Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách nhận biết các loại tích hợp trong mạch và phương pháp Eprom phần 6 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.37 KB, 8 trang )

cpi 15h
jz tang
dung: hlt
ssanh: mov a,d
cmp b
jz dung
jmp tang
end
III.7 Chöông Trình kieåm tra saïch EPROM
;chuong trinh kiem tra sach eprom
org 7400h
lhld 8334h ; dcd ram nap vao DE;
xchg
lhld 8336h ; dcd ram nap vao BC
mov b,h
mov c,l
lhld 8330h ; dcd eprom nap vao HL;
mvi a,80h ; porta nhap, portb, c xuat;
out 13h
mvi a,12h
out 12h ; xuat portc;
aa: mov a,l
sta 8321h
out 10h ; xuat porta;
mvi a,10h ; chot 74373;
out 12h ; xuat portc;
mvi a,90h ; porta,b,c deu xuat;
out 13
mov a,h
sta 8320h
out 11h ; xuat portb;


mvi a,21h ; cho phep ghi;
out 12h ; xuat portc;
in 10h
sta 8323h
call 7800h ; hthi1
lda 8323h
cpi 0ffh
jz tang
call 0216h ; ct nhan dang phim;
sta 8324h
lda 8324h
cpi 15h
jz tang
hlt
tang: mov a,e
cmp c
jz xx
bb: inx de
inx hl
jmp aa
xx: mov a,d
cmp b
jz nhay
jmp bb
nhay: ret
end
III.8 Chöông Trình ñòa chæ ñaàu RAM
;chuong trinh nhap dia chi dau ram
org 7000h
mvi a,5eh

sta 83f8h
mvi a,39h
sta 83f9h
mvi a,5eh
sta 83fah
mvi a,77h
sta 83fbh
mvi a,00h
sta 8322h
sta 8323h
hthi: call 7850h
nhap: call 0216h
sta 8325h
lda 8325h
cpi 12h
jz luu
mov b,a
ani 0f0h
cpi 00h
jnz nhap
lda 8323h
ani 0f0h
rrc
rrc
rrc
rrc
mov c,a
lda 8322h
ani 0fh
rlc

rlc
rlc
rlc
ora c
sta 8322h
lda 8323h
ani 0fh
rlc
rlc
rlc
rlc
ora b
sta 8323h
jmp hthi
luu: lda 8322h
sta 8334h
lda 8323h
sta 9335h
hlt
end
III.9 Chöông Trình nhaäp ñòa chæ cuoái RAM
;chuong trinh nhap dia chi cuoi ram
org 7080h
mvi a,0dh
sta 83f8h
mvi a,0ch
sta 83f9h
mvi a,0ch
sta 83fah
mvi a,0ah

sta 83fbh
mvi a,00h
sta 83fch
sta 83fdh
sta 83feh
sta 83ffh
hthi: call 7850h
nhap: call 0223h
sta 8325h
lda 8325h
cpi 12h
jz luu
mov b,a
ani 0f0h
cpi 00h
jnz nhap
lda 8323h
ani 0f0h
rrc
rrc
rrc
rrc
mov c,a
sta 8322h
lda 8323h
ani 0fh
rlc
rlc
rlc
rlc

ora b
sta 8323h
jmp hthi
luu: lda 8322h
sta 8337h
lda 8323h
sta 8336h
ret
end
ora b
sta 8337h
ret
ssanh: mov a,c
cpi 0Fh
jz xx
inx bc
jmp yy
end
III.10 Chöông Trình nhaäp ñòa chæ ñaàu EPROM
;chuong trinh nhap dia chi dau eprom
org 7100h
mvi a,5eh
sta 83f8h
mvi a,39h
sta 83f9h
mvi a,5eh
sta 83fah
mvi a,77h
sta 83fbh
mvi a,00h

sta 8322h
sta 8323h
hthi: call 7850h
nhap: call 0216h
sta 8325h
lda 8325h
cpi 12h
jz luu
mov b,a
ani 0f0h
cpi 00h
jnz nhap
lda 8323h
ani 0f0h
rrc
rrc
rrc
rrc
mov c,a
lda 8322h
ani 0fh
rlc
rlc
rlc
rlc
ora c
sta 8322h
lda 8323h
ani 0fh
rlc

rlc
rlc
rlc
ora b
sta 8323h
jmp hthi
luu: lda 8322h
sta 8331h
lda 8323h
sta 8330h
hlt
end
III.11 Chöông Trình nhaäp ñòa chæ cuoái EPROM
;chuong trinh nhap dia chi cuoi eprom
org 7200h
mvi a,0dh
sta 83f8h
mvi a,0ch
sta 83f9h
mvi a,0ch
sta 83fah
mvi a,0ah
sta 83fbh
mvi a,00h
sta 83fch
sta 83fdh
sta 83feh
sta 83ffh
hthi: call 7850h
nhap: call 0223h

sta 8325h
lda 8325h
cpi 12h
jz luu
mov b,a
ani 0f0h
cpi 00h
jnz nhap
lda 8323h
ani 0f0h
rrc
rrc
rrc
rrc
mov c,a
sta 8322h
lda 8323h
ani 0fh
rlc
rlc
rlc
rlc
ora b
sta 8323h
jmp hthi
luu: lda 8322h
sta 8333h
lda 8323h
sta 8332h
ret

end
III.12 Chöông Trình nhaäp döõ lieäu leân RAM
;chuong trinh nhap du lieu len ram
org 7300h
lhld 8334h
xchg
mvi a,00h
xx: sta 8323h
mov a,d
sta 8320h
mov a,e
sta 8321h
call 7800h ; goi hien thi1;
push d
nhap: call 0216h ; goi ct tastd;
pop d
sta 8325h
lda 8325h
cpi 15h ; phim chuc nang S(tang);
jz tang
cpi 13h ; phim chuc nang D(giam);
jz giam
cpi 12h ; phim chuc nang R(Roi);
jz kthuc
mov b,a
ani 0f0h
cpi 00h
jnz nhap
lda 8323h
ani 0fh

rlc
rlc
rlc
rlc
ora b
jmp xx
tang: lda 8323h
stax de
inx de
ldax de
jmp xx
giam: lda 8323h
stax de
dcx de
ldax de
jmp xx
kthuc:lda 8323h
stax de
mov a,e
sta 8336h
mov a,d
sta 8337h
ret
end

lxi bc,8300h
yy: cmp c
jnz sai
sta 8318h
lda 8317h

sta 8316h
lda 8318h
sta 8317h
jmp xx
tang: lda 8323h
stax de
call tastm
cpi 11h ; phim chuc nang G ;
jz luu
inx de
jmp aa
giam: lda 8323h
stax de
call tastm
cpi 11h
jz luu
dcx de
jmp aa
sai: mov a,c
cpi 0fh
jz xx
inx bc
jmp yy
luu: mov h,d
mov l,e
shld 8336
ret
end
III.13 Chöông Trình vuøng döõ lieäu
;vung ma 16 so hex

org. 8300h
8300h 3fh ; so 0 ;
8301h 06h ; so 1 ;
8302h 5bh ; so 2 ;
8303h 4fh ; so 3 ;
8304h 66h ; so 4 ;
8505h 6d ; so 5 ;
8306h 7dh ; so 6 ;
8307h 07h ; so 7 ;
8308h 7fh ; so 8 ;
9309h 6fh ; so 9 ;
830ah 77h ; chu a ;
830bh 7ch ; chu b ;
830ch 39h ; chu c ;
830dh 5eh ; chu d ;
830eh 79h ; chu e ;
830fh 71h ; chu f ;
end
KẾT LUẬN
I. TỔNG KẾT:
Sau 6 tuần làm việc hết mình, đề tài ”Card ghi đọc EPROM” đã hoàn tất
đúng thời gian quy đònh.
Đây là đề tài nhằm mục đích nghiên cứu cách thức giao tiếp của thiết bò
ngoại vi với vi xử lý, cũng như cách thức nạp dữ liệu cho một IC nhớ. Cho nên, đề
tài không đi rộng tất cả các loại IC nhớ có trên thò trường.
Hơn nữa, dù cố gắng rất nhiều nhưng kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn
hạn chế, nên đề tài chỉ dừng lại ở mức độ giản đơn.
II. ĐÁNH GIÁ:
Với thời gian ngắn và đề tài chỉ được làm độc lập một sinh viên cho nên
không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thi công và hoàn tất đề tài.

Qua đó người làm đề tài tự hào với những cố gắng, những công sức mình bỏ
ra trong lúc kinh nghiệm và kiến thức chưa nhiều để hoàn tất một công việc ngoài
sức mình. Đó là những điều quý báu mà người làm đề tài học hỏi được trong suốt
thời gian làm luận văn.
III. HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
Với luận văn này nếu đưa ra ngoài thực tế thì khó mà chấp nhận. Mặc dù
tính kinh tế là một ưu điểm của đề tài.
Nhưng khi đã nắm vững cách thức hoạt động của card ghi đọc EPROM thì
việc làm ra một sản phẩm theo hướng đa năng không là quá khó với người làm đề
tài này mà nó đòi hỏi thời gian và công sức nhiều hơn. Điều này không thể thực thi
được trong khoảng thời gian cho phép của luận văn.
Nếu có điều kiện, trong thời gian tới, người làm đề tài sẽ thi công một card
ghi đọc EPROM mà nó có thể làm việc hết tất cả các loại EPROM trên thò trường.
Lúc đó đề tài “Card ghi đọc EPROM” mới được xem là hoàn chỉnh, có thể ứng
dụng trong thực tế.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Cùng với sự chỉ dẫn của thấy cô, những trao đổi với bạn bè, em đã tham khảo
các tài liệu sau:
- Vi Xử Lý – Trần Văn Trọng – ĐHSPKT – 1995.
- Vi Xử Lý – Trần Văn Trọng – ĐHSPKT – 1997.
- Lòch Sử Phát Triển Vi Xử Lý – Nguyễn Đình Phú – ĐHSPKT – 1998.
- Sơ Đồ Chân Linh Kiện Bán Dẫn – Dương Minh Trí – 1998

×