Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng THÔNG TiỂU DẪN LƯU NƯỚC TiỂU RỬA BÀNG QUANG part 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.2 KB, 6 trang )

10. Tuỳ mục đích của đặt ống thông:
10.1. Lưu ống thông (H.22):
 Đưa ống thông vào thêm 5 cm.
 Bơm bóng.
 Sát khuẩn chỗ nối, dùng gạc vô khuẩn
cuốn quanh chỗ nối.
 Cố định ống thông vào mặt trong đùi.
10.2. Lấy nước tiểu làm xét nghiệm:
 Lấy nước tiểu giữa dòng vào ống
nghiệm.
 Tháo nước tiểu từ từ.
 Kẹp và rút ống thông.
11. Sát khuẩn lại bộ phận sinh dục, tháo găng.
12. Đặt bệnh nhân nằm lại tư thế thoải mái,
mặc lại quần áo.
13. Ghi họ tên bệnh nhân, số giường, khoa
phòng vào nhãn ống xét nghiệm, gửi bệnh
phẩm xuống phòng xét nghiệm
14. Thu dọn dụng cụ.
15. Ghi hồ sơ
16. Tiếp tục theo dõi bệnh nhân.
Ghi hồ sơ
 Ghi thời gian tiến hành đặt ống thông tiểu
 Ghi hồ sơ kích cỡ và loại ống thông đặt, bao
gồm cả lượng nước bơm bóng chèn.
 Ghi lại sự đáp ứng, phản ứng của người bệnh
khi đặt ống thông tiểu, số lượng và màu sắc
của nước tiểu.
Các điểm cần lưu ý khi đặt thông tiểu.
1. Dụng cụ và thao tác phải đảm bảo vô khuẩn
đặt biệt là ống thông.


2. ống thông phải có kích cỡ phù hợp.
3. Phải đặt thông tiểu theo đúng qui trình kỹ
thuật.
4. Các thao tác kỹ thuật phải nhẹ nhàng, nếu
vướng mắc thì phải tạm dừng sau đó sẽ làm
tiếp. Nếu vẫn không đẩy được ống thông vào
thì phải làm lại.
Các điểm cần lưu ý khi đặt thông tiểu.
5. Đối với nữ tránh đặt nhầm vào âm đạo nếu đặt
nhầm thì phải rút ra và đặt lại bằng ống thông khác.
6. Không được đặt thông tiểu nhiều lần trong ngày.
7. Bệnh nhân bí đái phải rút nước tiểu từ từ. Nếu lấy
nước tiểu làm xét nghiệm tìm vi khuẩn, phải lấy nước
tiểu giữa dòng và lấy trực tiếp vào ống nghiệm vô
khuẩn.
8.
Theo dõi bệnh nhân và sau khi đặt thông tiểu để phát
hiện những dấu hiệu bất thường và xử trí kịp thời.
Tai biến và biến chứng của
thông tiểu.
1. Chọc nhầm vào AĐ
2. Chảy máu niệu đạo, do đặt ống thông khó khăn
hoặc đặt ống thông nhiều lần.
3. Chấn thương gây rách, thủng niệu đạo, bàng
quang do dùng ống thông sắt đưa vào thô bạo,
thủng trực tràng do ống thông cứng lạc chỗ.
4. Shock do bệnh nhân quá sợ hãi, đau đớn.
5. Viêm hay Nhiễm khuẩn ngược dòng

×