Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
64
2.1 Nguồn vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Vốn là vấn đề nan giải, bức thiết nhất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nhà nớc cần sớm quy hoạch cà định hớng chiến lợc cho sự phát
triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này là rất quan trọng trong việc
khuyến khích các chủ doanh nghiệp bỏ vốn kinh doanh. Chính phủ cần nắm
bắt kịp thời thực trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ và nắm bắt các hoạt động hỗ
trợ của các đoàn thể, tổ chức quốc tế từ đó quy các nguồn vốn này vào một
đầu mối để quản lý, doanh nghiệp dễ tiếp cận khi cần vay vốn. Trên thực tế,
hiện nay chỉ có khoảng 2 quỹ hỗ trợ phát triển thực sự có hiệu quả đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ (ODA, FDI,).
- Đối với các tổ chức tín dụng: Trong điều kiện các ngân hàng thơng
mại và các ngân hàng nhà nớc thừa vốn nhng các doanh nghiệp vừa và nhỏ
lại thiếu vốn, ngân hàng thơng mại và ngân hàng nhà nớc cần có những
chính sách giải quyết phù hợp. Các ngân hàng nên thay đổi và bổ xung quá
trình xét duyệt cho vay, không nên quá coi trọng tài sản thế chấp, vì trong
những năm qua tài sản thế chấp đã chứng tỏ nó không phải là vật bảo đảm
tiền vay phù hợp và duy nhất. Nên cho vay dựa vào thực trạng doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Cho vay cần chú ý đến khả năng, nhu cầu, thực trạng của doanh
nghiệp vừa và nhỏ để có tín dụng phù hợp với họ.
- Nên thành lập các quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, quỹ này đóng vai trò nh một tổ chức trung gian giữa ngân hàng với các
doanh nghiệp, là một định chế tài chính phi lợi nhuận nằm trong hệ thống
ngân hàng và sự giám sát của ngân hàng Nhà nớc.
- Thành lập các công ty cho thuê tài chính. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có thể đề nghị các công ty này cho thuê tài sản và bất động sản mà họ
dự kiến, ký hợp đồng với các công ty cho thuê tài chính và có sự hứa hẹn về
bán tài sản tuỳ theo tình hình. Đây là một cách thức cung cấp vốn rất khả thi
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt nam trong điều kiện hiện nay, ngay
cả trong lĩnh vực nông nghiệp.
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
65
2.2. Giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam bảo vệ thơng
hiệu:
Để xây dựng phát triển và tránh tranh chấp về thơng hiệu của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị trờng trong nớc và ngoài nớc trong thời
gian tới nhà nớc cần có những tác động sau:
- Cần có chiến lợc cũng nh biện pháp cụ thể để tuyên truyền, giác
ngộ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiểu rõ tầm quan trọng cũng nh lợi
ích của việc đăng ký thơng hiệu.
- Phổ biến các vấn đề chung về sở hữu công nghiệp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nh cánh thức thủ tục để đăng ký bảo hộ sở hữu công
nghiệp, vấn đề quản trị sở hữu công nghiệp và đối với từng loại hình doanh
nghiệp cụ thể có những chỉ dẫn riêng cho từng đối tợng.
- Phát động chơng trình xây dựng, quảng bá, bảo vệ thơng hiệu trên
mạng, phối hợp với các ngành và địa phơng để xây dựng danh mục sản
phẩm cần có chỉ dẫn xuất xứ và địa lý.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đào tạo, huấn luyện, cung cấp
thông tin, t vấn cho doanh nghiệp về xây dựng và quảng bá thơng hiệu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đăng ký quản lý, và bảo vệ thơng
hiệu ở thị trờng trong nớc và thị trờng ngoài nớc, trớc hết là đối với
những thơng hiệu đã có vị trí trên thị trờng.
- Nới lỏng biện pháp tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng cách
không nên giới hạn về chi phí cho quảng cáo sản phẩm ở mức dới 5% so
với tổng chi phí nh hiện nay.
- Bổ xung và hoàn thiện hệ thống luật pháp về sở hữu công nghiệp nói
chung và thơng hiệu nói riêng, cần xử phạt nghiêm minh đối với trờng hợp
ăn cắp, sử dụng trái phép thơng hiệu, tiến tới thành lập những lực lợng
cảnh sát thơng hiệu, công an thơng hiệu chuyên xử lý hành vi vi
phạm quyền sở hữu thơng hiệu hàng hoá.
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
66
Kết luận
Sự nhận thức cha đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của các
DNVVN trong những năm giải phóng đất nớc đã chứng minh đợc bằng
thực tiễn với sự thụt lùi về kinh tế. Nhng không phải quá muộn để khắc
phục những hạn chế đó khi Đảng, Nhà nớc và nhân dân ta đang cố gắng
thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị trờng nhiều thành
phần, định hớng xã hội chủ nghĩa. Nhờ có sự đổi mới cơ chế này cùng sự
hỗ chợ của Nhà nớc, tuy còn rất nhỏ bé song cũng phần nào thúc đẩy cho
các DNVVN phát triển, đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất
nớc.
Giờ đây không ai có thể phủ nhận vai trò của DNVVN đối với nền kinh
tế, mà nhất là trong giai đoạn quá độ lên xã hội chủ nghĩa của nớc ta thì
loại hình doanh nghiệp này càng trở nên cần thiết nhằm khai thác và huy
động mọi tiềm năng của đất nớc. Tuy có nhiều thuận lợi, song các DNVVN
lại gặp không ít khó khăn trong quá trình phát triển, cho nên các doanh
nghiệp này vẫn còn rất nhiều hạn chế trong năng lực cạnh tranh. Nhng đây
lại là một loại hình doanh nghiệp có vai trò quyết định không nhỏ đến sự
phát triển của nền kinh tế nên nâng cao năng lực cạnh tranh của các
DNVVN không chỉ là nhiệm vụ sống còn của bản thân các doanh nghiệp mà
còn là một mục tiêu của đất nớc trong quá trình quản lý nền kinh tế. Vì thế,
trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, các DNVVN với năng lực cạnh
tranh cò ở trình độ rất thấp cần nỗ lực hơn nữa để không bị thụt lùi lại ở đằng
sau so với các doanh nghiệp khác. Đồng thời, Nhà nớc với vai trò điều hành
của nền kinh tế cần tạo ra một môi trờng kinh doanh thuận lợi cho các
DNVVN có thể phát huy hết đợc u thế của mình trên thị trờng.
Hy vọng bằng chính sự nỗ lực của mình cùng với sự hỗ trợ của Nhà
nớc, các DNVVN sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của mình không chỉ trên
thị trờng nội địa mà cả trên thị trờng quốc tế. Có nh thế, DNVVN mới
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
67
thật sự trở thành một nhân tố không thể thiếu trong quá trình phát triển của
nền kinh tế.
Do hạn chế về thời gian và năng lực nên bài viết này sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em mong nhận đợc sự góp ý, nhận xét và chỉ bảo của
thầy cô. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Anh Vân đã
hớng dẫn em hoàn thành đề án này.
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
68
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Đoàn Nhật Dũng: Nâng cao khả năng cạnh tranh vấn đề sống còn
đối với các doanh nghiệp Việt Nam tham gia AFTA ( nghiên cứu kinh tế số
281- tháng 10/ 2001).
2. Vũ Bá Định: Chiến Lợc sản phẩm của doanh nghiệp (Phát triển kinh
tế số 11/2002).
3. Vũ Vân Đình: Doanh nghiệp trớc ngỡng cửa của xã hội (NXB lao
động và xã hội 2003).
4. Nguyễn Đình Hởng: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Việt Nam.
5. Trần Quang Lâm: Hội nhập kinh tế Việt Nam ASEAN những đặc
trng, kinh nghiệm và giải pháp ( nhà xuất bản thống kê Hà nội- 1999).
6. Hữu Minh: chất lợng hàng Việt Nam trớc thềm AFTA (Thơng
mại số 16/2003).
7. Nguyễn Văn Nam: Để hàng hoá và dịch vụ Việt Nam đủ sức cạnh
tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế.
8. Nguyễn Văn Nam: Một số tác động của toàn cầu hoá đến nền kinh tế
Việt Nam ( Thơng mại, số 17/2003).
9. Michaele Porter: Chiến lợc cạnh tranh.
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
69
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chơng I. Cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vừa
và nhỏ 2
I. Hội nhập thị trờng thế giới 2
1. Sự cần thiết của hội nhập 2
1.1. Khái niệm hội nhập 2
1.2. Xu thế thế giới 2
1.3. Tầm quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế đã đợc kiểm nghiệm qua
thực tế, thể hiện ở sự tăng trởng kinh tế của Việt Nam 3
2. Cơ hội và thách thức khi Việt Nam ra nhập thị trờng thế giới 4
2.1. Cơ hội 4
2.2. Thách thức 6
II. Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7
1. Khái niệm 7
2. Đặc trng cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ 9
3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ 10
III. Cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay 11
1. Khái niệm và phân loại cạnh tranh 11
1.1. Khái niệm 11
1.2. Phân loại cạnh tranh 12
2. Sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và các cấp độ của năng lực
cạnh tranh 14
2.1. Khái niệm về sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh 14
2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh 14
3. Vai trò của cạnh tranh 16
4. Các chiến lợc cạnh tranh cơ bản 17
5. Các yếu tố ảnh hởng 19
5.1. Sự cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại trong ngành 19
Đề án môn học
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp QLKT 42A
70
5.2. Nguy cơ đe doạ nhập ngành từ các đối thủ tiềm ẩn 20
5.3. Quyền lực thơng lợng hay khả năng ép giá của ngời mua 20
5.4. Quyền lực thơng lợng hay khả năng ép giá của ngời cung ứng 21
5.5. Nguy cơ đe doạ từ các sản phẩm thay thế 21
Chơng II. Thực trạng khả năng cạnh trnah của doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt Nam hiện nay 22
I. Đánh giá tổng quát tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam 22
1. Môi trờng cạnh tranh quốc tế của Việt Nam 22
2. Môi trờng kinh doanh, cạnh tranh trong nớc 23
II. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 27
1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 27
1.1. Chi phí 27
1.2. Cạnh tranh về giá 29
1.3. Chất lợng 32
2. Thực trạng về các yếu tố nguồn lực cấu thành năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp vừa và nhỏ 34
2.1. Khoa học và công nghệ 34
2.2. Vốn 34
2.3. Nguồn nhân lực 37
3. Năng lực quản trị chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ 40
3.1. Chiến lợc thị trờng 40
3.2. Mạng lới phân phối 43
3.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh bằng xây dựng thơng hiệu, kiểu dáng
công nghiệp 45
3.4. Chiến lợc quản trị marketing 46
3.5. Cha cập nhật thông tin về hội nhập trong giai đoạn hiện nay 47
3.6. Xuất khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 48
4. Thực trạng thị phần quốc tế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 50