Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

TRIẾT VÀ SỰ CHUYỂN HÓA 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.59 KB, 11 trang )

Nh n th c kinh nghi m ậ ứ ệ là c p đ th p c a quá trình nh n th c lý tínhấ ộ ấ ủ ậ ứ , đ c ượ n y sinhả
tr c ti p t th c ti nự ế ừ ự ễ (lao đ ng s n xu t, đ u tranh xã h i, th c nghi m khoa h c…) vàộ ả ấ ấ ộ ự ệ ọ
mang l i tri th c kinh nghi mạ ứ ệ .
Tri th c kinh nghi m b gi i h n lĩnh v c s ki n và ch y u d ng l i trong vi c miêuứ ệ ị ớ ạ ở ự ự ệ ủ ế ừ ạ ệ
t , so sánh, đ i chi u, phân lo i s ki n thu đ c nh ả ố ế ạ ự ệ ượ ờ quan sát và thí nghi mệ . Là k t quế ả
giao thoa gi a c m tính và lý tính nên tri th c kinh nghi m v a c th , sinh đ ng, v a tr uữ ả ứ ệ ừ ụ ể ộ ừ ừ
t ng, khái quát. Vì v y, nó v a có vai trò to l n trong vi c h ng d n sinh ho t h ng ngàyượ ậ ừ ớ ệ ướ ẫ ạ ằ
c a con ng i, v a là ch t li u ban đ u làm n y sinh, phát tri n lý lu n khoa h c. Kinhủ ườ ừ ấ ệ ầ ả ể ậ ọ
nghi m là c s không ch đ ki m tra, s a đ i, b sung lý lu n đã có mà còn đ t ng k t,ệ ơ ở ỉ ể ể ử ổ ổ ậ ể ổ ế
khái quát xây d ng lý lu n m i. Có hai lo i tri th c kinh nghi m đan xen vào nhau trong quáự ậ ớ ạ ứ ệ
trình phát tri n nh n th c xã h i là ể ậ ứ ộ tri th c kinh nghi m thông th ngứ ệ ườ và tri th c kinhứ
nghi m khoa h cệ ọ .
b) Nh n th c lý lu nậ ứ ậ
Nh n th c lý lu n ậ ứ ậ là c p đ cao c a quá trình nh n th c lý tínhấ ộ ủ ậ ứ . M c dù, lý lu n n yặ ậ ả
sinh t trong quá trình t ng k t, khái quát kinh nghi m, nh ng lý lu n không hình thành m từ ổ ế ệ ư ậ ộ
Page 287 of 487
cách t phát t kinh nghi m và cũng không ph i m i lý lu n đ u xu t phát t kinh nghi m.ự ừ ệ ả ọ ậ ề ấ ừ ệ
Do tính đ c l p t ng đ i mà lý lu n có th xu t hi n tr c d ki n kinh nghi mộ ậ ươ ố ậ ể ấ ệ ướ ữ ệ ệ .
Nh n th c lý lu nậ ứ ậ mang l i tri th c lý lu n có tính gián ti p, tính tr u t ng, khái quátạ ứ ậ ế ừ ượ
cao cho phép hi u đ c cái chung, t t y u, quy lu t, b n ch t sâu s c, bên trong c a đ iể ượ ấ ế ậ ả ấ ắ ủ ố
t ng.ượ Tri th c lý lu n có đ chính xác cao h n và ph m vi bao quát r ng h n tri th c kinhứ ậ ộ ơ ạ ộ ơ ứ
nghi m. Khi lý lu n xâm nh p vào qu n chúng, t c đ c v t ch t hóa, thì nó bi n thành s cệ ậ ậ ầ ứ ượ ậ ấ ế ứ
m nh v t ch t. Vì v y, lý lu n có vai trò to l n - “kim ch nam” trong vi c ch đ o, h ngạ ậ ấ ậ ậ ớ ỉ ệ ỉ ạ ướ
d n ho t đ ng th c ti n c a con ng i; “ẫ ạ ộ ự ễ ủ ườ Không có lý lu n cách m ng thì không th cóậ ạ ể
phong trào cách m ngạ ”. Tuy nhiên, lý lu n cũng có th xa r i th c ti n, cu c s ng; khi đó nóậ ể ờ ự ễ ộ ố
tr thành o t ng. Kh năng này càng l n n u nó là lý lu n không khoa h c và đ c b oở ả ưở ả ớ ế ậ ọ ượ ả
v b i nh ng l c l ng v t ch t ph n đ ng. ệ ở ữ ự ượ ậ ấ ả ộ
c) M i quan h bi n ch ng gi a nh n th c kinh nghi m và nh n th c lý lu n ố ệ ệ ứ ữ ậ ứ ệ ậ ứ ậ
N uế ch nghĩa kinh nghi mủ ệ đ cao vai trò nh n th c kinh nghi m, h th p vai trò nh nề ậ ứ ệ ạ ấ ậ
th c lý lý lu n, còn ứ ậ ch nghĩa duy lýủ đ cao vai trò nh n th c lý lu n, h th p vai trò nh nề ậ ứ ậ ạ ấ ậ
th c kinh nghi m, thì ứ ệ ch nghĩa duy v t bi n ch ngủ ậ ệ ứ cho r ng, kinh nghi m và lý lu n là haiằ ệ ậ


Page 288 of 487
trình đ nh n th c đ i l p nhau nh ng có liên h bi n ch ng, th ng nh t v i nhau. Dùộ ậ ứ ố ậ ư ệ ệ ứ ố ấ ớ tri
th c kinh nghi m ứ ệ là c th , sinh đ ng, đ y tính thuy t ph c, nh ng nó ch mang l i nh ngụ ể ộ ầ ế ụ ư ỉ ạ ữ
hi u bi t v t ng m t, t ng quan h riêng r , r i r t, b ngoài; vì v y, c n ph i kh c ph cể ế ề ừ ặ ừ ệ ẽ ờ ạ ề ậ ầ ả ắ ụ
nó (ph đ nh bi n ch ng) b ng cách xây d ng tri th c lý lu n đ có th hi u đ c cái t tủ ị ệ ứ ằ ự ứ ậ ể ể ể ượ ấ
y u, quy lu t, b n ch t sâu s c, bên trong c a đ i t ngế ậ ả ấ ắ ủ ố ượ .
• Khi n m v ng ắ ữ s th ng nh t bi n ch ngự ố ấ ệ ứ gi a nh n th c kinh nghi m và nh n th c lýữ ậ ứ ệ ậ ứ
lu n ậ s giúp xây d ng ẽ ự nguyên t c th ng nh t gi a lýắ ố ấ ữ lu n và th c ti nậ ự ễ đ đ y m nh ho tể ẩ ạ ạ
đ ng nh n th c khoa h c đúng đ n và ho t đ ng th c ti n cách m ng hi u qu . Nguyên t cộ ậ ứ ọ ắ ạ ộ ự ễ ạ ệ ả ắ
này là s c th hóa ự ụ ể quan đi m th c ti nể ự ễ , nó yêu c u ph i ầ ả coi tr ng c kinh nghi m th cọ ả ệ ự
ti n l n lý lu n, và bi t g n li n lý lu n v i th c ti nễ ẫ ậ ế ắ ề ậ ớ ự ễ .
Nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và th c ti nắ ố ấ ữ ậ ự ễ không cho phép tuy t đ i hóa vai tròệ ố
c a kinh nghi m mà sa vào ủ ệ ch nghĩa kinh nghi mủ ệ , đ c bi t là ặ ệ ch nghĩa kinh nghi m giáoủ ệ
đi uề , nh ng cũng không cho phép c ng đi u vai trò c a lý lu n mà sa vào ư ườ ệ ủ ậ ch nghĩa giáoủ
đi uề . Nó ch ra r ng, th c ti n không có lý lu n h ng d n thì thành th c ti n mù quáng, cònỉ ằ ự ễ ậ ướ ẫ ự ễ
lý lu n mà không liên h v i th c ti n là lý lu n suông. ậ ệ ớ ự ễ ậ
Page 289 of 487
3. Nh n th c thông th ng và nh n th c khoa h cậ ứ ườ ậ ứ ọ
a) Nh n th c thông th ng ậ ứ ườ
Nh n th c thông th ng ậ ứ ườ là c p đ th p nh t trong quá trình nh n th cấ ộ ấ ấ ậ ứ . Nó ph n ánhả
m t cách sinh đ ng tính muôn v c a môi tr ng t nhiên – xã h i và quan h c a conộ ộ ẻ ủ ườ ự ộ ệ ủ
ng i v i môi tr ng đóườ ớ ườ .
Nh n th c thông th ngậ ứ ườ đ c hình thành m t cách tr c ti p, t phát t trong cu c s ngượ ộ ự ế ự ừ ộ ố
lao đ ng hàng ngày c a con ng i và chi ph i m t cách th ng xuyên m nh m hành viộ ủ ườ ố ộ ườ ạ ẽ
ho t đ ng c a con ng i, đ ng th i, nó mang l i nh ng v t li u c n thi t cho s hình thànhạ ộ ủ ườ ồ ờ ạ ữ ậ ệ ầ ế ự
nh n th c ngh thu t, khoa h c, tri t h c cũng nh th gi i quan c a con ng i. Nh n th cậ ứ ệ ậ ọ ế ọ ư ế ớ ủ ườ ậ ứ
thông th ng bi n đ i nhanh chóng cùng v i quá trình bi n đ i c a th c ti n l ch s – xãườ ế ổ ớ ế ổ ủ ự ễ ị ử
h i và mang tính giá tr rõ r t đ i v i quá trình s ng còn c a con ng i. B i vì trong nó có cộ ị ệ ố ớ ố ủ ườ ở ả
nh ng y u t tình c m l n lý trí, s th t l n hoang đ ng, tôn giáo l n khoa h c.ữ ế ố ả ẫ ự ậ ẫ ườ ẫ ọ
b) Nh n th c khoa h c ậ ứ ọ

Nh n th c khoa h cậ ứ ọ là c p cao nh t trong quá trình nh n th c, đ c hình thành m tấ ấ ậ ứ ượ ộ
cách t giác.ự Tính tr u t ng, tính khái quát, tính gián ti p, tính năng đ ng sáng t oừ ượ ế ộ ạ c a nóủ
Page 290 of 487
ngày càng cao và ngày càng ph n ánh nh ng k t c u, thu c tính, quy lu t sâu s c, bên trongả ữ ế ấ ộ ậ ắ
c a hi n th c khách quan d i d ng các h th ng lôgích ch t ch , nh t quán. ủ ệ ự ướ ạ ệ ố ặ ẽ ấ
Nh n th c khoa h c là thành qu vĩ đ i nh t c a trí tu con ng i trong quá trình nh nậ ứ ọ ả ạ ấ ủ ệ ườ ậ
th c và c i t o th gi i. Nó ngày càng chi ph i m nh m hành vi ho t đ ng c a con ng iứ ả ạ ế ớ ố ạ ẽ ạ ộ ủ ườ
và thâm nh p sâu vào m i hình thái ý th c xã h i v i tính cách là n i dung khoa h c c a cácậ ọ ứ ộ ớ ộ ọ ủ
hình thái ý th c xã h i này. ứ ộ
Nh n th c khoa h c mang ậ ứ ọ tính khách quan h ng đ n vi c nghiên c u khách th v nướ ế ệ ứ ể ậ
đ ng, phát tri n theo quy lu t khách quan. Do d a trên s th t kinh nghi m và lý trí, nênộ ể ậ ự ự ậ ệ
nh n th c khoa h c đ i l p v i lòng tin, tín ng ng hoang đ ng c a tôn giáo. Nh n th cậ ứ ọ ố ậ ớ ưỡ ườ ủ ậ ứ
khoa h c mang l i tri th c khách quan, có h th ng và có căn c - chân lý. Tính chân lý c aọ ạ ứ ệ ố ứ ủ
nh n th c khoa h c đ c ch ng minh không ch d a vào s áp d ng chúng vào th c ti n, màậ ứ ọ ượ ứ ỉ ự ự ụ ự ễ
b n thân khoa h c còn t o ra các ph ng th c ch ng minh, các tiêu chu n chân lý riêng khácả ọ ạ ươ ứ ứ ẩ
(tính phi mâu thu n lôgích) đ ki m tra tính chân lý c a tri th c do mình mang l i. Khoa h cẫ ể ể ủ ứ ạ ọ
ph n ánh hi n th c khách quan d i d ng ả ệ ự ướ ạ m t h th ng các cái tr u t ngộ ệ ố ừ ượ - các khái ni m,ệ
ph m trù, quy lu t, có liên h lôgích ch t ch , nh t quán v i nhau và đ c di n đ t thôngạ ậ ệ ặ ẽ ấ ớ ượ ễ ạ
Page 291 of 487
qua h th ng ngôn ng khoa h c mang tính chuyên môn hóa. Nh n th c khoa h c luôn đòiệ ố ữ ọ ậ ứ ọ
h i m t h th ng các ph ng ti n, ph ng pháp nghiên c u chuyên môn hóa và nh ng nhàỏ ộ ệ ố ươ ệ ươ ứ ữ
khoa h c có tài năng, ph m ch t đ o đ c cao. Khoa h c ngày càng g n li n v i th c ti n,ọ ẩ ấ ạ ứ ọ ắ ề ớ ự ễ
đ ng th i ch u s chi ph i tr c ti p và m nh m t th c ti n. Khoa h c đang tr thành l cồ ờ ị ự ố ự ế ạ ẽ ừ ự ễ ọ ở ự
l ng s n xu t tr c ti p. T c đ phát tri n hi n nay c a xã h i ph thu c nhi u vào trìnhượ ả ấ ự ế ố ộ ể ệ ủ ộ ụ ộ ề
đ phát tri n c a khoa h cộ ể ủ ọ .
c) M i quan h bi n ch ng gi a ố ệ ệ ứ ữ nh n th c thông th ng và nh n th c khoa h cậ ứ ườ ậ ứ ọ
Dù b n thân nh n th c thông th ng là ngu n ch t li u đ xây d ng n i dung c a cácả ậ ứ ườ ồ ấ ệ ể ự ộ ủ
khoa h c, nh ng nó không th t phát tri n thành nh n th c khoa h c. Khoa h c ch xu tọ ư ể ự ể ậ ứ ọ ọ ỉ ấ
hi n th t s khi có nh ng nhà khoa h c, nh ng chuyên gia lý lu n có năng l c khái quát,ệ ậ ự ữ ọ ữ ậ ự
t ng k t, m r ng, đào sâu tri th c thông th ng. Ng c l i, s phát tri n khoa h c h ngổ ế ở ộ ứ ườ ượ ạ ự ể ọ ướ

đ n gi i quy t các v n đ , nhi m v do th c ti n, cu c s ng đ t ra làm cho nh n th c khoaế ả ế ấ ề ệ ụ ự ễ ộ ố ặ ậ ứ
h c thâm nh p vào nh n th c thông th ng mà k t qu là làm tăng hàm l ng khoa h c choọ ậ ậ ứ ườ ế ả ượ ọ
nh n th c nói chung, thúc đ y s phát tri n c a nh n th c thông th ng nói riêng. ậ ứ ẩ ự ể ủ ậ ứ ườ
Page 292 of 487
• Quán tri t s ệ ự th ng nh t gi a nh n th c thông th ng và nh n th c khoa h c cóố ấ ữ ậ ứ ườ ậ ứ ọ ý
nghĩa ph ng pháp lu n ươ ậ quan tr ng. Nó đòi h i chúng ta ph i: ọ ỏ ả Coi tr ng khoa h c và côngọ ọ
ngh ; Đ a khoa h c và công ngh vào đ i s ng; Đ y m nh quá trình v t ch t hóa tri th cệ ư ọ ệ ờ ố ẩ ạ ậ ấ ứ
khoa h c tiên ti n, qu n chúng hóa quan đi m khoa h c cách m ng, nâng cao trình đ dânọ ế ầ ể ọ ạ ộ
trí cho nhân dân. Đi u này không ch góp ph n kh c ph c ề ỉ ầ ắ ụ s l c h u nghèo nànự ạ ậ mà lo i bạ ỏ
nh ng thói quen t p quán c h , nh ng quan ni m duy tâm th n bí, nh ng đ u óc mê tín dữ ậ ổ ủ ữ ệ ầ ữ ầ ị
đoan đang chi ph i suy nghĩ và hành đ ng c a đông đ o qu n chúng nhân dân ngăn c n b cố ộ ủ ả ầ ả ướ
ti n c a xã h i. ế ủ ộ
 Câu 35: Chân lý là gì? Các đ c tính c b n và tiêu chu n c a chân lý? ặ ơ ả ẩ ủ
1. Chân lý là gì?
S n ph m c a quá trình nh n th c mà tr c h t là nh n th c khoa h c là tri th c. Cònả ẩ ủ ậ ứ ướ ế ậ ứ ọ ứ
m c đích tr c m t mà khoa h c ph i đ t đ c là chân lý. ụ ướ ắ ọ ả ạ ượ Chân lý là tri th c phù h p v iứ ợ ớ
khách th mà nó ph n ánh,ể ả đ ng th i đ c th c ti n ki m nghi mồ ờ ượ ự ễ ể ệ .
2. Các đ c tính c b n c a chân lýặ ơ ả ủ
Page 293 of 487
Do b n thân khách th nh n th c luôn t n t i m t cách c th và không ng ng v nả ể ậ ứ ồ ạ ộ ụ ể ừ ậ
đ ng, phát tri n nên chân lý – hình nh ch quan phù h p v i khách th khách quan cũngộ ể ả ủ ợ ớ ể
ph i mang ả tính khách quan, tính c thụ ể và tính quá trình (tính t ng đ i ươ ố và tính tuy t đ iệ ố ).
+ Tính khách quan là tính ch t c b n c a chân lý, vì v y m i chân lý còn đ c g i làấ ơ ả ủ ậ ọ ượ ọ
chân lý khách quan. Tính khách quan c a chân lý th hi n ch n i dung c a nó không phủ ể ệ ở ỗ ộ ủ ụ
thu c vào con ng i và loài ng i, mà ch ph thu c vào khách th mà nó ph n ánh. Th aộ ườ ườ ỉ ụ ộ ể ả ừ
nh n chân lý khách quan cũng có nghĩa là th a nh n s t n t i khách quan c a th gi i và sậ ừ ậ ự ồ ạ ủ ế ớ ự
ph n ánh th gi i vào trong b óc con ng i, nghĩa là th a nh n ch nghĩa duy v t, cho dùả ế ớ ộ ườ ừ ậ ủ ậ
hình th c t n t i c a chân lý là ch quan.ứ ồ ạ ủ ủ
+ Tính c thụ ể cũng là tính ch t c b n c aấ ơ ả ủ chân lý, vì v y m i chân lý còn đ c g i làậ ọ ượ ọ
chân lý c thụ ể. Tính c th c a chân lý th hi n ch khách th mà chân lý ph n ánh baoụ ể ủ ể ệ ở ỗ ể ả

gi cũng thu c v m t lĩnh v c c th , đang t n t i trong m t đi u ki n, hoàn c nh c th ,ờ ộ ề ộ ự ụ ể ồ ạ ộ ề ệ ả ụ ể
vì v y chân lý ph i ph n ánh nh ng đi u ki n, quan h c th đó c a khách th vào trongậ ả ả ữ ề ệ ệ ụ ể ủ ể
n i dung c a chính mình. V t qua đi u ki n l ch s – c th , chân lý s không còn là chânộ ủ ượ ề ệ ị ử ụ ể ẽ
Page 294 of 487
lý n a. ữ Tính c th ụ ể c a chân lý và ủ quan đi m l ch s – c thể ị ử ụ ể có liên h m t thi t l n nhau.ệ ậ ế ẫ
Đó là “linh h n s ng đ ngồ ố ộ ” c a tri t h c Mác. ủ ế ọ
+ Tính quá trình (tính t ng đ iươ ố và tính tuy t đ iệ ố ) cũng là tính ch t c b n c a chân lý,ấ ơ ả ủ
vì v y m i chân lý đ u là nh ng quá trình. Tính quá trình c a chân lý th hi n m i liên hậ ọ ề ữ ủ ể ệ ở ố ệ
bi n ch ng gi a chân lý t ng đ i và chân lý tuy t đ i; nó ph n ánh tính vô t n c a quáệ ứ ữ ươ ố ệ ố ả ậ ủ
trình nh n th c c a con ng i. ậ ứ ủ ườ Chân lý t ng đ iươ ố là tri th c ph n ánh đúng hi n th c kháchứ ả ệ ự
quan (khách th ) nh ng ch a đ y đ , ch a hoàn thi n, c n ph i đi u ch nh, b sung trongể ư ư ầ ủ ư ệ ầ ả ề ỉ ổ
quá trình phát tri n ti p theo. ể ế Chân lý tuy t đ iệ ố là tri th c hoàn toàn đ y đ , hoàn ch nh vứ ầ ủ ỉ ề
th gi i khách quan. ế ớ
Th a nh n chân lý c th , chân lý t ng đ i và chân lý tuy t đ i cũng có nghĩa là th aừ ậ ụ ể ươ ố ệ ố ừ
nh n s t n t i khách th trong m i liên h v i m i khách th khác và trong s v n đ ng,ậ ự ồ ạ ể ố ệ ớ ọ ể ự ậ ộ
phát tri n c a b n thân khách th , cũng nh c a s ph n ánh nó vào trong b óc con ng i,ể ủ ả ể ư ủ ự ả ộ ườ
nghĩa là th a nh n phép bi n ch ng. ừ ậ ệ ứ Ch nghĩa duy v t bi n ch ng ủ ậ ệ ứ cho r ng, “t duy conằ ư
ng i có th cung c p và đang cung c p cho chúng ta chân lý tuy t đ i mà chân lý này ch làườ ể ấ ấ ệ ố ỉ
t ng s nh ng chân lý t ng đ i. M i giai đo n phát tri n c a khoa h c l i đem thêmổ ố ữ ươ ố ỗ ạ ể ủ ọ ạ
Page 295 of 487
nh ng h t m i vào cái t ng s y c a chân lý tuy t đ i”ữ ạ ớ ổ ố ấ ủ ệ ố
54
. Do b n tính khách quan mà trongả
m i chân lý t ng đ i v n ch a m t y u t nào đó c a chân lý tuy t đ i. S dĩ nh v y làỗ ươ ố ẫ ứ ộ ế ố ủ ệ ố ở ư ậ
vì th gi i khách quan là vô cùng t n, nó bi n đ i, phát tri n không ng ng, không có gi iế ớ ậ ế ổ ể ừ ớ
h n t n cùng, trong khi đó, nh n th c c a t ng con ng i, c a t ng th h l i luôn b h nạ ậ ậ ứ ủ ừ ườ ủ ừ ế ệ ạ ị ạ
ch b i đi u ki n khách quan và năng l c ch quan.ế ở ề ệ ự ủ
• Quán tri tệ s th ng nh t bi n ch ng gi a chân lý t ng đ i và chân lý tuy t đ iự ố ấ ệ ứ ữ ươ ố ệ ố có ý
nghĩa ph ng pháp lu n ươ ậ quan tr ng. Nó phê phán và kh c ph c nh ng thái đ c c đoanọ ắ ụ ữ ộ ự
trong hành đ ng th c ti n và sai l m trong nh n th c khoa h c. B i vì, n u c ng đi u chânộ ự ễ ầ ậ ứ ọ ở ế ườ ệ

lý tuy t đ i, h th p chân lý t ng đ i s r i vào ệ ố ạ ấ ươ ố ẽ ơ quan đi m siêu hìnhể , ch nghĩa giáo đi uủ ề ,
đ u óc b o th trì trầ ả ủ ệ; còn ng c l i, n u c ng đi u chân lý t ng đ i, h th p chân lýượ ạ ế ườ ệ ươ ố ạ ấ
tuy t đ i s r i vào ệ ố ẽ ơ ch nghĩa t ng đ iủ ươ ố và t đó đi đ n ừ ế ch nghĩa ch quan, ch nghĩa xétủ ủ ủ
l i, ch nghĩa hoài nghi ạ ủ và thuy t b t kh triế ấ ả .
3. Tiêu chu n c a chân lýẩ ủ
54
V.I.Lênin, Toàn t p, ậ T.18, Nxb Ti n b , Mátxc va, 1980, tr. 158.ế ộ ơ
Page 296 of 487
Dù các hình th c nh n th c khác nhau có th có tiêu chu n riêng, nh ng không có tiêuứ ậ ứ ể ẩ ư
chu n nào thay th tiêu chu n ẩ ế ẩ th c ti nự ễ , và xét đ n cùng, chúng cũng ph thu c vào tiêuế ụ ộ
chu n ẩ th c ti nự ễ . Vì v y, C.Mác vi t: “V n đ tìm hi u xem t duy c a con ng i có thậ ế ấ ề ể ư ủ ườ ể
đ t t i chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không ph i là m t v n đ lý lu n mà là m tạ ớ ả ộ ấ ề ậ ộ
v n đ ấ ề th c ti n.ự ễ Chính trong th c ti n mà con ng i ph i ch ng minh chân lý…”ự ễ ườ ả ứ
55
.
Th c ti n là tiêu chu n chân lý ph i đ c hi u m t cách bi n ch ng, b i vì nó v aự ễ ẩ ả ượ ể ộ ệ ứ ở ừ
mang tính t ng đ i v a mang tính tuy t đ i. ươ ố ừ ệ ố Tính tuy t đ iệ ố nói lên tính khách quan c a tiêuủ
chu n th c ti n trong vi c xác đ nh chân lý, khi th c ti n ẩ ự ễ ệ ị ự ễ đ c xác đ nhượ ị m t giai đo nở ộ ạ
phát tri n nh t đ nh. ể ấ ị Tính t ng đ i ươ ố c a tiêu chu n th c ti n th hi n ch th c ti n khôngủ ẩ ự ễ ể ệ ở ỗ ự ễ
ch mang y u t khách quan mà còn bao hàm c y u t ch quan, và b n thân nó là m t quáỉ ế ố ả ế ố ủ ả ộ
trình luôn v n đ ng, bi n đ i và phát tri n. Nh ng y u t ch quan s đ c kh c ph c, tínhậ ộ ế ổ ể ữ ế ố ủ ẽ ượ ắ ụ
xác đ nh c a th c ti n giai đo n phát tri n ti p theo s khác đi. Vì v y, ị ủ ự ễ ở ạ ể ế ẽ ậ tiêu chu n th cẩ ự
ti n không cho phép bi n nh ng tri th c mà con ng i nh n th c đ c m t giai đo nễ ế ữ ứ ườ ậ ứ ượ ở ộ ạ
55
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, ậ T. 3, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 9-10.ị ố ộ
Page 297 of 487

×