Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
105
- HARMON (địa chỉ 1610): hãm của rơle khi đóng máy biến áp có thể
đợc tắt (ON) hoặc bật (OFF). Nó dựa trên sự đánh giá sóng hài bậc 2 do dòng
xung kích của MBA gây ra. Tỷ số I
2f
/I
1
= 15% đã đợc đặt khi rơle xuất xởng
và thờng đợc sử dụng mà không cần phải thay đổi. Tuy nhiên độ lớn cần cho
hãm cũng phải xác định để đảm bảo chỉnh định ổn định hơn trong các trờng
hợp ngoại lệ đóng máy biến áp đăc biệt.
- Do sóng hài làm việc độc lập từng pha, nên bảo vệ vẫn làm việc đầy đủ
khi MBA bị đóng vào sự cố 1 pha, lúc đó dòng từ hóa có thể suất hiện ở pha
không bị sự cố. Tuy vậy, nó vẫn có thể đợc kích hoạt chức năng khóa chéo
cross block. Điều đó có nghĩa là không chỉ pha sự cố gây nên các thành phần
sóng hài vợt quá giá trị cho phép bị hãm mà các pha khác của bảo vệ so lệch
cũng bị khóa. Khoảng thời gian cho chức năng khóa chéo nào làm việc sau khi
ngỡng dòng so lệch bị vợt quá, nó đợc cài đặt trong địa chỉ 1612 nh trên.
Chỉnh định là hệ số của chu kỳ AC, giá trị 0 tức là chức năng khóa chéo không
làm việc, khi đặt đến lúc đó chức năng khóa chéo luôn có tác dụng.
- HARMON (địa chỉ 1613): Địa chỉ này để cài đặt cho các sóng hài khác:
sóng hài bậc 3, 4, 5 vvhoặc tắt hãm hài bậc n. Hài bậc 3, 5 để phát hiện quá
kích thích MBA, vì hài bậc 3 thờng bị loại trừ bởi cuộn tam giác, nên hài bậc 5
đợc sử dụng cho việc hãm.
- HARMON (địa chỉ 1614): Dùng để khóa sóng hài 1 (ngỡng thấp) I
diff
> ,
ví dụ nh hài bậc 5 đợc sử dụng để tránh khỏi cắt do quá từ, giá trị 30% là
thích hợp.
- IDIFFmax n (địa chỉ 1616): dùng để khóa nếu dòng so lệch vợt quá cấp
đặt cao Idiff>> sẽ không hãm hài bậc n. Trong trờng hợp đặc biệt có thể thuận
lợi nếu làm trễ lệnh cắt của bảo vệ. Do vậy có thể đặt thời gian bổ sung, khi đó
bộ đếm thời gian đợc khởi động nếu có một sự cố nội bộ đợc phát hiện. Mỗi
cấp so lệch cung cấp một bộ đếm thời gian riêng: địa chỉ 1625 cho cấp Idiff> và
địa chỉ 1626 cho cấp Idiff>>.
- RESET (địa chỉ 1627): nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đợc duy trì trong
khoảng thời gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của các cuộn dây máy cắt khác
nhau. Tất cả đều là thời gian trễ thuần túy không chứa thời gian làm việc vốn có
của thiết bị.
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
106
1.9/ Cách cài đặt cho bảo vệ chạm đất giới hạn khối địa chỉ 19.
Bảo vệ chạm đất giới hạn là một tùy chọn của 7UT513. Một điều kiện
trớc hết là cấu hình của chúng đợc cài đặt cho các cuộn dây hoặc cho đối
tợng ảo. Ngoài ra các đầu vào dòng điện I
a
hoặc I
b
phải đợc cấp phát cho cùng
cuộn dây hoặc cho đối tợng ảo (địa chỉ 7806 hoặc 7807). Chức năng bảo vệ
chạm đất giới hạn có thể làm việc (ON) hoặc không làm việc (OFF) hay lệnh cắt
có thể khóa trong khi chức năng bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP REL).
Chú ý: Khi xuất xởng, bảo vệ chạm đất giới hạn bị tắt là do bảo vệ so
lệch chỉ đợc phép làm việc nếu ít nhất cực tính và cấp phát của các biến dòng
đã đợc đặt đúng trớc đó. Không có chỉnh định đúng rơle có thể đa ra phản
ứng không mong đợi (gồm cả lệnh cắt).
Bắt đầu khối Bảo vệ chạm đất giới hạn
Bảo vệ chạm đất giới hạn MBA.
- Tắt hoặc
ON - Bật hoặc
BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.
Độ nhạy của bảo vệ chạm đất giới hạn đợc xác định bằng giá trị tác động
I-REF> (địa chỉ 1093 ) nh hình vẽ dới đây. Dòng sự cố chảy qua dây trung
tính MBA đợc bảo vệ sẽ đợc quyết định, một sự cố chạm đất khác có thể đợc
cấp từ hệ thống mà không ảnh hởng tới độ nhạy của bảo vệ.
Góc giới hạn gãy xác định độ ổn định của bảo vệ. Nó chỉ ra ở đó góc
lệch pha giữa dòng điểm đấu sao và dòng tổng các dòng pha, độ ổn định tiến
tới vô cùng khi các dòng điện không có cùng độ lớn và chảy qua đối tợng
bảo vệ, 180
0
nghĩa là các dòng có cùng pha bởi vì theo định nghĩa tất cả các
dòng đi vào vùng bảo vệ là dơng. Góc giới hạn gãy nhỏ hơn sẽ mang lại độ
ổn định cao hơn.
Góc giới hạn gãy đặt trớc tơng ứng với hệ số ổn định k =1 trong phơng
trình ổn định.
1900 RES
T
- EARTH
FAULT PROTECTION
1901 RESTR-EF
OFF
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
107
Giá trị tác động của bảo vệ chạm
đất giới hạn quy đổi theo dòng
định mức của đối tợng bảo vệ giới
hạn
- Giá trị nhỏ nhất: 0.05. I
n
- Giá trị lớn nhất: 2.00. I
n
Góc giới hạn gãy cho ổn định
tuyệt đối khi có dòng chạm đất.
- 110
0
ứng với hệ số ổn định k = 2
90
0
- 90
0
ứng với hệ số ổn định k =
100
0
- 100
0
ứng với hệ số ổn định k = 4
120
0
- 120
0
ứng với hệ số ổn định k = 1.4
130
0
- 130
0
ứng với hệ số ổn định k = 1
Chức năng làm ổn định của rơle khi đóng máy biến áp có thể bị tắt hoặc
bật trong địa chỉ 1901. Nó dựa trên sự đánh giá thành phần sóng hài bậc 2 trong
dòng xung kích. Thông thờng dòng xung kích là dòng chảy qua (through-
flowing current) do đó nó phải đợc đặt trớc là tắt. Trong các trờng hợp ngoại
lệ nó đợc đặt trong địa chỉ 1910 và thành phần sóng hài bậc 2 cần để khóa bảo
vệ có thể đặt trong địa chỉ 1911.
Nếu dòng so lệch vợt quá giới hạn nào đó của dòng định mức của đối
tợng bảo vệ (địa chỉ 1912) thì sẽ không có thêm hãm do sóng hài bậc 2 nào
diễn ra.
Hãm dòng xung kích với sóng hài
bậc 2.
- Tắt hoặc
ON - Bật.
Hãm hài bậc 2 trong dòng so lệch,
nó chỉ khởi động khóa nếu % của
sóng cơ bản của dòng so lệch vợt quá:
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10%
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%
1903 REF
0.10 I/In
1904 CREF-ANGLE
110
0
1910 2nd HARMON
OFF
1911 2nd HARMON
15%
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
108
Trong các trờng hợp đặc biệt có thể thuận lợi nếu làm trễ lệnh cắt của
bảo vệ. Do đó một thời gian trễ bổ xung có thể đặt trong địa chỉ (1925), thông
thờng nó đợc đặt về 0. Ngoài ra, thời gian trở về sau lệnh cắt có thể đặt trong
địa chỉ (1927). Nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đợc duy trì trong khoảng thời
gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của cuộn dây máy cắt khác nhau. Tất cả đều
là thời gian trễ thuần túy không chứa thời gian làm việc vốn có của thiết bị.
Thời gian trễ bổ xung.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
- và (không cắt với cấp Iref>)
Thời gian trở về sau khi tín hiệu cắt đã hết.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
1.10/ Cài đặt cho bảo vệ quá dòng dự phòng khối địa chỉ 21.
Bảo vệ quá dòng dự phòng làm việc độc lập với bảo vệ so lệch. Một điều
kiện trớc hết cho sự hoạt động của nó là phải đợc cấu hình trong địa chỉ
(7821) cho một trong các phía của đối tợng bảo vệ hoặc cho đối tợng ảo. Chức
năng của bảo vệ quá dự phòng có thể đợc tắt (OFF) hoặc bật (ON) hoặc lệnh
cắt có thể bị khóa trong khi chức năng bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP REL).
Chỉnh định này đợc thực hiện trong địa chỉ 2101.
Các thông số của bảo vệ quá dự phòng đợc đặt trong khối địa chỉ 21. Tất
cả các giá trị phòng đều đợc quy đổi về dòng định mức của đối tợng bảo vệ,
với các máy biến áp đợc quy đổi theo dòng định mức của cuộn dây đợc gán.
Trớc hết, cấp quá dòng đặt lớn I >> đợc đặt trong địa chỉ 2103 và 2104.
Cấp này luôn là thời gian độc lập, không phụ thuộc vào đặc tính đợc đặt cho
cấp bảo vệ quá dòng. Đối với máy biến áp chúng đợc đặt xấp xỉ 1.5 lần hệ số
1/U
k
để chúng làm việc do các sự cố, trong hệ thống đợc nối với các sự cố trong
vùng bảo vệ.
Cấp bảo vệ quá dòng có thể làm việc với thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
Chế độ chức năng có thể lựa chọn trong địa chỉ 2111. Với đặc tính phụ thuộc, có
thể lựa chọn 1 trong 3 đặc tính cắt trong IEC255 - 3. Giá trị tác động I> (địa chỉ
1925
T
-DELAY>
0.00 s
1927
T
-RESET
0.10 s
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
109
2112 cho thời gian độc lập) hoặc I
P
(địa chỉ 2114 cho thời gian phụ thuộc) phải
đợc đặt trên dòng tải lớn nhất có thể (xấp xỉ 1.4 lần).
Đặt các thời gian trễ phải theo cấp bậc của hệ thống đợc nối với. Nếu một
cấp không đợc dùng đến thời gian trễ đợc đặt dến .
Chú ý: Thời gian đặt cho các cấp độc lập là thời gian trễ thuần túy không
bao gồm các thời gian làm việc vốn có của các chức năng bảo vệ.
Bảo vệ quá dòng dự phòng có thể.
- Tắt hoặc
ON - Bật hoặc
BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa
Ngỡng tác động đặt lớn nhất I>>,
quy đổi theo dòng định mức của
đối tợng bảo vệ hoặc cuộn dây.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 30.00 In
Thời gian trễ cho cấp I>>.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 32.00 s.
và (không cắt bằng cấp I>>)
Đặc tính của cấp quá dòng
- Thời gian độc lập
- Thời gian độc lập
NORMAL INVERSE - Thời gian phụ thuộc loại thờng.
VERY INVERSE - Thời gian rất phụ thuộc.
EXTREMERY INVERTIMES
- Thời gian cực phụ thuộc.
Ngỡng tác độngI>, quy đổi theo dòng
định mức của đối tợng bảo vệ.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 30.00 In
- Thời gian trễ cho cấp I> . Thời gian trễ cho cấp I>
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 32.0 In
- Và bằng (không cắt bằng cấp I>)
2101 BACKUP O/C
OFF
2103 I>>
4.00 I/In
2104
T
-I>>
0.10 s
2111 CHARACT
DEFINITE TIME
2113
T
-I>
0.30
2112 I>
2.00 I/In
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
110
Khi đặt song bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc, cần phải cân nhắc theo
tiêu chuẩn IEC-255-3, bảo vệ chỉ tác động nhiều hơn 1.1 lần giá trị đặt bị vợt
quá.
Thời gian đặt tơng ứng với 10 lần hệ số thời gian TM thông thờng, ví dụ :
T
P
= 10 s nghĩa là TM = 1, cho đặc tính phụ thuộc thờng.
T
Trip
= 10 s thời gian cắt ở 2 lần giá trị đặt I
P
.
Với đặc tính thời gian độc lập các sóng cơ bản của các dòng đo đợc, đợc
đánh giá cho tác động. Khi một trong các đặc tính thời gian phụ thuộc đợc
chọn, ta có thể lựa chọn sóng cơ bản của các dòng đo đợc không chứa sóng hài
để đánh giá, hoặc giá trị hiệu dụng có chứa sóng hài để tính toán (WITH
HARMONINCS). Vì rơle đợc sử dụng nh bảo vệ ngắn mạch, nên dùng giá trị
đặt trớc.
Nếu cấp thời gian đợc kết hợp với các rơle truyền thống làm việc với các
giá trị hiệu dụng, lúc đó WITH HARMONICS có thể sẽ thuận lợi.
Chỉ cho bảo vệ với thời gian phụ thuộc:
- Ngỡng tác động Ip.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 20.00 In
Hằng số thời gian cho các dòng pha.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 32.00 In
- và bằng (không cắt cấp Ip)
Chỉ cho bảo vệ thời gian phụ thuộc.
- Các sóng cơ bản của các dòng đo
đợc đánh giá bằng lọc Fourier
WITH HAMONICS - Các giá trị hiệu dụng thực của
các dòng đo đợc tính toán.
Thời gian trễ trở về sau khi tín hiệu
cắt đã hết.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
Địa chỉ 2121 xác định cấp nào có tác dụng nếu máy cắt đợc đóng bằng
tay. Điều kiện trớc hết là lệnh đóng máy cắt bằng tay (manual close) phải đợc
lặp lại qua 1 đầu vào nhị phân tới rơle để nó đợc thông báo máy cắt đợc đóng
bằng tay.
2114 I>
2.00 I/In
2115
T
-I>
0.50 s
2116 RMS-FORMAT
WITHOUT HAMON
2118
T
-RESET
0.10 S
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
111
INEFFECTIVE nghĩa là: các cấp làm việc theo các chỉnh định trong địa
chỉ (2103 đến 2115).
Cấp quá dòng có tác dụng khi đóng
máy cắt bằng tay.
- INEFFECTIVE: các cấp làm
I>> UNDELAYED việc nh đã đặt I>>, cấp I>>
I>/Ip UNDELAYED nhng không có thời gian trễ TI>>
- I>/Ip cấp I> (thời gian độc lập) hoặc
cấp Ip (thời gian phụ thuộc nhng
không có thời gian trễ)
1.11/ Cài đặt cho bảo vệ quá tải theo nhiệt độ khối địa chỉ 24 và 25.
Rơle có 2 chức năng bảo vệ quá tải theo nhiệt độ, mỗi chức năng có thể
đợc gán cho bất cứ phía nào của đối tợng bảo vệ.
Bảo vệ quá tải thứ nhất, làm việc khi đợc cấu hình trong địa chỉ 7824,
bảo vệ quá tải thứ hai đợc cài đặt trong địa chỉ 7825.
Các quá tải gây ra nguy hiểm cho đối tợng bảo vệ, nó không thể và sẽ
không bị phát hiện bằng bảo vệ ngắn mạch. Bảo vệ quá dòng có thời gian cũng
nh bảo vệ dự phòng, phải đợc đặt đủ lớn để phát hiện ngắn mạch. Các thời
gian trễ đặt nhỏ, cho phép đối với bảo vệ ngắn mạch. Tuy nhiên, các thời gian trễ
nhỏ này lại không cho phép các giải pháp để giảm tải đối tợng quá tải hay cũng
không đợc sử dụng khả năng quá tải (giới hạn của nó).
Đối bảo vệ quá tải MBA, dòng định mức của cuộn dây MBA luôn đợc sử
dụng nh dòng cơ sở để phát hiện quá tải. Nếu các cuộn dây có các công suất
định mức khác nhau, lúc này các chức năng bảo vệ quá tải luôn đợc quy đổi
theo dòng định mức của cuộn dây đợc bảo vệ. Do đa vào các thông số MBA,
biến dòng trong bảo vệ so lệch, nên rơle tự động tính toán các dòng định mức
của các cuộn dây đợc quy đổi theo cuộn dây có dòng lớn nhất. Nó có thể tối u
việc điều chỉnh ngay cả khi một MBA 3 cuộn dây với cuộn dây thứ 3 có công
suất nhỏ.
Thông số của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ cấp 1 đợc đặt trong khối địa chỉ
24, các thông số của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ cấp 2 đợc đặt trong dịa chỉ 25.
Mỗi chức năng của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ có thể không làm việc,
hoặc khởi động báo tín hiệu hoặc để khởi động cắt (gồm cả báo tín hiệu). Ngoài
ra lệnh cắt có thể bị khóa trong khi bảo vệ quá tải vẫn làm việc (địa chỉ 2401
hoặc 2501).
2121 MAN-CLOSE
INEFFECTIVE
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
112
Hệ số đặt k đợc xác định bằng tỷ số của dòng sinh nhiệt cho phép I
max
với
dòng định mức của đối tợng bảo vệ I
n
.
In
ax
I
n
Im
=
(4-3)
Khi các thông số định mức của đối tợng bảo vệ đã đặt đúng, ta không cần
phải tính toán gì thêm. Dòng điện cho phép đợc nhà chế tạo xác định. Nếu
không có thông số, ta có thể chọn 1.1 lần dòng định mức của đối tợng bảo vệ
(tức k = 1.1).
Bảo vệ quá tải mô phỏng đặc tính nhiệt của phơng trình cân bằng nhiệt,
hằng số thời gian quyết định đến thời gian để đạt đến ngỡng tăng nhiệt độ và
thời gian cắt. Vì bản sao nhiệt độ mô phỏng đặc tính đốt nóng của vật, hằng số
thời gian cho phép đối tợng bảo vệ làm việc trong thời gian dài cho tải nhỏ (đều
xấp xỉ 1.2 In). Với các tải lớn hơn, nó đủ để đặt một hằng số thời gian hơi nhỏ
hơn có xét đến sự đốt nóng nhanh hơn của cuộn dây khi so sánh với lõi thép.
Nếu dòng một giây (dòng điện lớn nhất cho phép trong khoảng một giây)
đợc biết hoặc có thể đợc lấy từ bảng, lúc đó hằng số thời gian có thể đợc tính
toán theo công thức sau:
Giá trị đặt min) =
2
60
1
phépcho tục nliê dòng
phépcho 1s dòng
(4- 4)
Nếu khả năng quá tải, thời gian nhỏ đợc xác định khác với khoảng 1s, lúc
đó dòng thời gian ngắn đợc đa vào công thức (4 - 3) thay cho dòng 1s. Tuy
vậy, kết quả phải đợc nhân với khoảng thời gian đã xác định.
Ví dụ: 0.5 cho trờng hợp dòng 0.5s
Giá trị đặt min) =
2
60
5.0
phépcho tục nliê dòng
phépcho 0.5 dòng
(4-5)
Khi đó kết quả sẽ trở nên kém chính xác hơn khi dùng dòng có thời gian
xác định lớn hơn.
Bằng chỉnh định độ tăng nhiệt báo tín hiệu địa chỉ 2404 đến 2504, mọi tín
hiệu có thể đợc đa ra trớc khi đạt tới độ tăng nhiệt cắt, do vậy khi đó ngời
vận hành tránh đợc cắt sa thải phụ tải.
Sẽ có thêm một cấp cảnh báo dòng (trong địa chỉ 2405 đến 2505). Nó có
thể đợc đặt nh một hệ số của dòng định mức của đối tợng bảo vệ và nên bằng
hoặc nhỏ hơn dòng liên tục cho phép. Nó có thể đợc sử dụng cho cấp cảnh báo
nhiệt. Khi đặt
warm
/
trip
đến 100%, cảnh báo nhiệt sẽ không tác động.
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
113
Có thể lựa chọn độ tăng nhiệt quyết định các ngỡng là độ tăng nhiệt độ
lớn nhất tính toán của 3 chất, giá trị trung bình của các độ tăng nhiệt tính toán
của 3 chất dẫn, hay độ tăng nhiệt tính toán của 3 chất dẫn đợc cài đặt trong địa
chỉ 2406 đến 2506
Các chỉnh định của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1:
Bắt đầu khối Bảo vệ so quá tải theo
nhiệt độ 1
Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1.
- Tắt hoặc
ON - Bật hoặc
BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.
ALARM ONLY - Đặt chỉ để đa ra tín hiệu
Giá trị đặt của hệ số k = I
max
/I
n
.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10
- Giá trị đặt lớn nhất: 4.00
Hằng số thời gian .
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 1 phút
- Giá trị đặt lớn nhất: 999.9 phút
Độ tăng nhiệt báo tín hiệu bằng %
của độ tăng nhiệt cắt
Warn
/
Trip
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 50%
- Giá trị đặt lớn nhất: 100%
Cấp cảnh báo dòng, đặt theo dòng
định mức của máy biến áp.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 4.00 In
Chế độ tính toán cho các ngỡng
nhiệt. Các chế độ tăng nhiệt của 3
chất dẫn
0 MEAN - Giá trị trung bình của các độ tăng
0 FROM I MAX nhiệt của 3 chất dẫn.
- Độ tăng nhiệt tính toán từ dòng
chất dẫn lớn nhất.
2400 THERMAL
OVERLOAD PROL. 1
2401 THERMAL OL
OFF
2402 R-FACTOR
1.10
2403
T
-CONSTANT
100.0 min
2404 -WARN
90 %
2405 I-WARN
1.00 I/In
2406 O/L CALCUL
0 MAX
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
114
Các chỉnh định cho bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 2
Bắt đầu khối Bảo vệ so quá tải theo
nhiệt độ 2
Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 2.
- Tắt hoặc
ON - Bật hoặc
BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.
ALARM ONLY - Đặt chỉ để đa ra tín hiệu
Giá trị đặt của hệ số k = I
max
/I
n
.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10
- Giá trị đặt lớn nhất: 4.00
Hằng số thời gian .
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 1 phút
- Giá trị đặt lớn nhất: 999.9 phút
Độ tăng nhiệt báo tín hiệu bằng %
của độ tăng nhiệt cắt
Warn
/
Trip
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 50%
- Giá trị đặt lớn nhất: 100%
Cấp cảnh báo dòng, đặt theo hằng số
của In.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 4.00 In
Chế độ tính toán cho các ngỡng
nhiệt. Các chế độ tăng nhiệt của
3 chất dẫn
0 MEAN - Giá trị trung bình của các độ tăng
0 FROM I MAX nhiệt của 3 chất dẫn.
- Độ tăng nhiệt tính toán từ dòng
chất dẫn lớn nhất.
1.12/ Các chỉnh định cho bảo vệ dòng chạm vỏ khối dịa chỉ 27
Bảo vệ dòng chạm vỏ là một tùy chọn của 7UT513, điều kiện tiên quyết
cho sự hoạt động của nó là phải đợc cấu hình trong địa chỉ 7827 cho 1 trong 2
đầu vào dòng điện bổ xung I
a
hoặc I
b
. Dải đặt của bảo vệ dòng chạm vỏ phụ
2500 THERMAL
OVERLOAD PROL. 2
2501 THERMAL OL
OFF
2502 R-FACTOR
1.10
2503
T
-CONSTANT
100.0 min
2504 -WARN
90 %
2505 I-WARN
1.00 I/In
2506 O/L CALCUL
0 MAX
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
115
thuộc vào cách đấu nối. Nếu đầu vào bổ xung I
a
đợc dùng thì dải đặt của bảo vệ
có thể đặt từ 0.1 đến 10 lần dòng định mức của rơle, còn nếu muốn tăng độ nhạy
cho bảo vệ dòng chạm vỏ thì đầu vào I
b
đợc sử dụng, nó làm việc độc lập với
bất cứ dòng định mức nào và từ 10 mA đến 1000 mA.
Bảo vệ dòng chạm vỏ có thể đợc bật (ON) hoặc tắt (OFF) hay lệnh cắt
của nó có thể bị khóa trong khi chức năng của bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK
TRIP REL). Chỉnh định này đợc cài đặt trong địa chỉ 2701, còn độ nhạy của
bảo vệ đợc cài đặt trong địa chỉ 2703 cho đầu vào I
a
hoặc trong địa chỉ 2704 khi
đầu vào dòng điện I
b
đợc sử dụng. Tùy thuộc vào cấu hình (trong địa chỉ 7827)
mà chỉ 1 trong 2 đầu vào có thể đợc làm việc.
Có thể lựa chọn giá trị hiệu dụng hay sóng cơ bản của dòng chạm vỏ để xử lý.
Tỷ số
td
tv
I
I
đợc đặt trong địa chỉ 2709. Tỷ số này nên tránh vì các sự cố hồ
quang bên trong vỏ sinh ra các dao động dòng đáng kể. Lệnh cắt có thể đợc làm
trễ trong địa chỉ 2725, thông thờng giá trị này đợc đặt bằng 0. Ngoài ra thời
gian trở về đợc đặt trong địa chỉ 2727.
Bắt đầu khối Bảo vệ dòng chạm vỏ
cho MBA
Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 2.
- Tắt hoặc
ON - Bật hoặc
BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.
Sử dụng cho đầu vào dòng điện I
a
,
quy đổi theo dòng định mức rơle.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 In
- Giá trị đặt lớn nhất: 10.0 In
Sử dụng cho đầu vào dòng điện I
b
,
có độ nhạy cao (mA).
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 mA
- Giá trị đặt lớn nhất: 1000 mA
Phơng pháp xử lý dòng chạm vỏ
- Sóng cơ bản của dòng đo đợc
không chứa sóng hài
WITH HARMONICS - Giá trị đặt hiệu dụng thực của dòng
đo đợc đánh giá theo sóng hài.
2700 TRANSFORM
TACK PROTECTION
2701 TANK
OFF
2703 I-TANK
0.50 I/In
2705 RMS FORMAT
WITHOUT HARMON
2704 I>-TANK
500 mA
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
116
Tỷ số trở về/ tác động cho I> TANK
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.25
- Giá trị đặt lớn nhất: 0.95
Thời gian trễ tác động trễ cắt
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60,0 s
- và (không cắt bằng I> TANK)
Trễ trở về khi tín hiệu cắt mất
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60,0 s
1.13/ Các tín hiệu
Sau một sự cố hệ thống, các tín hiệu và thông báo trợ giúp cho việc theo
dõi các số liệu sự cố quan trọng cũng nh sự làm việc của rơle. Hơn nữa chúng
cung cấp các thông tin về điều kiện các số liệu đo và bản thân rơle trong lúc làm
việc bình thờng. Để đọc các giá trị đã đợc lu không đòi hỏi phải đa và từ
khóa. Các tín hiệu phát ra trong rơle đợc thể hiện bằng nhiều cách nh qua:
- Các chỉ thị LED.
- Các đầu ra nhị phân qua các hàng kẹp rơle.
- Các chỉ thị trên màn hình rơle hay màn hình máy tính cá nhân.
- Truyền thông tin qua giao tiếp hệ thống tới các phơng tiện điều khiển tại
chỗ hay từ xa (nếu có).
Để gọi ra các tín hiệu trên bảng điều khiển ta có các cách sau:
Chuyển sang các khối địa chỉ bằng phím hoặc để tới địa chỉ 5000
Chọn trực tiếp mã địa chỉ dùng phím DA, sau đó đa vào địa chỉ 5000, sau
đó khẳng định bằng phím E.
Nhấn phím M/S (M thay cho massages các lời nhắc, S thay cho
signals (các tín hiệu). Khi đó địa chỉ 5000 sẽ tự động hiện ra với phần bắt đầu
của khối tín hiệu, lúc đó một danh sách đầy đủ các tín hiệu và các chức năng đầu
ra cùng với các con số liên quan Fno đợc đa ra trong (bảng 4 - 3).
1.13.1/ Các tín hiệu vận hành khối địa chỉ 51
Các tín hiệu vận hành và trạng thái làm việc của rơle đợc cung cấp tại địa
chỉ 5100. Các sự kiện quan trọng và các thay đổi trạng thái đợc liệt kê theo
trình tự thời gian. Có tới 50 tín hiệu vận hành có thể đợc lu, nếu nhiều hơn thì
các tín hiệu cũ nhất sẽ bị xóa.
2709 D. OFF TNK>
0.50
2725
T
-DELAY
0.00 s
2727
T
-RESET
0.10 s
.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
117
Để đọc các tín hiệu vận hành ta chọn địa chỉ 5100 khi đó các tín hiệu xuất hiện.
Các tín hiệu vận hành của bảo vệ so lệch
Bảo vệ so lệch bị tắt (C/G)
Bảo vệ so lệch bị khóa (C/G)
Bảo vệ so lệch đang làm việc (C/G)
Bảo vệ SL bị khóa pha L1 do hỏng biến dòng
Bảo vệ SL bị khóa pha L2 do hỏng biến dòng
Bảo vệ SL bị khóa pha L1 do hỏng biến dòng
Hệ số điều chỉnh dòng phía thứ nhất của đối tợng bảo vệ
Hệ số điều chỉnh dòng phía thứ hai của đối tợng bảo vệ
Hệ số điều chỉnh dòng phía thứ ba của đối tợng bảo vệ
Hệ số điều chỉnh dòng trung tính phía 1 của đối tợng bảo vệ
Hệ số điều chỉnh dòng trung tính phía 2 của đối tợng bảo vệ
Hệ số điều chỉnh dòng trung tính phía 3 của đối tợng bảo vệ
Các tín hiệu vận hành của bảo vệ chạm đất giới hạn (cho 7UT513)
Bảo vệ chạm đất giới hạn tắt (C/G)
Bảo vệ chạm đất giới hạn bị khóa (C/G)
Bảo vệ chạm đất giới hạn đang hoạt động (C/G)
Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng pha của BV chạm đất
Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính
Các tín hiệu vận hành cũng nh sự cố của bảo vệ dòng chạm vỏ, bảo vệ
quá dòng dự phòng và bảo vệ quá tải theo nhiệt độ (cho 7UT513) đợc nêu ở
(bảng 4-3)
Chú ý: C/G (C - coming nghĩa là đến, nó chỉ ra liệu một sự kiện đợc
thông báo khi xảy ra sự cố hoặc một trạng thái đợc thông báo và G - Going
nghĩa là đi.
1.13.2/ Đọc giá trị vận hành các khối địa chỉ 57 và 59
Các giá trị vận hành có thể đọc bất cứ khi nào trong địa chỉ 5700. Các số
liệu hiển thị là giá trị nhất thứ, nó tính bằng phần trăm của các giá trị định mức
của thiết bị bảo vệ, còn giá trị tính toán của các chức năng bảo vệ quá tải theo
nhiệt độ có thể đọc trong địa chỉ 59.
Diff off
Diff blocked
Diff active
Diff Iflt.L1
Diff Iflt.L2
Diff Iflt.L3
k CT 1 =
k CT 2 =
k CT 3 =
Ks CT 1 =
ks CT 2 =
ks CT 3 =
REF off
REF blocked
REF active
REFK CT
REFks CT
.