Để giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa, ở ngay cửa kho có lắp quạt
màng dùng ngăn cản luồng không khí thâm nhập vào ra. Mặt khác do
thời gian xuất nhập hàng thờng dài nên ngời ta có bố trí trên tờng
kho 01 cửa nhỏ, kích thớc 680x680mm để ra vào hàng. Không nên
ra, vào hàng ở cửa lớn vì nh thế tổn thất nhiệt rất lớn.
Cửa kho lạnh có trang bị bộ chốt tự mở chống nhốt ngời, còi báo
động, bộ điện trở sấy chống đóng băng.
Do khả năng chịu tải trọng của panel không lớn, nên các dàn lạnh
đợc treo trên bộ giá đỡ và đợc treo giằng lên xà nhà nhờ hệ thống
tăng đơ, dây cáp (xem hình 2-6).
Hình 2-3: Kho lạnh bảo quản
Hình 2-4: Lắp ghép panel kho lạnh
2.2.2 Tính toán dung tích kho lạnh
2.2.2.1. Thể tích kho lạnh
52
Thể tích kho đợc xác định theo công thức sau:
3
,m
g
E
V
v
= (2-1)
trong đó:
E - Năng suất kho lạnh, Tấn sản phẩm
g
V
- Định mức chất tải của các loại kho lạnh, Tấn sản phẩm/m
3
Định mức chất tải đợc xác định theo bảng 2-5 dới đây
a)
b)
c)
d)
a- Tờng-trần; b- Trần-trần; c- Tờng-nền; d- Tờng tờng
1- Rivê; 2- Thanh nhôm góc; 3- Thanh nhựa; 4- Miếng che mối ghép; 5-
Dầm mái; 6- Bách treo; 7- Thanh treo; 8- Thanh nhựa;
9- Miếng đệm; 10- Khoá cam-lock; 11- Nắp nhựa che lổ khoá
Hình 2-5 : Các chi tiết lắp đặt panel
Bảng 2-5: Tiêu chuẩn chất tải của các loại sản phẩm
TT Sản phẩm bảo quản
Tiêu chuẩn
chất tải g
v,
t/m
3
1
2
3
Thịt bò đông lạnh 1/4 con
1/2 con
1/4 và 1/2 con
Thịt cừu đông lạnh
Thịt lợn đông lạnh
0,40
0,30
0,35
0,28
0,45
53
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Gia cầm đông lạnh trong hòm gỗ
Cá đông lạnh trong hòm gỗ hoặc cactông
Thịt thân, cá đông lạnh trong hòm, cactông
Mỡ trong hộp cactông
Trứng trong hộp cactông
Đồ hộp trong các hòm gỗ hoặc cactông
Cam, quýt trong các ngăn gỗ mỏng
KHI SắP XếP TRêN GIá
Mỡ trong các hộp cactông
Trứng trong các ngăn cactông
Thịt trong các ngăn gỗ
Giò trong các ngăn gỗ
Thịt gia cầm đông lạnh trong các ngăn gỗ
trong ngăn cactông
Nho và cà chua ở khay
Táo và lê trong ngăn gỗ
Cam, quýt trong hộp mỏng
Cam, quýt trong ngăn gỗ, cactông
Hành tây khô
Cà rốt
Da hấu, da bở
Bắp cải
Thịt gia lạnh hoặc kết đông bằng giá treo
trong công ten nơ
0,38
0,45
0,70
0,80
0,27
0,60
40,65
0,45
0,70
0,26
0,38
0,30
0,44
0,38
0,30
0,31
0,32
0,30
0,30
0,32
0,40
0,30
0,20
2.2.2.2. Diện tích chất tải
Diện tích chất tải của các kho lạnh đợc xác định theo công thức
sau
2
,m
h
V
F = (2-2)
F - Diện tích chất tải, m
2
h - Chiều cao chất tải của kho lạnh, m
Chiều cao chất tải của kho lạnh phụ thuộc chiều cao thực tế h
1
của kho. Chiều cao h
1
đợc xác định bằng chiều cao phủ bì của kho
lạnh, trừ đi hai lần chiều dày cách nhiệt
h
1
= H - 2.
Nh vậy chiều cao chất tải bằng chiều cao thực h
1
trừ khoảng hở
cần thiết để cho không khí lu chuyển phía trên. Khoảng hở đó tuỳ
54
thuộc vào chiều dài kho, kho càng dài thì cần phải để khoảng hở lớn
để gió lu chuyển. Khoảng hở tối thiểu phải đạt từ 500 ữ800mm.
Chiều cao chất tải còn phụ thuộc vào cách sắp xếp hàng trong kho.
Nếu hàng hàng hoá đợc đặt trên các giá thì khả năng chất tải lớn,
nhng nếu không đợc đặt trên giá thì chiều cao chất tải không thể lớn
đợc.
Chiều cao phủ bì H của kho lạnh hiện nay đang sử dụng thờng
đợc thiết kế theo các kích thớc tiêu chuẩn sau: 3000mm, 3600mm,
4800mm, 6000mm. Tuy nhiên khi cần thay đổi vẫn có thể điều chỉnh
theo yêu cầu thực tế.
Chiều dày của kho lạnh nằm trong khoảng = 50 ữ 200mm, tuỳ
thuộc nhiệt độ bảo quản và tính chất của tờng (tờng bao, tờng
ngăn).
2.2.2.3. Diện tích cần xây dựng
Diện tích kho lạnh thực tế cần tính đến đờng đi, khoảng hở giữa
các lô hàng, diện tích lắp đặt dàn lạnh vv Vì thế diện tích cần xây
dựng phải lớn hơn diện tích tính toán ở trên và đợc xác định theo
công thức:
2
,m
F
F
T
XD
= (2-3)
F
XD
- Diện tích cần xây dựng, m
2
T
- Hệ số sử dụng diện tích, tính đến diện tích đờng đi lại, khoảng hở
giữa các lô hàng, diện tích lắp đặt dàn lạnh vv và đợc xác định theo
bảng 2-6.
Bảng 2-6: Hệ số sử dụng diện tích
TT Diện tích buồng lạnh,
m
2
T
1
2
3
4
- Đến 20
- Từ 20 đến 100
- Từ 100 đến 400
- Hơn 400
0,5040,60
0,7040,75
0,7540,80
0,8040,85
55
Bảng 2-7 dới đây giới thiệu kích thớc của các kho lạnh PANEL
bảo quả trong ngành thuỷ sản ở Việt Nam dùng để tham khảo, trong
đó tấn hàng qui chuẩn ở đây là tấn thịt.
Bảng 2-7: Kích thớc kho bảo quản tiêu chuẩn
Năng suất kho
(MT)
Kích thớc ngoài
Dài x Rộng x Cao (mm)
25 Tấn 5.400 x 5.400 x 3.000 (mm)
50 Tấn 10.800 x 5.400 x 3.000 (mm)
100 Tấn 10.800 x 10.800 x 3.000 (mm)
150 Tấn 16.200 x 10.800 x 3.000 (mm)
200 Tấn 21.600 x 10.800 x 3.000 (mm)
h
W
500
500
3
21
4
Hình 2-6: Bố trí bên trong khoa lạnh
2.2.3 Một số vấn đề khi thiết kế, lắp đặt và sử dụng kho lạnh
2.2.3.1. Hiện tợng lọt ẩm
56