Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

THIẾT KẾ ANTEN VI DẢI TẦN SỐ 2.45 GHz ỨNG DỤNG TRONG TRUYỀN NĂNG LƯỢNG KHÔNG DÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.34 KB, 20 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: THIẾT KẾ ANTEN VI DẢI TẦN SỐ
2.45 GHz ỨNG DỤNG TRONG TRUYỀN
NĂNG LƯỢNG KHÔNG DÂY
SVTH: Hoàng Thị Hương
Lớp: CN_ĐTVT3-K55
GVHD: TS.Lâm Hồng Thạch
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
CÁC NỘI DUNG CHÍNH

Truyền năng lượng không dây từ vũ trụ về
mặt đất bằng chùm tia vi ba công suất cao

Anten vi dải

Thiết kế mảng anten vi dải 4 phần tử dùng
cầu Wilkinson

Kết luận và hướng phát triển
207/23/14
Truyền năng lượng không dây

Nguyên lý truyền năng lượng không dây
Truyền năng lượng trường gần và truyền năng lượng trường xa.
307/23/14
-
Truyền năng lượng trường gần
Trường gần là trường cảm ứng.
Các phương pháp truyền năng lượng: nguyên lý cảm ứng từ,
cảm ứng điện từ và cảm ứng cộng hưởng.


-
Truyền năng lượng trường xa
Trường xa là trường bức xạ.
Các phương pháp truyền năng lượng: dùng chùm tia laser hoặc
chùm tia vi ba công suất cao.
407/23/14
507/23/14

Truyền năng lượng không dây từ vũ trụ về mặt đất
bằng chùm tia vi ba công suất cao

Nguyên lý cấu tạo của hệ thống
-
Vệ tinh năng lượng mặt trời bay trên quỹ đạo
-
Không gian truyền dẫn năng lượng
-
Hệ thống thiết bị thu biến đổi truyền dẫn năng lượng trên mặt
đất

Các thành phần của SPS
-
Thiết bị phát vi ba: Magnetron, Klystron, bộ khuếch đại sóng
chạy.
-
Anten phát: anten Yagi, anten mảng liên kết pha, anten mạch
dải.
-
Rectenna
607/23/14

Anten vi dải

Khái niệm và cấu tạo

Phân loại anten:
Chia làm 4 loại: anten patch vi dải, dipole vi dải, anten khe dùng
kỹ thuật in và anten traveling – wave vi dải.
707/23/14

Các kiểu tiếp điện
Có 4 kiểu tiếp điện: tiếp điện sử dụng đường truyền vi dải, tiếp
điện bằng cáp đồng trục, cấp nguồn dùng phương pháp ghép
khe và cấp nguồn dùng phương pháp ghép gần.
807/23/14

Nguyên lý hoạt động
Phân bố điện tích thực hiện bởi 2 cơ chế:
-
Lực đẩy giữa các điện tích giống nhau ở đáy patch có xu hướng
làm đẩy các điện tích ở đáy và cạnh lên bề mặt trên của patch.
-
Lực hút giữa các điện tích trái dấu ở đáy của patch và mặt
phẳng đất,lực hút này giữ các điện tích tập trung ở đáy của
patch.
907/23/14

Ưu điểm và nhược điểm
-
Ưu điểm


Giá thành thấp, dễ sản xuất

Trọng lượng thấp, kích thước nhỏ

Có thể cho phân cực tuyến tính và phân cực tròn
-
Nhược điểm

Băng thông hẹp

Suy hao điện trở lớn

Ứng dụng
-
Ứng dụng làm anten phát (thu) trong truyền năng lượng không
dây.
-
Làm các phần tử dây dẫn trong các anten phức tạp.
1007/23/14
Thiết kế mảng anten vi dải 4 phần tử
dùng cầu Wilkinson

Mô phỏng anten vi dải 1 phần tử
Mô phỏng anten vi dải bằng phần mềm CST Studio Suite.
Các thông số ban đầu.
11
Tần số hoạt động 2.4-2.5 GHz
Hằng số điện môi 1 (Không khí)
Bề dày của lớp điện môi 1.2 mm
Phương pháp tiếp điện Đường truyền vi dải và Cáp đồng trục

Phân cực Thẳng
07/23/14

Kết quả mô phỏng
- Tiếp điện bằng đường truyền vi dải
Suy hao S
11
Đồ thị bức xạ 3D
1207/23/14
Suy hao S
11
Đồ thị bức xạ 3D của anten
13
- Tiếp điện bằng cáp đồng trục
07/23/14

Thiết kế mảng anten 4 phần tử dùng cầu Wilkinson
Dùng bộ chia công suất cầu Wilkinson để ghép mảng anten 4
phần tử.
Mảng anten này gồm 4 phần tử đồng biên và đồng pha.
1407/23/14

Đo đạc thực nghiệm
-
Mảng anten vi dải 4 phần tử
15
07/23/14
-
Kết quả đo được


Suy hao S
11
1607/23/14

Hệ số sóng đứng
Hệ số sóng đứng có giá trị 1.023 ở tần số 2.5875 GHz.
1707/23/14

Đồ thị Smith
Trở kháng đo được trên đồ thị là 48.902 (tần số 2.5875 GHz).
1807/23/14
Kết luận và hướng phát triển

Kết luận
-
Tìm hiểu sơ lược về truyền năng lượng không dây và anten vi
dải.
-
Mô phỏng anten vi dải tiếp điện bằng 2 phương pháp.
-
Tham gia chế tạo thử nghiệm mảng anten vi dải 4 phần tử và
đo đạc kết quả.

Hướng phát triển
-
Tìm ra các mảng anten cho hướng bức xạ cực đại.
-
Phát triển, thiết kế mảng anten 16 phần tử, 32 phần tử hoặc 64
phần tử.
1907/23/14

CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

×