
12
r (2 r )
6EJ
kk
4 rr
l




;
1
33
12
3r
4EJ
k
l 4 rr


;
35 53 23
kk k
 


12
36 63
12
3r r
2EJ
kk
l 4 rr


;
55 22
kk

;
56 65 26
kk k 
;
2
66
12
3r
4EJ
k
l 4 rr



Với
i
i
i
Rl
r
R l 3EJ


(i = 1, 2).
Nhận xét rằng r biến thiên trong đoạn [0,1]; r = 0 ứng với liên kết khớp; r = 1
ứng với liên kết tuyệt đối cứng; r là đại lượng không thứ nguyên.
2.2. Ma trận khối lượng của phần tử thanh phẳng
Tác giả đã lập được các hàm dạng u
i
(x) ứng với các chuyển vị đơn vị (u

i
l
ij i j
0
m m u (x)u (x)dx

= 1) tại
các đầu phần tử. Và theo [4]&[10], các số hạng trong ma trận khối lượng được xác định
theo biểu thức:
(2 - 4)
Từ đó, sử dụng chương trình Mathematica [14] để tính các tích phân (2 - 4), ma
trận khối lượng của phần tử có thể biểu diễn:

11 14
22 23 25 26
32 33 35 36
2
e
41 44
12
52 53 55 56
62 63 65 66
m 00m 00
0m m 0m m
0m m 0m m
ml
M
m 00m 00
420(4 r r )
0m m 0m m

0m m 0m m


















(2 - 5)

11
Trong đó:
m là khối lượng phân bố dọc theo chiều dài phần tử.
l là chiều dài phần tử.

2
11 1 2
m 140(4 r r )



22 1 1 2 1 1 2
2
1 12
m 4(560 32r (7 r ) 196r r (328 55r )r
2(16 r (25 16r ))r )
     
 


22
23 32 1 2 2 1 2 2
m m 2lr (32(7 5r r ) r (64 86r 25r ))     


22
25 52 2 2 1 2 2
22
1 22
m m 2(560 28r 64r r ( 28 184r 5r )
r ( 64 5r 41r ))
      
 


26 62 2 2 1 1 2 2
m m lr (8( 49 16r ) r (100 r (64 55r ) 38r ))      


22 2

33 1 2 2
m 4l r (32 31r 8r ) 


2
35 53 1 1 1 2 1 2
m m lr (392 128r 2(50 19r )r ( 64 55r )r )      

2
36 63 1 2 2 1 2
m m l r r (124 64r r ( 64 31r ))     


2
41 14 1 2
m m 70(4 r r ) 


2
44 1 2
m 140(4 r r )



22
55 1 2 2 2 2 1 2 2
m 4(r (32 50r 32r ) 16(35 2r (7 r )) r (196 r (328 55r )))       


56 65 2 1 1 1 1 2

m m 2lr (32(7 ( 5 r )r ) (64 r ( 86 25r ))r )        

2 22
66 1 1 2
m 4l (32 31r 8r )r 

Kiểm tra cho thấy ứng với trường hợp r
1
= r
2
= 0 và r
1
= r
2
3. Áp dụng tính tần số dao động riêng khung phẳng
= 1 cho kết quả
trùng khớp với trường hợp phần tử có hai đầu khớp lý tưởng và tuyệt đối cứng trong thư
viện phần tử mẫu phương pháp phần tử hữu hạn.

3.1. Số liệu bài toán
Xét 1 khung thép 3 t ầng có nút nửa cứng như trên Hình 3.
Khung có c ấu tạo như sau:
- Cột sử dụng thép hình số hiệu I40 có J = 19062(cm
4
),
A = 72,7(cm
2
- Dầm sử dụng thép hình số hiệu I30 có J = 7080(cm
), trọng lượng bản thân g = 570(N/m).
4

),
A = 46,5(cm
2
), trọng lượng bản thân g = 363(N/m) và trọng
lượng do sàn tầng truyền vào g
1
- Môđun đàn hồi của vật liệu E = 21.10
= 6000(N/m).
6
(N/cm
2
- Giả thiết r
).
1
= r
2
= r; R
1
= R
2

= R.
3.2. Phân tích:
R
1

r
1

R

2

r
2

R
2

r
2

r
1

R
1

R
2

r
2

r
1

R
1

Hình 3. Sơ đồ tính khung

5,5m
3,6m
3,6m
3,6m


12
Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với các ma trận độ cứng, ma trận khối
lượng phần tử thiết lập ở trên kết hợp lập chương trình tính toán với sự hỗ trợ bằng phần
mềm Matlab [13], giải được tần số dao động riêng ω
i
3.3. Đánh giá kết quả:
và khảo sát theo r. Kết quả thể
hiện trong Bảng 1.

Các tần số dao động riêng ω
1
,

ω
2
, ω
3
tăng trong khi các tần số ω
4
, ω
5
11,654-9,1190
.100% 27,79%
9,1190


giảm khi
r tăng.
Khi r ≤ 0,01 có thể xem nút là khớp; khi r ≥ 0,9999999 có thể xem nút là tuyệt
đối cứng.
Theo [7], hệ số r trung bình trong các khung thép khoảng 0,8. Như vậy, tần số
dao động riêng trong ví dụ phân tích so với trường hợp nút tuyệt đối cứng (r = 1) tăng
khoảng đối với ω
1
; tương tự là 10,02% đối với ω
2
;
1,53% đối với ω
3
, giảm khoảng 13,38% đối với ω
4
; 25,42% đối với ω
5
STT
.
Bảng 1. Bảng kết quả phân tích tần số dao động riêng theo độ cứng của nút

R
Rl
r
Rl 3EJ



ω ω

1
ω
2
ω
3
ω
4

5

(N.cm/rad) (rad/s) (rad/s) (rad/s) (rad/s) (rad/s)
1
8109,9
0,00001
6,2154
40,243
108,5
208,65
336,79
2
81106
0,0001
6,2159
40,244
108,5
208,65
336,79
3
811790
0,001

6,2191
40,247
108,5
208,65
336,78
4
81,917E5
0,01 6,2440 40,275 108,51
208,65
336,72
5
90,109E6
0,1
6,4488
40,502
108,6
208,56
336,21
6
20,275E7
0,2
6,7615
40,865
108,75
208,18
335,36
7
54,065E7
0,4
7,3051

41,536
109,03
206,99
333,67
8
81,098E7
0,5
7,8286
42,231
109,31
205,10
331,80
9
18,923E8
0,7
8,4968
43,183
109,68
201,98
328,93
10
32,439E8
0,8
9,1190
44,134
110,05
198,04
292,89
11
72,988E8

0,9
9,7164
45,101
110,42
193,36
267,05
12
81,017E10
0,999
10,303
46,096
110,79
188,07
248,54
13
81,09E11
0,9999
10,754
46,894
111,09
183,14
236,85
14
81,097E12
0,99999
11,114
47,549
111,35
178,74
228,83

15
81,098E13
0,999999
11,408
48,095
111,56
174,88
222,94
16
81,098E14
0,9999999
11,654
48,559
111,74
171,54
218,41
17
81,098E15
0,99999999
11,654
48,559
111,74
171,54
218,41
4. Kết luận
Kết quả nghiên cứu đã lập được ma trận độ cứng [K]
e
, ma trận khối lượng [M]
e
phần tử thanh phẳng dưới dạng tường minh, góp phần bổ sung thêm vào thư viện các

phần tử mẫu của phương pháp phần tử hữu hạn.

13
Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để phân tích kết cấu khung phẳng có nút nửa
cứng chịu tải trọng tĩnh và động.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tần số dao động riêng khi xét đến độ cứng của nút
khác với quan điểm nút tuyệt đối cứng và có xu hướng tăng ứng với các dao động bậc
thấp, giảm đối với các dao động bậc cao khi độ cứng của nút tăng.
Khối lượng tính toán rất lớn, đặc biệt là với bài toán dao động, đòi hỏi phải lập
chương trình trên máy tính mới có thể giải được.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ngô Thanh Dũng, Tính khung phẳng có kể đến độ đàn hồi của nút khung, Luận văn
thạc sỹ Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
[2] Bùi Anh Ngọc, Đỗ Minh Đức, Tính khung phẳng có kể đến độ đàn hồi của nút
khung bằng phương pháp chuyển vị, Tuyển tập Báo cáo khoa học Hội nghị sinh
viên nghiên cứu khoa học Đại học Đà Nẵng, 2008.
[3] Nguyễn Hồng Sơn, Phân tích kết cấu khung thép phẳng có liên kết nửa cứng phi
tuyến, Luận án tiến sĩ Kỹ thuật, Hà Nội, 2007.
[4] Võ Như Cầu, Tính kết cấu theo phương pháp động lực học, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội, 2006.
[5] Võ Như Cầu, Tính kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội, 2005.
[6] P S Joana, Prof GM Samuel Knight, Dynamic response of steel beam with semi –
rigid connection, IE (I) Journal – CV, 2005.
[7] W Chen, Practical Analysis for semi – rigid Frame design, Pubished World
Scienticfic Pulishing Co Pte.Ttd, Singapore, 2000.
[8] S.L Chan & P.T.T Chui, Non – linear static and cyclic analysic of steel freams with
semi – rigid connections, Pubisher Elsevier 2000.
[9] C.Faella, V.Piluso and G.Rizzano, Structural steel semirigid connections,

Published by CRC Press LLC, 2000.
[10] Ray W. Clough, Joseph Penzien, Dynamics of structures, Second edition, McGraw-
Hill, Inc, 1993.
[11] Young W. Kwon, Hyochoong Bang, The Finite Element Method Using Matlab,
second edition, CRC Press LLC, 2000.
[12] M. Soares Filho, M. J. R. Guimaraes, C. L. Sahlit and J. L. V. Brito, Wind
Pressures in Frame Structures with Semi-rigid Connections, 2004.
[13] Matlab, Version 7.0, Mathworks, Inc, 2004.
[14] Mathematica 5, Wolfram Research, 2003.

×