Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích ứng dụng quy trình tạo chuỗi dùng phương thức Peek qua lớp regex p9 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.72 KB, 5 trang )

Ngôn Ngữ Lập Trình C#
public static comparison WhichStudentComesFirst( Object o1, Object o2)
{
Student s1 = (Student) o1;
Student s2 = (Student) o2;
return (String.Compare( s1.name, s2.name) <0 ?
comparison.theFirstComesFirst :
comparison.theSecondComesFirst);
}
public override string ToString()
{
return name;
}
// biến lưu tên
private string name;
}
public class Test
{
public static void Main()
{
// tạo ra hai đối tượng Student và Cat
// đưa chúng vào hai đối tượng Pair
Student Thao = new Student(“Thao”);
Student Ba = new Student(“Ba”);
Cat Mun = new Cat(5);
Cat Ngao = new Cat(2);
Pair studentPair = new Pair(Thao, Ba);
Pair catPair = new Pair(Mun, Ngao);
Console.WriteLine(“Sinh vien \t\t\t: {0}”, studentPair.ToString());
Console.WriteLine(“Meo \t\t\t: {0}”, catPair.ToString());
// tạo ủy quyền


Pair.WhichIsFirst theStudentDelegate = new
Pair.WhichIsFirst( Student.WhichStudentComesFirst);
Pair.WhichIsFirst theCatDelegate = new
Pair.WhichIsFirst( Cat.WhichCatComesFirst);
// sắp xếp dùng ủy quyền
studentPair.Sort( theStudentDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep studentPair\t\t:{0}”,
studentPair.ToString());
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
313
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
studentPair.ReverseSort(theStudentDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc studentPair\t\t:{0}”,
studentPair.ToString());
catPair.Sort( theCatDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep catPair\t\t:{0}”,
catPair.ToString());
catPair.ReverseSort(theCatDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc catPair\t\t:{0}”,
catPair.ToString());
}
}
}

 Kết quả:
Sinh vien : Thao, Ba
Meo : 5, 2
Sau khi sap xep studentPair : Ba, Thao

Sau khi sap xep nguoc studentPair : Thao, Ba
Sau khi sap xep catPair : 2, 5
Sau khi sap xep nguoc catPair : 5, 2

Trong đoạn chương trình thử nghiệm trên chúng ta tạo ra hai đối tượng Student và hai đối
tượng Cat sau đó đưa chúng vào hai đối tượng chứa Pair theo từng loại. Bộ khởi dựng của lớp
Student lấy một chuỗi đại diện cho tên của sinh viên và bộ khởi dựng của lớp Cat thì lấy một
số int đại diện cho trọng lượng của mèo.
Student Thao = new Student(“Thao”);
Student Ba = new Student(“Ba”);
Cat Mun = new Cat(“5”);
Cat Ngao = new Cat(“2”);
Pair studentPair = new Pair(Thao, Ba);
Pair catPair = new Pair(Mun, Ngao);
Console.WriteLine(“Sinh vien \t\t\t: {0}”, studentPair.ToString());
Console.WriteLine(“Meo \t\t\t: {0}”, catPair.ToString());
Sau đó chương trình in nội dung chứa bên trong của hai đối tượng chứa Pair, và chúng ta có
thể thấy thứ tự như sau:
Sinh vien : Thao, Ba
Meo : 5, 2
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
314
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Thứ tự xuất hiện của nó chính là thứ tự đưa vào. Tiếp theo chúng ta khởi tạo hai đối tượng ủy
quyền:
Pair.WhichIsFirst theStudentDelegate = new
Pair.WhichIsFirst( Student.WhichStudentComesFirst);
Pair.WhichIsFirst theCatDelegate = new

Pair.WhichIsFirst( Student.WhichCatComesFirst);
Ủ y quyền đầu tiên theStudentDelegate được tạo ra bằng cách truyền vào một phương thức
tĩnh tương ứng của lớp Student. Đối tượng ủy quyền thứ hai, theCatDelegate được một
phương thức tĩnh của lớp Cat.
Bây giờ ta đã có các đối tượng ủy quyền, chúng ta truyền ủy quyền đầu tiên cho phương thức
Sort của đối tượng Pair, và sau đó là phương thức ReverseSort. Kết quả được xuất ra màn
hình:
Sau khi sap xep studentPair : Ba, Thao
Sau khi sap xep nguoc studentPair : Thao, Ba
Sau khi sap xep catPair : 2, 5
Sau khi sap xep nguoc catPair : 5, 2
Ủ y quyền tĩnh
Như chúng ta đã thấy trong ví dụ minh hoạ 11.1 trước thì hai thể hiện phương thức ủy
quyền được khai báo bên trong lớp gọi (chính xác là trong hàm Main của Test). Điều này có
thể không cần thiết ta có thể sử dụng khai báo ủy quyền tĩnh từ hai lớp Student và Cat. Do
vậy ta có thể bổ sung lớp Student bằng cách thêm vào:
public static readonly Pair.WhichIsFirst OrderStudents =
new Pair.WhichIsFirst(Student.WhichStudentComesFirst);
Ý nghĩa của lệnh trên là tạo một ủy quyền tĩnh tên là OrderStudents và có thuộc tính chỉ đọc
readonly. Việc thêm vào thuộc tính readonly để ghi chú rằng một khi trường đã được tạo ra
thì không được bổ sung sau đó.
Tương tự như vậy chúng ta có thể tạo ủy quyền tĩnh cho Cat như sau:
public static readonly Pair.WhichIsFirst OderCats =
new Pair.WhichIsFirst( Cat.WhichCatComesFirst);
Bây giờ thì đã có hai trường tĩnh hiện diện bên trong các lớp Student và Cat, mỗi cái sẽ gắn
với phương thức tương ứng bên trong lớp. Sau đó chúng ta có thể thực hiện ủy quyền mà
không cần khai báo thể hiện ủy quyền cục bộ. Việc chuyển ủy quyền được thực hiện trong
lệnh in đậm như sau:
studentPair.Sort( theStudentDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep studentPair\t\t:{0}”, studentPair.ToString());

studentPair.ReverseSort(Student.OrderStudents);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc studentPair\t\t:{0}”,
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
315
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
studentPair.ToString());
catPair.Sort( theCatDelegate);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString());
catPair.ReverseSort(Cat.OrderCats);
Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString());
Kết quả thực hiện tương tự như trong ví dụ 11.1
Sử dụng ủy quyền như thuộc tính
Đối với ủy quyền tĩnh thì chúng bắt buộc phải được tạo thể hiện, do tính chất tĩnh, mà
không cần biết là chúng có được sử dụng hay không, như lớp Student và Cat trong ví dụ bên
trên. Chúng ta có thể phát triển những lớp này tốt hơn bằng cách thay thế ủy quyền tĩnh từ
trường thành thuộc tính.
Với lớp Student ta có thể chuyển khai báo:
public static readonly Pair.WhichIsFirst OrderStudent =
new Pair.WhichIsFirst( Student.WhichStudentComesFirst);
thành khai báo như sau:
public static Pair.WhichIsFirst OrderStudents
{
get
{
return new Pair.WhichIsFirst( WhichStudentComesFirst);
}
}
Tương tự như vậy chúng ta thực hiện thay thế với lớp Cat:

public static Pair.WhichIsFirst OderCats
{
get
{
return new Pair.WhichIsFirst( WhichCatComesFirst);
}
}
Khi truyền cho phương thức thì không thay đổi:
studentPair.Sort( Student.OderStudents);
catPair.Sort( Cat.OrderCats);
Khi thuộc tính OrderStudents được truy cập thì ủy quyền được tạo ra:
return new Pair.WhichIsFirst( WhichCatComesFirst);
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
316
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Điều quan trọng ở đây là ủy quyền sẽ không được tạo cho đến khi nào nó được yêu cầu. Việc
này cho phép lớp gọi (như lớp Test) quyết định khi nào cần thiết sử dụng một ủy quyền
nhưng vẫn cho phép việc tạo ủy quyền là trách nhiệm của lớp Student hay lớp Cat.
Thiết lập thứ tự thi hành với mảng ủy quyền
Ủ y quyền có thể giúp chúng ta tạo ra một hệ thống trong đó người sử dụng có thể quyết
định đến thứ tự của các hoạt động khi thực thi. Giả sử chúng ta có một hệ thống xử lý ảnh
trong đó các ảnh có thể được thao tác bởi một phương pháp được định nghĩa tốt như là: làm
mờ, làm đậm, xoay, lọc ảnh, Giả sử rằng, thứ tự khi sử dụng các hiệu ứng này được áp dụng
cho ảnh là quan trọng. Người sử dụng muốn lựa chọn những hiệu ứng này từ menu, anh ta
chọn tất cả các hiệu ứng tùy thích, và sau đó yêu cầu bộ xứ lý ảnh thực hiện lần lượt các hiệu
ứng mà anh ta đã xác định.
Chúng ta có thể tạo những ủy quyền cho mỗi hoạt động và sau đó thêm chúng vào một tập
hợp được sắp, như là một mảng chẳng hạn, theo một thứ tự mà ta muốn chúng thực thi. Một

khi tất cả các ủy quyền được tạo ra và đưa vào tập hợp, chúng ta dễ dàng lặp lần lượt qua các
thành phần của mảng, và thực thi lần lượt từng phương thức ủy quyền.
Chúng ta bắt đầu bằng việc xây dựng một lớp Image thể hiện một ảnh sẽ được xử lý bởi lớp
ImageProcessor:
public class Image
{
public Image()
{
Console.WriteLine(“An image created”);
}
}
Chúng ta có thể tưởng tượng rằng việc xuất ra chuỗi như vậy tương ứng với việc tạo một
ảnh .gif hay .jpeg hay đại loại như vậy.
Sau đó lớp ImageProcessor khai báo một ủy quyền. Dĩ nhiên là chúng ta có thể định nghĩa
một ủy quyền riêng trả về bất cứ kiểu dữ liệu nào hay lấy bất cứ tham số nào mà chúng ta
muốn. Trong ví dụ này chúng ta định nghĩa một ủy quyền có thể đóng gói bất cứ phương thức
không có giá trị trả về và cũng không nhận bất cứ tham số nào hết:
public delegate void DoEffect();
Tiếp tục lớp ImageProcessor khai báo một sô phương thức, và từng phương thức này phù
hợp với ký pháp và kiểu trả về được khai báo bởi ủy quyền:
public static void Blur()
{
Console.WriteLine(“Blurring image”);
}
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
317
.
.

×