Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án lớp 4 môn TOÁN BÀI TOÁN VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA 2 SỐ ĐÓ. pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.15 KB, 9 trang )


TOÁN
BÀI TOÁN VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA 2 SỐ ĐÓ.
Giảm tải: bỏ bài tập 3, 5/156 SGK
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của
2 số đó, trường hợp tỉ số là số tự nhiên n.
- Kỹ năng: Giải đúng 1 số bài toán dạng trên.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ
_ Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:

Các hoạt động của thầy Các hoạt động của
trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Gióng và đo….đất”.
- Muốn đo đoạn thẳng ở khoảng cách ngắn ta
làm thế nào?
- Muốn đo đoạn thẳng ở khoảng cách lớn ta
làm thế nào?
- Sửa bài tập 1, 4/153
Bài 1: đọc số điền vào ô trống

Bài 4: Bước 10 bước từ A -> B. Tính độ dài
AB?

- Nhận xét – ghi điểm.
Hát


_ 1 học sinh nêu

_ 1 học sinh nêu


_ 1 học sinh lên
bảng làm. Nhận
xét.
_ 2 học sinh đọc
kết qủa
3. Bài mới: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số
đó.
_ Giới thiệu bài: Hôm nay, các em học sang dạng
toán mới “Tìm 2 số………tổng và tỉ”.

_ Học sinh lắng
nghe.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu bài rút ra cách giải.
Học sinh nắm cách giải toán tổng tỉ.
Phương pháp : Đàm thoại.

_ Hoạt động cả lớp.

_ Giáo viên đưa bảng phụ (ghi sẵn phần yêu cầu
tính nhẫm/SGK)
_ Học sinh tính
nhẫm, đọc kết qủa.
a : b = ?
a như thế nào vớ b?
4 chỉ gì?

b như thế nào so với a?
¼ chỉ gì?
_ Hướng dẫn giải
_ Bài toán cho gì?
a : b = 8 : 2= 4
a gấp 4 lần b
Tỉ số giữa a và b
b : a = 2 : 8 = 2/8 =
¼

_ Học sinh đọc đề
- 2 bạn được
thưởng 9 quyển vở.
9 quyển vở đó chia
3 phần bằng nhau.
Thùy 1 phần, chi 2
phần.
_ Bài toán hỏi gì? _ Mỗi bạn ? quyển
vở.
+ Muốn biết mỗi bạn được bao nhiêu quyển đầu
tiên em phải xác định tổng, tỉ.
_ Tổng: 9 ; Tỉ: 3

_ Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng Thuỳ

Chi

Ap dụng bài toán về tỉ số và giải Tổng số phần bằng
nhau
1 + 2 = 3 (phần)

Số quyển của
Thùy:
9 : 3 = 3 (quyển)
Số quyển của Chi:
3 x 2 = 6 (quyển)
ĐS: 3 quyển, 6
quyển.
? q
? q
9 q
_ Giáo viên đưa bảng phụ bài toán 2 _ Học sinh đọc đề.
_ Hướng dẫn giải tương tự bài 1 _ Các bước tương
tự bài toán 1. Tổng
42, tỉ 2
_ 1 học sinh giải
Tổng số phần bằng
nhau
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn gái:
42 : 3 = 14 (bạn)
số bạn trai:
14 x 2 = 28 (bạn)
ĐS: Gái 14 bạn
Trai 28 bạn.

* Kết luận: Đây là bài toán tìm 2 số khi biết tổng
và tỉ của 2 số đó. Khi giải theo 4 bước.

Bước 1: Xác định tổng, tỉ, số lớn, số bé.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm giá trị 1 phần
Tổng: Tổng số phần bằng nhau -> số bé.
Bước 4: Lấy số bé x số lần tìm số lớn.




_ Học sinh nhắc lại.

- Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.(15’)
Bài 1: Nhìn sơ đồ, ghi tỉ số thích hợp…chấm _ 1 học sinh đọc đề
bài.
_ Học sinh tự
giải…nêu kết qủa
_ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài _ 1/3

_ Tỉ số giữa chiều rộng và tổng của chiều dài,
chiều rộng là
_ ¼
_ Học sinh nhận
xét

Bài 2: Gợi ý học sinh giải _ 1 học sinh đọc
yêu cầu đề
_ 1 học sinh giải.
_ Tổng số phần bằng nhau 1 + 3 = 4 (phần)
_ Chiều rộng thửa ruộng 32 : 4 = 8 (m)
_ Chiều dài thửa ruộng 32 – 8 = 24 (m)
Bài tập 3, 4 hướng dẫn giải tương tự bài 2 _ Học sinh giải – 2
học sinh lên bảng

mỗi bạn sửa 1 bài.
_ Nhận xét
_ Giáo viên nhận xét
4/Củng cố : (4’)
_ Học sinh nhắc lại
các bước giải toán
dạng trên (3 học
sinh )
5/ Dặn dò : (1’)
- Học bài, làm bài tập 2/152
- Chuẩn bị: Bài (tt)

×