SUY THẬN CẤP TRONG HỒI SỨC
SUY THẬN CẤP TRONG HỒI SỨC
TS Nguyễn Gia Bình
TS Nguyễn Gia Bình
Khoa Điều Trị Tích Cực
Bệnh viện Bạch Mai
ĐẠI CƯƠNG
•
Suy thận cấp hay gặp trong hồi sức
•
Suy thận cấp thường phối hợp nhiều yếu tố
•
Tỷ lệ suy thận cấp: 20-90%
•
Tỷ lệ tử vong: 50%
SINH LÝ HỌC THẬN
CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định:
–
Giảm sút mức lọc một cách đột ngột
–
1996: creatinin huyết thanh > 130 µmol/L
–
Tiêu chuẩn RIFLE:
•
Mức lọc cầu thận
•
Cung lượng nước tiểu
CHN ON
Phân loại mức độ Mức lọc cầu thận Cung l ợng n ớc tiểu
Nguy cơ
(Risk)
Creatinin > 1,5 binh th ờng
hoặc MLCT 25%
<5 ml/kg/giờ trong 6 giờ
Tổn th ơng
(Injury)
Creatinin x 2 lần
hoặc MLCT >50%
<5 ml/kg/giờ trong 12 giờ
Suy
(Failure)
Creatinin x3 lần
hoặc MLCT >75%
<3 ml/kg/giờ trong 24 giờ
hoặc vô niệu 12 giờ
Mất (Loss) Mất chức nang thận hoàn toàn > 4 tuần
ST giai đoạn cuối
(ESRD)
Suy thận giai đoạn cuối
Tiờu chun RIFLE
CHN ON
Tr ớc thận Tại thận
AL thẩm thấu n ớc
tiểu (mosm/kg n
ớc)
>500 <400
Na niệu mmol/l
<20 >40
BUN/creatinin
huyết thanh
>20 <10
Chỉ số đào thai
Natri (FE
na
)
<1 >2
2. Chn oỏn phõn bit:
FE
Na
= 100 x
Na niu/Na mỏu
Cre niu/Cre mỏu
PHÂN LOẠI SUY THẬN CẤP
1. STC trước thận (40-80%)
–
Bệnh lý mạch thận
–
Tụt huyết áp toàn thể
–
Mất thể tích tuần hoàn
2. STC tại thận (10-50%)
–
Bệnh lý cầu thận
–
Bệnh lý ống thận
3. STC sau thận (10%)
–
Tắc nghẽn do sỏi, nhiễm trùng, bệnh tuyến tiền liệt
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY STC
•
Giảm thể tích máu
•
Tụt huyết áp
•
Nhiễm trùng:
–
Thường gặp trong ICU
–
Thường có trong bệnh cảnh MOF
•
Suy tim, gan, thận từ trước
•
Tiểu đường
SINH BỆNH HỌC CỦA STC
SINH BỆNH HỌC TỔN THƯƠNG OTC
NGUYÊN NHÂN STC DO NGỘ ĐỘC
STC DO SEPSIS
STC DO SEPSIS
STC DO SEPSIS
HẬU QUẢ CỦA STC
•
Toan chuyển hoá
• Tăng kali máu
•
Thừa nước
•
Hội chứng urê máu cao
• Suy tim, phù phổi
•
Nhiễm trùng
•
Rối loạn đông máu, chảy máu
DỰ PHÒNG STC
1. Các biện pháp có hiệu quả rõ ràng:
– Bù dịch
– Duy trì huyết áp tưới máu thận
– Tránh các thuốc gây độc với thận
2. Các biện pháp hiệu quả chưa rõ ràng
– NAC trong STC do thuốc cản quang
– BNP type B
–
Lọc máu dự phòng trong rhabdomyolysis
– Furocemide trong nhiễm trùng đã có thiểu-vô niệu
DỰ PHÒNG STC
3. Các biên pháp không có tác dụng
– Dopamine liều thấp
– Natriuretic peptide
– Chẹn kênh calci
ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP
1. Nội khoa:
– Loại bỏ nguyên nhân
– Điều trị triệu chứng chờ thận phục hồi
• Cân băng nước điện giải
• Điều trị tăng kali máu
• Điều chỉnh toan chuyển hoá
• Dinh dưỡng
• Chống nhiễm trùng
ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP
2. Lọc máu ngoài thận:
– Lọc màng bụng:
• Rẻ tiền, đơn giản
• Nguy cơ nhiễm trùng cao
– Thẩm tách máu ngắt quãng:
• Hiệu quả nhanh
• Ảnh hưởng tới huyết động
– Lọc máu liên tục:
• Kiểm soát liên tục
• Ít ảnh hưởng tới huyết động
• Loại bỏ được cytokine
PHÂN BIỆT THẨM TÁCH- LỌC MÁU
LỰA CHỌN KỸ THUẬT LỌC MÁU
1. IHD:
– Suy thận cấp đơn thuần
2. CVVH:
–
Suy thận cấp + Rối loạn huyết động
–
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
• Severe sepsis hoặc MOF
•
ALI
•
Viêm tuỵ cấp
LỌC MÁU TRONG NGỘ ĐỘC
1. Phân loại chất độc:
– Chất độc hoà tan trong nước
–
Chất độc gắn với albumine
LỌC MÁU TRONG NGỘ ĐỘC
2. Chất độc hoà tan trong nước:
–
P
chất
độc
< 10.000 dalton và không có suy tạng phối
hợp chỉ định : IHD
–
P
chất
độc
> 10.000 dalton hoặc có suy tạng phối hợp
chỉ định : CVVH
–
Các biện pháp:
•
PEX
•
Hemoadsoption
• Hemoperfusion
LỌC MÁU TRONG NGỘ ĐỘC
3. Chất độc gắn với albumine:
– PEX
– Thẩm tách albumine (MARS)
SUY THẬN CẤP TRONG HỒI SỨC
SUY THẬN CẤP TRONG HỒI SỨC
TS Nguyễn Gia Bình
TS Nguyễn Gia Bình
Khoa Điều Trị Tích Cực
Bệnh viện Bạch Mai