Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Vinashin (ko lý luận - máy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.54 KB, 55 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền Kinh tế quốc dân đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì tài sản cố định
là cơ sở vật chất không thể thiếu được. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu
lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện
một hay một số chức năng nhất định), thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu như: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện
vận tải; dụng cụ văn phòng... Tình hình tăng giảm hao mòn, khấu hao, sửa chữa
và hiệu quả sử dụng tài sản cố định phải được theo dõi, phản ánh một cách đầy
đủ và chính xác đây là nhiệm vụ quan trọng của công tác hạch toán tài sản cố
định.
Tổ chức hạch toán tài sản cố định tốt giúp nâng cao chất lượng quản lý và hiệu
quả sử dụng tài sản cố định. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác tài sản cố định
trong Công ty vận tải hàng hoá đường sắt có vai trò rất quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa quan trọng của tài sản cố định cùng với thực trạng công tác
kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải hàng hoá đường sắt đồng thời với sự
hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị trong phòng Tài
chính Kế toán của công ty em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tài sản cố
định hữu hình tại Công ty vận tải hàng hoá đường sắt”
Báo cáo gồm 3 chương :
- Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Công ty vận tải hàng hóa đường sắt
Sinh viên: Vũ Duy Long 1 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chương 2 : Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty vận
tải hàng hóa đường sắt
- Chương 3 : Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty vận
tải hàng hóa đường sắt


Sinh viên: Vũ Duy Long 2 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Lời nói đầu. ..................................................................................................... 1
Mục lục. ........................................................................................................... 3
Danh mục các ký hiệu viết tắt. ........................................................................ 5
Danh mục bảng biểu và sơ đồ. ........................................................................ 6
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty
vận tải hàng hóa đường sắt………………………………………………..7
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty. ....................................... 7
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định hữu hình. ...................................................... 7
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình. ....................................................... 7
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty. .................. 10
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty. ...................... 13
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty vận tải
hàng hóa đường sắt……………………………………………………….14
2.1. K ế toán chi tiết sản cố định hữu hình tại Công ty . ................................. 14
2.1.1. Thủ tục, chứng từ. ............................................................................... 14
2.1.2. Quy trình ghi sổ. .................................................................................. 16
2.1.2.1. Kế toán chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình. ................................. 16
2.1.2.2. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình. ................................ 29
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của công ty. ........................ 33
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty. ... 33
2.2.1.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình. .............................. 33
Sinh viên: Vũ Duy Long 3 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình. ............................. 37
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của công ty. ...... 41
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của công ty. ...... 45
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp sửa chữa thường xuyên tài sản cố định. .............. 45

2.2.3.2. Kế toán tổng hợp sửa chữa lớn tài sản cố định. ............................... 45
2.2.3.3. Sửa chữa nâng cấp tài sản cố định. .................................................. 47
Phần III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty vận tải
hàng hoá đường sắt……………………………………………………….49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty và
phương hướng hoàn thiện. ............................................................................ 49
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................... 49
3.1.2. Nhược điểm. ........................................................................................ 51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện. .................................................................. 52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty. . 52
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình. .................................... 52
Kết luận……………………………………………………………………53
Sinh viên: Vũ Duy Long 4 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Nội dung của ký tự viết tắt
- ĐSVN Đường sắt Việt Nam
- TNDN Thu nhập doanh nghiệp
- SXKD Sản xuất kinh doanh
- XDCB Xây dựng cơ bản.
- TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình.
- TSCĐ Tài sản cố định.
- SCTX Sửa chữa thường xuyên
- VTHH ĐS Vận tải hàng hóa đường sắt
- GTGT Giá trị gia tăng
Danh mục bảng biểu và sơ đồ
Bảng 1.1: Tăng, giảm TSCĐ HH phát sinh trong năm 2009
Bảng 1.2: Chi tiết tài sản cố định giảm
Sinh viên: Vũ Duy Long 5 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bảng 1.3: Chi tiết tài sản cố định tăng
Bảng 2.1: Thẻ tài sản cố định
Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT
Bảng 2.3: Thẻ tài sản cố định
Bảng 2.4: Nhật ký chung
Bảng 2.5: Sổ cái tài khoản 211
Bảng 2.6: Hoá đơn GTGT
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế mua xe ôtô
Biêu 2.2: Biên bản giao nhận xe ôtô
Biểu 2.3: Biên bản thanh lý hợp đồng
Biểu 2.4: Biên bản thanh lý tài sản cố định
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tăng tài sản cố định
Sơ đồ 2.2: Hạch toán tổng hợp giảm tài sản cố định
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Công ty vận tải hàng hóa đường sắt
1.1.Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định hữu hình
Sinh viên: Vũ Duy Long 6 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TSCĐ là những tư liệu lao động có vốn đầu tư ban đầu lớn và thời gian thu
hồi vốn dài, chúng có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (Số 03 – TSCĐ hữu hình) TSCĐ phải có
đủ cả 4 tiêu chuẩn sau :
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên

1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Để giúp cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ được thuận lợi hơn thì TSCĐ
phải được phân loại thành từng loại, từng nhóm cụ thể. Có một số cách phân loại
sau đây :
- Theo hình thái biểu hiện : Theo cách phân loại này toàn bộ TSCĐ của
doanh nghiệp được chia thành 2 loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Trong đó TSCĐ HH bao gồm :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TSCĐ khác
- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu các TSCĐ
của doanh nghiệp được phân chia thành:
Sinh viên: Vũ Duy Long 7 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Tài sản cố định tự có là TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn liên doanh. Đây là những
tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được phản ánh
trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
+ Tài sản cố định thuê ngoài là những TSCĐ mà doanh nghiệp phải đi
thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản.
Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê tài sản mà TSCĐ đi thuê được
phân thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê lao động.
- Phân loại TSCĐ HH theo tình hình sử dụng :
+ TSCĐ HH đang dùng
+ TSCĐ HH chưa cần dùng
+ TSCĐ HH không cần dùng và chờ thanh lý.
Tại Công ty vận tải hàng hoá đường sắt TSCĐ HH của công ty được phân loại
đúng theo chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành, TSCĐ HH chủ yếu bao gồm

:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : gồm các văn phòng làm việc giao dịch ở công
ty, các xí nghiệp trực thuộc công ty, các nhà ga, …
+ Máy móc thiết bị : gồm các thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh và các
thiết bị văn phòng …
+ Phương tiện vận tải : các phương tiện phục vụ cho kinh doanh như các
đầu máy, toa xe và các xe ô tô phục vụ cho văn phòng
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
Sinh viên: Vũ Duy Long 8 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ TSCĐ khác
Công ty vận tải hàng hoá đường sắt sử dụng các tài khoản sau để hạch toán
TSCĐ :
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 2111: Nhà cửa vật, kiến trúc
TK 2112: Máy móc,thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc
TK 2118: TSCĐ khác
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty
Bảng 1.1: Tăng, giảm TSCĐ HH phát sinh trong năm 2009
ĐVT : VNĐ
Sinh viên: Vũ Duy Long 9 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải Dụng cụ quản lý TSCĐ khác
Nguyên giá TSCĐ
+Số dư đầu kỳ

-Mua trong kỳ
-XDCB hoàn thành
-Tăng khác
-Giảm trong kỳ
+Số cuối kỳ
Giá trị đã hao mòn LK
+Số đầu kỳ
-Khấu hao trong kỳ
-Tăng khác
-Giảm trong kỳ
+Số cuối kỳ
G/trị còn lại của TSCĐ
+Tại ngày đầu kỳ
+Tại ngày cuối kỳ
72.186.048.306
25.333.000
84.000.271
1.843.824.752
(13.682.000)
74.125.524.329
38.043.521.475
1.345.620.557
603.727.425
(56.176.706)
39.936.692.751
34.142.526.831
34.188.831.578
121.046.312.661
59.470.455
198.056.203

(763.326.522)
120.540.512.797
56.467.923.299
2.540.308.206
1.964.661.705
(646.675.790)
60.326.217.402
64.578.389.362
60.214.295.377
1.657.352.105.985
856.185.564
1.161.973.979
(523.910.087)
1.658.846.355.441
1.245.922.799.882
18.666.628.443
269.337.258
(2.646.152.320)
1.262.212.613.263
411.429.306.103
396.633.742.178
7.485.609.759
111.890.909
(414.988.473)
7.182.512.195
6.133.449.930
300.844.570
185.744.845
(506.004.574)
6.114.034.771

1.352.159.829
1.068.477.424
268.513.000
(268.513.000)
233.987.875
6.026.760
(239.567.760)
446.875
34.525.125
(446.875)
Trên đây là tình hình biến động tài sản cố định hữu hình của Công ty vận
tải hàng hóa đường sắt trong năm 2009. Do đặc thù kinh doanh của Công ty vận
tải hàng hoá đường sắt nên tài sản cố định hữu hình của công ty có giá trị rất lớn
Sinh viên: Vũ Duy Long 10 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sau đây em xin trích “chi tiết tăng, giảm TSCĐ” của công ty trong năm
2009
Bảng 1.2: Chi tiết tài sản cố định giảm
STT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn
lại
Lý do
1 03 tài sản thanh lý 78.033.727 0 Thanh lý
nhượng bán
2 1 đầu máy D4H 1.936.530.000 0 Thanh lý
nhượng bán
3 Máy photocopy 48.000.000 0 Thanh lý
nhượng bán
4 Máy cắt đột 246.090.000 0 Thanh lý
nhượng bán
5 Máy nén khí 60.070.000 0 Thanh lý

nhượng bán
6 Máy tiện 15.600.000 0 Thanh lý
nhượng bán
Bảng 1.3: Chi tiết tài sản cố định tăng
STT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Lý do
1 2 bộ thiết bị giám sát an toàn
đuôi
279.148.722 279.148.222 Mua mới
Sinh viên: Vũ Duy Long 11 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2 Trạm biến áp 225.973.375 225.973.375 Mua mới
3 Ôtô Honda Civic 1.8 i-VTEC
The Playful
486.700.000 486.700.000 Mua mới
4 Máy photocopy 45.000.000 45.000.000 Mua mới
5 Nhà bảo vệ ga Xuân Giao 44.159.702 44.159.702 Xây mới
6 Máy quay phim kỹ thuật số 21.436.364 21.436.364 Mua mới
7 2 bộ máy tính và máy in 23.974.200 23.974.200 Mua mới
8 Nâng cấp 2A Khâm Thiên 459.986.909 459.986.909 Nâng cấp
9 1 cầu truyền tải xe nâng hàng 28.571.428 28.571.428 Mua mới
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong công ty
Đối với Công ty vận tải hàng hóa đường sắt thì người có quyền ra quyết
định liên quan đến quyết định đầu tư, thanh lý, nhượng bán, … về tài sản cố định
hữu hình đó là Tổng Giám đốc của công ty “ông Bùi Tấn Phương”. Khi một bộ
phận công ty có nhu cầu mua sắm, thanh lý, nhượng bán … tài sản cố định thì bộ
phận có nhu cầu sẽ lập phiếu đề nghị trình lên Tổng Giám đốc công ty. Nếu
Tổng giám đốc đồng ý phê duyệt phiếu đề nghị, Tổng giám đốc sẽ ra quyết định
thành lập tổ tư vấn. Tổ tư vấn tiến hành chọn đối tác cho công ty và hai bên tiến
hành các thủ tục cần thiết để ký kết hợp đồng.
Ngoài ra còn có nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán – kiểm thu của

công ty đó là :
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn công ty cũng như từng bộ
Sinh viên: Vũ Duy Long 12 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát
thương xuyên việc bảo quản TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ.
Chương 2 : Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công
ty vận tải hàng hóa đường sắt
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại công ty
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Công ty VTHH ĐS áp dụng thủ tục hạch toán tương tự các doanh nghiệp
khác. Từ quyết định đầu tư TSCĐ của công ty, sau đó khi có TSCĐ mới đưa vào
sử dụng công ty lập hội đồng giao nhận gồm có đại diện bên giao và đại diện bên
nhận để lập “Biên bản giao nhận TSCĐ” cho từng đối tượng TSCĐ. Đối với
Sinh viên: Vũ Duy Long 13 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
những TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì
có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao lại cho mỗi đối
tượng ghi TSCĐ một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ
TSCĐ bao gồm : “Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng mua bán, thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính, thẻ TSCĐ. Căn cứ vài hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ
TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ
lập, kế toán trưởng ký xác nhận.
Các chứng từ Công ty VTHH ĐS sử dụng như sau :
.Hợp đồng mua bán TSCĐ
.Giấy thông báo mời thầu
.Biên bản quyết định mua tài sản của đơn vị trúng thầu

.Quyết định của đơn vị trúng thầu
.Hoá đơn GTGT
.Biên bản bàn giao TSCĐ
.Biên bản nghiệm thu TSCĐ
.Biên bản thanh lý hợp đồng
.Thẻ TSCĐ
Ví dụ thẻ tài sản cố định của công ty :
Công ty VTHH ĐS Mẫu số S23 - DN
130 Lê Duẩn – TP Hà Nội
Bảng 2.1: Thẻ TSCĐ
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Lập thẻ ngày 21 tháng 11 năm 2009
Mã TSCĐ:
Sinh viên: Vũ Duy Long 14 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số… ngày … tháng… năm…
Tên TSCĐ: Máy tính xách tay
Ký hiệu, quy cách TSCĐ:
Số thẻ TSCĐ: MVP 52
Nước sản xuất:
Tháng, năm đua vào sử dụng: 11/10/2009
Năm khấu hao: N5
Công suất, (diện tích) thiết kế:
Đơn vị quản lý, sử dụng : Công ty vận tải hàng hóa đường sắt
Bộ phận sử dụng: Phòng TCKT – KT
Số
hiệu
CT
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị còn

lại
Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn Năm GTCL
a b d 1 2 3 4 5 6
21/11/2009 Tăng nguyên
giá TSCĐ
Máy tính
xách tay
28.292.740 2009 7.073.000 7.073.000 2009 21.219.185
28.292.740 7.073.000 7.073.000 21.219.185
Sinh viên: Vũ Duy Long 15 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hà nội, ngày 21 tháng 11 năm 2009
Lập biểu Kế toán trưởng
2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.1.2.1. Kế toán chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình
Tại Công ty vận tải hàng hoá đường sắt thì TSCĐ được hình thành do
được ngân sách cấp, do đầu tư mua sắm mới, TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
hoàn thành, …
- Trường hợp tăng TSCĐ HH do mua sắm mới:
Dựa vào nhu cầu cần tăng TSCĐ HH do bộ phận cần sử dụng đề nghị lập
phiếu đề nghị trình lên Tổng giám đốc công ty. Sau khi Tổng Giám đốc phê
duyệt, ban quản lý đầu tư tiến hành mua sắm mới TSCĐ.
Sau đó dự án mua TSCĐ được ban quản lý đầu tư chọn nhà thầu bằng
cách đấu thầu nhà cung cấp. Trên hồ sơ đấu thầu Công ty ký kết hợp đồng kinh
tế với nhà cung cấp, tiếp đó theo hợp đồng kinh tế nhà cung cấp giao TSCĐ HH
cho công ty để kiểm tra tài sản theo những điều khoản trong hợp đồng và tiến
hành lập biên bản giao nhận. Kết thúc việc bàn giao TSCĐ HH hai bên lập biên

bản thanh lý hợp đồng và nhà cung cấp xuất hoá đơn GTGT kèm theo để công ty
tiến hành thanh toán cho bên nhà cung cấp.
Sau đây em xin dùng nghiệp vụ mua xe ôtô Honda Civic làm ví dụ:
Sinh viên: Vũ Duy Long 16 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Văn phòng Công ty có nhu cầu được trang bị mới một xe ôtô nên lập biên bản đề
nghị trình lên Tổng Giám đốc công ty. Nếu Tổng Giám đốc phê duyệt thì sẽ ra
quyết định lập tổ tư vấn về giá, tổ tư vấn có trách nhiệm lựa chọn nhà cung cấp.
Sau đó công ty tiến hành ký hợp đồng kinh tế với Honda ôtô Giải Phóng về việc
mua ôtô. Hai bên tiến hành giao xe, bên bán lập biên bản bàn giao xe, hoá đơn
bán hàng giao cho công ty. Sau khi hoàn tất hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
và lập biên bản thanh lý. Căn cứ vào hoá đơn GTGT từ Honda Ôtô Giải Phóng,
công ty tiến hành thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng đồng thời dựa vào các
chứng từ khác để lập thẻ TSCĐ, ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Biểu 2.1 : Hợp đồng kinh tế mua xe ôtô
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 09/HĐKT/2009
Căn cứ Luật Dân sự Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ Luật Thương Mại của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay ngày 23/06/2009, chúng tôi gồm:
I. Bên A : Công ty vận tải hàng hoá đường sắt
Sinh viên: Vũ Duy Long 17 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại diện : Ông Bùi Tấn Phương
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ: 130 Đường Lê Duẩn – Hà Nội
II. Bên B: Honda ôtô Giải Phóng
Đại diện : Ông Lưu Văn Tiến
Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện

Địa chỉ: Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP Hà
Nội
Hai bên cùng thoả thuận ký vào hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng :
Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua 01 xe ôtô Honda Civic 1.8 i-Vtec The
Playful
Số khung : TF2-6890074 , Số máy : 8H-0462572
Điều 2: Thanh toán và giao nhận hàng
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc, hoặc uỷ nhiệm chi
- Thanh toán: Bên mua kiểm tra chất lượng, chạy thử ngay sau khi
nhận xe
Sinh viên: Vũ Duy Long 18 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-Thanh toán 100% giá trị hợp đồng
Thời gian thanh toán: Sau 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Điều 3: Trách nhiệm các bên
3.1 Trách nhiệm bên mua:
Thực hiện các điều khoản về thanh toán theo điều 2.
3.2 Trách nhiệm bên bán
- Cử cán bộ có đủ chuyên môn để hướng dẫn cho bên mua vận hành
máy đúng quy trình quy phạm.
- Lập biên bản nghiệm thu và bàn giao sau khi hoàn thành công
việc.
Điều 4: Chất lượng và bảo hành
- Sản phẩm do bên B bàn giao đảm bảo đúng tiêu chuẩn, máy mới
100%.
- Bên B bảo hành miễn phí các sản phẩm trên trong vòng 12 tháng
kể từ ngày giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trên, mọi thay

đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên nhất trí thông qua văn bản. Nếu
Sinh viên: Vũ Duy Long 19 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
không thống nhất sẽ đưa ra toà án kinh tế Hà Nội, mọi quyết định của toà
án hai bên đều phải thực hiện.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi kết thúc hợp
đồng.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
như nhau.
Hai bên nhất trí ký tên :
Đại diện bên A Đại diện bên B
Biểu 2.2 : Biên bản giao nhận xe ôtô
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN
«Về việc bàn giao ôtô Civic 1.8 i-VTEC The Playful »
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 09/HĐKT/2009 về việc mua bán ôtô
Civic 1.8 i-VTEC The Playful ký ngày 23/06/2009 giữa Honda ôtô Giải Phóng
với Công ty vận tải hàng hoá đường sắt.
Hôm nay ngày 22/07/2009 :
Sinh viên: Vũ Duy Long 20 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
I. Bên A : Công ty vận tải hàng hoá đường sắt
Đại diện : Ông Bùi Tấn Phương
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Địa chỉ : 130 đường Lê Duẩn – Hà Nội
II. Bên B : Honda Ôtô Giải Phóng
Đại diện : Ông Lưu Văn Tiến
Chức vụ : Phó Giám Đốc
Địa chỉ : Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP

Hà Nội
Hai bên thống nhất tiến hành bàn giao ôtô Civic 1.8 i-VTEC Playful như
sau :
Điều 1. Nội dung bàn giao ôtô
Bên B đồng ý giao và bên A đồng ý nhận 01 ôtô hiệu Civic 1.8 i-VTEC
Playful do Việt Nam sản xuất
Điều 2. Thời gian giao ôtô. 15h ngày 22/07/2009
Điều 3. Địa điểm giao ôtô. Giao ôtô tại Công ty VTHH ĐS (Địa chỉ : 130
đường Lê Duẩn – Hà Nội)
Sinh viên: Vũ Duy Long 21 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điều 4. Kết luận. Bên B giao ôtô hiệu Civic 1.8 i-VTEC Playful và các hồ
sơ pháp lý của ôtô cho bên A. Bên A đã thanh toán hết số tiền mua bán
máy cho bên B.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 1
bản để cùng thực hiện.
Bảng 2.2 : Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 7 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Honda Ôtô Giải Phóng
Địa chỉ: Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai,
TP Hà Nội
Đơn vị mua hàng: Công ty vận tải hàng hoá đường sắt
Sinh viên: Vũ Duy Long 22 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Địa chỉ: 130 đường Lê Duẩn - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Tên hàng hoá, dịch vụ: Xe ô tô Civic 1.8 i-VTEC The Playful
Số tiền: 486.700.000 đồng

Thuế GTGT(Thuế suất VAT 10%): 48.670.000 đồng
Tổng cộng số tiền thanh toán: 535.370.000 đồng
-Hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng theo đúng luật sau khi giao
nhận TSCĐ và thanh toán hoàn tất.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Biểu 2.3 : Biên bản thanh lý hợp đồng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ
Hợp đồng kinh tế số 09/HĐKT/2009
- Căn cứ vào nội dung hợp đồng kinh tế số 09/HĐKT/2009 giữa Công
ty vận tải hàng hoá đường sắt và Honda Ôtô Giải Phóng
- Căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng
Sinh viên: Vũ Duy Long 23 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hôm nay là ngày 17 tháng 08 năm 2009, chúng tôi gồm:
Bên A
- Tên doanh nghiêp: Công ty công ty vận tải hàng hoá đường sắt
- Địa chỉ: 130 đường Lê Duẩn – Hà Nội
- Đại diện: Ông Bùi Tấn Phương
- Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bên B
- Tên doanh nghiêp: Honda Ôtô Giải Phóng
- Địa chỉ: Km9 Quốc lộ 1A, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP
Hà Nội
- Đại diện : Lưu Văn Tiến
- Chức vụ: Phó giám đốc
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý hợp đồng số 09/HĐKT/2009 với
những nội dung sau:
1. Xác nhận kết quả thực hiện hợp đồng: Bên B đã hoàn thành công việc

cung cấp xe ô tô đúng chủng loại và nội dung như đã ký kết.
- Chất lượng kỹ thuật: Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật
Sinh viên: Vũ Duy Long 24 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Thời gian và tiến độ: như đã ghi trong hợp đồng.
2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
Bên A đã thanh toán đầy đủ cho bên B theo phương thức thanh toán
trực tiếp bằng tiền mặt với số tiền là: 535.370.000 đồng.
Bằng chữ: Năm trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn đồng
chẵn.
3. Những điều khoản còn tồn tại và trách nhiệm sau khi thanh lý hợp đồng.
- Bên A: Không
- Bên B: Bảo hành thiết bị đã cung cấp theo nội dung hợp đồng.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 2
bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
-Từ hồ sơ của TSCĐ kế toán công ty ghi tăng TSCĐ vào sổ Nhật ký chung và
mở thẻ TSCĐ.
Bảng 2.3: Thẻ TSCĐ
Công ty VTHH Mẫu số S23 - DN
Sinh viên: Vũ Duy Long 25 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mỹ

×