Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề kiểm tra 15 phút lần 1 HKII Vật Lý 12CB - Đề A pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.1 KB, 2 trang )

Đề kiểm tra 15 phút lần 1 HKII
Vật Lý 12CB
Đề A
Lưu ý: - Thí sinh chọn câu nào thì tô đen câu đó .
- Nếu muốn bỏ câu đã chọn thì gạch chéo .

Câu 1. Chọn câu SAI.
A. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn.
C. Pin quang điện và quang trở đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 2. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 µm. Cho h=6,62.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s, e = 1,6.10
19
C.
Công thoát của electron ra khỏi đồng là:
A. 3,6eV. B. 4,14eV. C. 2,7eV. D.5eV.
Câu 3. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử Bo?
A. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác
định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng .
B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em
chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E
n
(Với E
n
< E
m
) thì nguyên tử phát ra 1 phôton có năng


lượng :ε = hf
mn
= E
m
- E
n

C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp E
n
mà hấp thụ được một phôton có
năng lượng đúng bằng hiệu E
m
- E
n
thì nó chuyển lên trạng thái dừng E
m
.
D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những
quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng
Câu 4. Công thoát electron ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10
-34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s và 1eV = 1,6.10
-19
J . Giới hạn
quang điện của kim loại đó là
A. 0,22 µm
B. 0,66. 10

-19
µm
C. 0,66 µm. D. 0,33 µm.
Câu 5. Khi chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại, không thấy electron bật ra khỏi mặt
kim loại nó, là vì
A. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
B. công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của phôton.
C. chùm ánh sáng có cường độ không đủ lớn.
D. bước sóng của ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện .
Câu 6. Chọn phát biểu SAI?
A. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó
xảy ra với chất lỏng và chất khí.
B. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi ngừng ánh
sáng kích thích, nó xảy ra với vật rắn.
C. Hiện tượng quang hóa là hiện tượng các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
Năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra là năng lượng của phôton có tần số thích hợp.
01

05

09

02

06

10

03


07

11

04

08

12

D. Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được thể hiện rõ.
Câu 7. Một kim loại có công thoát electron A= 2,27eV. Giới hạn quang điện λ
0
của kim loại này là:
A. 0,423µm B. 0,547µm C. 0,625µm D. 0,812µm
Câu 8. Chọn câu đúng khi nói về năng lượng của phôton
A. Khi truyền trong môi trường , năng lượng của phôtôn giảm vì bước sóng giảm;
B. Năng lượng của phôtôn tỉ lệ với tần số ánh sáng;
C. Năng lượng của phôtôn có độ lớn như nhau đối với mọi ánh sáng có bước sóng khác nhau;
D. Năng lượng của phôtôn càng nhỏ thì ánh sáng thể hiện tính chất hạt càng rõ.
Câu 9. Chọn câu ĐÚNG.
A. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng chỉ có tính chất sóng.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
C. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng phôton ứng với chúng càng lớn.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có tính chất hạt.
Câu 10. Một phôtôn ánh sáng có năng lượng là 1,75eV. Bước sóng của ánh sáng là:
A. 0,71µm; B. 4,15µm. C. 0,64µm; D. 7,50µm;

×