Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Môi trường và con người - Chương 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.29 KB, 13 trang )


101
Chơng 7: Phơng hớng v chơng trình
hnh động bảo vệ môi trờng

Qua nghiên cứu các chơng trớc, chúng ta thấy ô nhiễm môi trờng đúng là hậu
quả của quá trình công nghiệp hoá gắn liền với việc sử dụng năng lợng, hoá chất trong
sản xuất, liên quan đến đô thị hoá, bùng nổ dân số và suy giảm chất lợng cuộc sống.
Ngày nay vấn đề ô nhiễm môi trờng không còn bó hẹp trong một lãnh thổ, một quốc gia
mà mang tính toàn cầu.
Vì vậy để hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trờng sống, bảo đảm phát triển bền vững thì
bên cạnh những chiến lợc, chính sách quốc gia còn có chiến lợc toàn cầu. Có rất nhiều tổ
chức quốc tế, liên chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trờng. Nhiều Hội nghị,
Hội thảo, những hiệp ớc, những khuyến nghị về bảo vệ môi trờng. Mặc dù còn nhiều
quan điểm khác nhau về nhiều lĩnh vực, trên thế giới cũng nh ở đất nớc ta, phơng hớng
và chơng trình hành động bảo vệ môi trờng cũng đã có những nhận định tổng quát.

7.1. Khái niệm
Bảo vệ môi trờng thực chất là bảo vệ độ tinh khiết của không khí, đất, nớc, thực
phẩm nhằm đảm bảo các nhu cầu cơ bản của con ngời nh một thực thể sinh học. Bảo
vệ môi trờng là chống lại tất cả những gì tác hại đến trạng thái thể chất và tinh thần của
con ngời, trả lại sự cân bằng vốn có của môi trờng hoặc có thể xem bảo vệ môi trờng là
giảm đến mức thấp nhất sự gây ô nhiễm môi trờng và sử lý môi trờng bị ô nhiễm. Một
trong những xu hớng của bảo vệ môi trờnghiện nay chính là phát triển bền vững.
Phất triển bền vững là phát triển để đáp ứng nhu cầu của đời nay mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của đời sau. Uỷ ban thế giới về môi trờng và phát
triển
(World Committee of Evironment and Development - WCED, năm 1987).
Các mục tiêu phát triển bền vững là nhằm đạt đợc những chỉ tiêu phát triển kinh tế
trong các điều kiện nh sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, cải tạo và phục
hồi môi trờng tự nhiên, nh: cải tạo đất, trồng rừng, gìn giữ và phát triển các giống, loài


quý hiếm, làm sạch môi trờng, bảo vệ cân bằng sinh thái, thực hiện tốt chính sách dân số.
















Phát triển không bền vững
- Công nghiệp hoá
- Bùng nổ dân số
- Đô thị hoá
- Tăng sử dụng năng lợng
- Tăng sử dụng hoá chất
trong sản xuất nông nghiệp
- Tăng tốc độ đô thị hoá
- Tăng các nhu cầu khác
Ô
nhiễm môi trờng
Suy giảm CLCS toàn cầu
- Suy thoái lớp ozone

- Hiệu ứng nhà kính
- Ma acid
- Suy giảm tài nguyên đất
- Suy thoái MT không khí
- Khan hiếm nguồn nớc sạch
- Suy giảm rừng, suy giảm đa
dạng sinh học
- Nhiều bệnh tái xuất hiện với
nguy cơ tử vong cao hơn
- Suy giảm sản lợng thuỷ sản do
ô nhiễm vùng biển và ven biển
Tăng trởmg kinh tế và phân phối
thu nhập không đều

102
7.2. Các đặc điểm hiện trạng và xu thế
Trong những năm cuối thế kỷ 20, tình hình môi trờng thế giới có những đặc điểm sau.

7.2.1. Dân số tăng nhanh
Tốc độ tăng dân số 1990-1995 là 1,8% /năm, năm 2000- 2005 sẽ giảm đến 1,43%.
Dân số thế giới hiện nay là 6,2 tỷ ngời, trong vòng 30 năm nữa sẽ tăng lên 8,5 tỷ và
khoảng năm 2050 sẽ lên đến 10 tỷ ngời sau đó mới tăng chậm trở lại.
Dân số nớc ta hiện nay là 78 triệu ngời đứng thứ 13 trên thế giới về quy mô, thứ
5 về mật độ dân c. 20 năm sau ngày giải phóng dân số nớc ta đã tăng 20 triệu ngời.
Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh năm 1993 1,5%, năm 1994 1,32% và ổng định đến năm 2050
với dân số 115-120 triệu ngời. Để đạt tới mức độ phát triển bền vững, nớc ta cũng nh
các nớc thuộc thế giới thứ 3, phải tập trung giải quyết tận gốc một số vấn đề sau:
- Con ngời: Kìm hãm tốc độ tăng dân số, giải quyết nhà ở, phát triển y tế giáo
dục, phục hồi giá trị truyền thống gia đình (chú trọng phụ nữ và trẻ em).
- Nông nghiệp: Công nghệ phục vụ nông - lâm - ng nghiệp, tăng giá trị nông

phẩm, tăng thu nhập cho nông dân.
- Công nghiệp: Phục vụ phát triển nông nghiệp, kiẻm soát tốc độ đô thị hoá, tạo
việc làm mới, cung ứng thị trờng lao động.
- Công nghệ: Từng bớc ứng dụng công nghệ phục vụ môi trờng.
- Văn hoá: Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

7.2.2. Suy giảm tài nguyên đất
Đất tự nhiên của nớc ta (trừ các hải đảo) là 33.168.900 ha; về diện tích ta đứng
thứ 55/200 nớc và vùng lãnh thổ. Diện tích đầu ngời chỉ còn 0,098 ha, đất canh tác thật
sự chỉ có 80% đất nông nghiệp, nhiều đất đai bị bỏ hoang do quy hoạch đô thị hoá.

7.2.3. Đô thị hoá mạnh
Dân c đô thị nớc ta tăng dần: năm 1980 là 11,9%; năm 1985 là 19,3%; năm
1990 là 20,3%; năm 1992 là 20,4%; năm 2000 là 25% dự kiến năm 2010 là 35%.
Tỷ lệ nhân lực lao động nông nghiệp tại các vung ngoại ô là 10% đến năm 2005
chỉ còn 4%. ở
Hà Nội ngời nghèo chiếm 4,09%, mỗi hộ nghèo chỉ có 5m
2
đất đai ở.
Khảo sát nhóm nghèo nhất cho thấy: 90% không có nhà vệ sinh, 87,7% không có nớc
máy, 32,8% không có hệ thống nớc thải, 18,1% cả gia đình sống trong một phòng,
19,1% hộ sống chen chúc trong một phòng 2,5m
2
.
Hình thành các siêu đô thị (megacities). Dân số trung bình các sieu đô thị là trên 4
triệu ngời. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là siêu đô thị.
Một bộ phạn lớn lao động trẻ bị thu hút vào đô thị gây căng thẳng về chất lợng
môi trờng trong khi tại nông thôn do thiếu lao động trẻ, khoẻ nên phục hồi suy thoái đất
khó khăn. Nhiều đất bỏ hoang do hết màu mỡ, giảm năng suất. Nông dân thiếu ruộng dất
canh tác, canh tác cực nhọc nên di dân tự do vào thành thị, lang thang kiếm sống, lên rừng

tàn phá cây rừng huỷ hoại tài nguyên.

7.2.4. Tăng trởng kinh tế
Tăng trởng kinh tế và phân phối thu nhập ở nớc ta không đều. Thống kê năm
1992, thu nhập bình quân đầu ngời nớc ta là 1.105.000 đồng/năm (thành phố là
1.815.000 đồng, nông thôn là 800.000 đồng). Sự chênh lệch giữa nhóm ngời giàu và
nhóm ngời nghèo là 20%, ở thành phố là 3,41 lần, nông thôn là 3,85 lần. Ô nhiễm do
nghèo đói là là nguy cơ lớn.

103
7.2.5. Nhu cầu năng lợng tăng nhanh
Hoa kỳ tiêu thụ hàng năm 320 giga Joule/ ngời, gấp 35 lầ ấn độ, 23 lần Trung
quốc, 80 lần Việt Nam.
Tổng sản lợng thơng mại ở Việt Nam 350 penta joule bằng 63% của Thái Lan,
129% của Philipine.
Năm 1994 năng lợng điện thơng mại của Việt Nam khoảng 11.535 Giga wat giờ và
4,9 triệu tấn than, 7 triệu thùng dầu mỏ. Ô nhiễm tàn phá do khai thác than, sản xuất điện, nồi
hơi, lò đốt, khai thác vận chuyển và chế biến dầu khí, phá rừng làm chất đốt là thảm hoạ.

7.2.6. Lơng thực thực phẩm
Sản xuất lơng thực tăng chậm so với bùng nổ dân số và bắt đầu suy giảm. Tổng
sản lợng lơng thực thế giới 10 năm qua tăng 18%, năng suất bình quàn ngũ cốc tăng
2,8 tấn/ha. Công nghệ sinh học và công nghệ sản xuất tiên tiến thúc đẩy nhanh năng suất.
Năm 1993 tổng sản lợng lơng thực nớc ta là 25,5 triệu tấn. Đàn gia súc có: lợn 13
triệu con, trâu 3 triệu con, bò 3,2 triệu con, gà vịt 13 triệu con. Năng suất lúa 4,35 tấn/ ha
(trong khi đó ở Trung quốc là 5,7 tấn, Hàn quốc 6,3 tấn, Inđonesia 4,4 tấn).
Tuy nhiên, so với tăng dân số thì mức tăng lơng thực phải là 2,5 - 3 lần, trong khi
đó có nơi nh chuu Phi lại giảm đến 5%.

7.2.7. Gia tăng sử dụng phân bón hoá học

Để tăng năng suất, ngời dân nớc ta đã gia tăng sử dụng phân bón hoá học và thuốc
trừ sâu. WHO ớc lợng trên thế giới mỗi năm có 3% lực lợng nông nghiệp tại các nớc
đang phát triển (khoảng 25 triệu ngời) bị nhiễm độc thuốc trừ sâu. ở Malaysia 7% nông
dân bị ngô độc hàng năm và ít nhất 15% nông dân ít nhất một lần bị ngộ độc trong đời.
N
ớc ta hiện nay có hơn 200 loại thuốc trừ sâu, hơn 100 loại khác trừ bệnh, diệt
cỏ, diệt chuột. Nhiều loại thuốc đã bị cấm dùng từ lâu nh DDT, Wolfatox, monitor vẫn
có lu hành phổ biến. Kết quả về d lợng thuốc trừ sâu trong hoa quả, rau đậu, trong đất,
trong không khí đều vợt tiêu chuẩn vệ sinh nhiều lần.

7.2.8. Gia tăng sa mạc hoá
ở nớc ta cha có hiện tợng gia tăng hoang mạc hoá, nhng nhiều vùng đất đã trở
nên khô cằn, đặc biệt là về mùa khô, đó là nguy cơ lớn.

7.2.9. Suy giảm sản lợng thuỷ sản
Sản lợng hải sản ở nớc ta khá lớn, khai thác đợc hàng năm khoảng 800.000 tấn. Tuy
nhiên do đánh bắt quá mức, khai thác bừa bãi, vô tổ chức làm cho năng suất giảm, nhiều hải
sản có giá trị đang có nguy cơ bị tiêu diệt. Nhiều vùng biển trên thế giới bị suy giảm đáng kể.
Hiện nay có thể tóm tắt có 3 suy thoái lớn:
- Môi trờng không khí tiếp tục suy thoái. Tác động của con ngời đến môi trờng
khí quyển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Có 6 yếu tố gây ô nhiễm gia tăng mạnh nhất: CO
2
,
bụi lơ lửng, Pb, CO, NO
2
và O
3
; CO
2
thải trung bình đầu ngời/năm là 4,21 tấn (Mỹ 13,5

tấn, châu Âu 8,2 tấn. CO
2
và các chất khí thải gây hiệu ứng nhà kính. CH
4
huỷ hoại tầng
ozone khố lợng khoảng 250 triệu tấn trên toàn thế giới. ở nớc ta SO
2
cao hơn 8-10 lần
tiêu chuẩn vệ sinh, CO
2
cao gấp 2-3 lần, bụi lơ lửng gấp 5-10 lần.
- Tài nguyên suy giảm nghiêm trọng, nớc ngọt trở nên khan hiếm. Tỷ lệ dân đợc
cấp nớc sạch ở nớc ta chỉ có 30% (ở đô thị 68%).
- Khối lợng chất thải rắn tăng nhanh, khoảng 300.000m
3
/ ngày ở các đô thị nớc
ta, chỉ có 50% đợc thu gom và sử lý thô sơ. Trong chất thải rắn có nhiều yếu tố độc hại
nh kim loại nặng, vi khuẩn gây bệnh.
Từ đó chi phí y tế do ô nhiễm môi trờng tăng lên đáng kể. Nhiều bệnh có liên quan
đến môi trờng tăng cao tỷ lệ nhiễm bệnh, ảnh hởng đến sức khoẻ trớc mắt và lâu dài.

104
7.3. Phơng hớng và chơng trình hành động về bảo vệ môi trờng ở quy mô toàn cầu

Năm 1972, Hội nghị thế giới về môi trờng toàn cầu tai Stokholm - Thuỵ Điển dã
khẳng định tầm quan trọng và tính cần thiết của việc bảo vệ môi trờng không chỉ ở các nớc
phát triển mà ở các nớc đang phát triển.
Năm 1982, chiến lợc bảo vệ toàn cầu đã đợc công bố. Sau đó chiến lợc này dã
đợc thử nghiệm bằng cách soạn thảo những chiến lợc quốc gia ở trên 50 nớc.
Năm 1987, trong báo cáo " Tơng lai của chúng ta" Uỷ ban quốc tế về môi trờng

và phát triển đã nêu ra những quan điểm về sự phụ thuộc lẫn nhau trên toàn cầu, mối quan hệ
giữa kinh tế và môi trờng. Nghị định th Montreal về các chất có thể gây suy thoái lớp
ozone là hợp chất CFC và brom.
Cũng trong năm 1987, chính phủ các nớc đã chấp nhận "Triển vọng môi trờng đến
năm 2000 và sau đó". Văn bản này đã xác định một khuôn mẫu rộng rãi để hớng dẫn hành
động quốc gia và hợp tác quốc tế về sự phát triẻn bền vững. Tháng 6/1992. Hội nghị thợng
đỉnh tổ chức ở Rio de Janeiro để hiệp thơng văn bản về các vấn đề kinh tế và môi trờng
trong những năm cuối thế kỷ 20 và hớng tới sự phát triển bền vững. Hội nghị đã ban hành
hai hiệp ớc quan trọng là: Hiệp ớc về đa dạng sinh học và Hiệp ớc về thay đổi khí hậu.
Văn bản về thay đổi khí hậu đợc chính thức thực hiện vào 21/3/1994. Mục tiêu của Hiệp

ớc là "ổn định nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển ở mức độ không gây hại tới hệ sinh
thái tự nhiên của con ngời".
Nghị định th Kyoto về thay đổi khí hậu (tổ chức từ 01ữ12/12/1997) dự kiến kế hoạch
giảm sự khuếch tán khí nhà kính. Trong đó giảm khuếch tán khí CO
2
ở các nớc phát triển ít
nhất bằng 55% của năm 1990. Nội dung chính của Nghị định th Kyoto là:
- Giảm sự khuếch tán khí nhà kính có thể thay đổi tuỳ theo nớc ( dới 8% đối với
Châu Âu, 7% đối với Mỹ, 6% đối với Nhật).
- Xác định các khí nhà kính chủ yếu là CO
2
, CH
4
, N
2
O, CFC' s.
- Kỹ thuật sản xuất sạch ở các nớc phát triển sẽ góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính.
- Hội nghi trái đất về phát triển bền vững lần 2 đợc tổ chức tại Johannesburg - Nam
Phi kéo dài 10 ngày (từ 26/8 đến 4/9/2002), tập trung thảo luận các vấn đề then chốt sau:

+ Tài chính cho phát triển.
+ Tiếp cận thị trờng công bằng.
+ Bảo vệ môi trờng.
+ Tiếp cận vệ sinh nớc sạch.
+ Phục hồi nguồn năng lợng.
Chiến lợc về bảo vệ môi trờng toàn cầu đã đề ra 8 nguyên tắc cho một xã hội bền
vững và các hành động u tiên tơng ứng, bao gồm:

7.3.1. Tôn trọng và quan tâm đến cộng đồng
Phát triển nền đạo đức thế giới vì sự bền vững qua các tổ chức tôn giáo tối cao, các
nhà chính trị, giới văn nghệ sĩ từng quan tâm đến đạo đức nhân loại.
Đẩy mạnh hoạt động cấp quốc gia để xây dựng nền đạo đức thế giới, đa vào hệ
thống pháp chế nhà nớc, vào hiến pháp các nguyên tắc đạo đức thế giới.
Thực hiện nền đạo đức thế giới thông qua hành động của mọi thành viên và tổ chức
xã hội, gia đình, trờng học, đoàn nghệ thuật, các nhà nghiên cứu chính trị, luật kỹ s,
kinh tế, bác sĩ.
Thành lập một tổ chức quốc tế giám sát việc thực hiện đạo đức thế giới vì sự sống
bền vững, ngăn chặn và đấu tranh chống những vụ vi phạm nghiêm trọng.

105
7.3.2. Nâng cao chất lợng cuộc sống con ngời
ở những nớc có thu nhập thấp cần đẩy mạnh tăng trởng kinh tế để gia tăng sự
phát triển toàn xã hội, trong đó có bảo vệ môi trờng. Cần có những chính sách thích hợp
tuỳ tình hình cụ thể về thiên nhiên, văn hoá, chính trị.
ở các nớc có thu nhập cao, cần điều chỉnh lại các chính sách và chiến lợc quốc
gia nhằm đảm bảo tính bền vững nh chuyển dụng các năng lợng tái tạo hoặc vô tận,
tránh lãng phí khi sản xuất hàng tiêu dùng, phát triển quy trình công nghệ kín, tăng dùng
th từ, điện thoại, fax và những phơng tiện giao dịnh khác thay cho đi lại, giúp cho
những nớc có thu nhập thấp đạt đợc phát triển cần thiết.
Cung cấp những dịch vụ để kéo dài tuổi thọ và sức khoẻ cho con ngời. Liên hiệp

quốc và các tổ chức quốc tế khác đề ra mục tiêu cho năm 2000 là hoàn toàn miễn dịch
cho tất cả trẻ em, giảm một nửa số trẻ sơ sinh bị tử vong (tức là khoảng 70/1000 cháu sinh
ra), loại trừ hẳn nạn suy dinh dỡng trầm trọng, giảm 50% suy dinh dỡng bình thờng,
có nớc sạch cho khắp nơi.
Giáo dục bậc tiểu học cho toàn thể trẻ em thế giới và hạn chế số ngời mù chữ.
Phát triển những chỉ số cụ thể hơn nữa về chất lợng cuộc sống và giám sát phạm
vi mà những chỉ số đó đã đạt đợc.
Chuẩn bị đề phòng thiên tai và những thảm hoạ do con ngời gây ra. Ngăn chặn
định c ở những vùng có sự nguy hiểm, quan tâm đến các vùng ven biển, trách các nguy
cơ do phát triển không hợp lý nh: phá rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, bãi san hô
Giảm chi phí quân sự, giải quyết hoà bình những tranh chấp thế giới, bảo vệ quyền của
các dân tộc thiểu số trong một quốc gia.

7.3.3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng sinh học của trái đất
Thực hiện biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm nh quản lý ô nhiễm và phát triển công
nghệ kín.
Giảm bớt việc lan toả khí SO
x
, NO
x
, CO
x
và C
x
H
x
. Chính phủ các nớc châu Âu và
bắc Mỹ phải cam kết thực hiện hiệp ớc ECE-ONU về chống ô nhiễm không khí lan qua
biên giới (giảm 90% khí SO
2

so với năm 1980), tất cả các nớc phải báo cáo hàng năm về
việc làm giảm khí thải, các nớc đạng bị ô nhiễm không khí đe doạ phải tuân thủ những
quy ớc khu vực để ngăn chặn ô nhiễm lan qua biên giới, hạn chế đến mức cao nhất ô
nhiếm không khí do ôtô.
Giảm bớt khí nhà kính (đặc biệt là CO
2
và CFC' s). Khuyến khích kinh tế và quản
lý trực tiếp nhằm tăng sử dụng năng lợng sạch, gia tăng trồng cây xanh ở mọi nơi có thể,
thực hiện nghiêm túc Nghị định th Montreal (1990) về các chất lảm suy giảm tầng
ozone, khuyến khích sử dụng phân bón cải tiến trong nông nghiệp (nhắm giảm thải NO
2
).
Chuẩn bị đối phó với những biến đổi khí hậu. Xem xét lại kế hoạch phát triển và
bảo vệ cho phù hợp với tình hình thay đổi khí hậu và mực nớc biển dâng cao, điều chính
các tiêu chuẩn về đầu t lâu dài trong phân vùng quy hoạch sử dụng đất, cchuẩn bị giống
cây trồng và phơng thức canh tác thích hợp, áp dụng biện pháp nghiêm ngặt bảo vệ vùng
bờ biển thấp (đảo san hô, rừng ngập mặn, đụn cát).
áp dụng một phơng pháp tổng hợp về quản lý đất và nớc, coi cả lu vực sông là
một đơn vị quản lý thống nhất.
Duy trì càng nhiều càng tốt các hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái biến cải
- Hệ sinh thái tự nhiên là những hệ sinh thái cha bị thay đổi cấu trúc dới tác
động của con ngời.
- Hệ sinh thái cải biến là những hệ sinh thái chịu tác động của của con ngời nhiều
hơn, nhng không dùng để trồng trọt, nh các khu rừng thứ sinh, đồng cỏ chăn thả.

106
- Các chính phủ cần bảo vệ bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên còn sót lại trừ khi có lý do
hết sức cần thiết để thay đổi chúng. Cân nhắc mọi lợi hại trớc khi biến đổi vùng đất tự
nhiên thành ruộng đồng và đô thị, sửa chữa hoặc khôi phục các hệ sinh thái suy thoái.
Giảm nhẹ sức ép lên các hệ sinh thái tự nhiên hoặc đã cải biến bằng cách bảo vệ

những vùng đất nông nghiệp tốt nhất và quản lý chúng một cách đúng đắn trên cơ sở sinh
thái học nh cải tạo đất đai để trồng lơng thực, hoa màu mà vẫn giữ nớc và đất màu,
tránh bị chua mặn, bảo vệ nơi sinh sống của các loài thụ phấn hoa và ăn sâu bọ.
Chặn đứng nạn phá rừng, bảo vệ những khu rừng già rộng lớn và duy trì lâu dài
những khu rừng biến cải.
Hoàn thành và duy trì một hệ thống toàn diện các khu bảo tồn và hệ sinh thái.
Kết hợp giữa biện pháp bảo vệ "nguyên vị" và "chuyển vị" các loài và các nguồn
gen. Bảo vệ nguyên vị là bảo vệ các chủng loại tại các nơi sinh sống tự nhiên. Bảo vệ
chuyển vị là bảo vệ các chủng loại tại các khu nuôi, vờn động - thực vật quốc gia.
Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững nh đánh giá nguồn
dự trữ và khả năng sinh sản của các quần thể và hệ sinh thái, bảo đảm việc khai thác trong
khả năng sinh sản, bảo vệ nơi sinh sống và các quá trình sinh thái của các loài.
Giúp đỡ các địa phơng quản lý nguồn tài nguyên tái tạo và tăng cờng mọi biện
pháp khuyến khích họ bảo vệ tính đa dạng sinh học.

7.3.4. Giữ vững trong khả năng chịu đựng đợc của trái đất
- Nâng cao nhận thức cho mọi ngời, có các chính sách và biện pháp thích hợp ổn
định dân số và mức tiêu thụ tài nguyên.
- Đa các vấn đề tiêu thụ tài nguyên và vấn đề dân số vào các chính sách và kế
hoạch phát triển của quốc gia.
- Xây dựng, thử nghiệm và áp dụng những phơng pháp và kỹ thuật có hiẹu quả
cao đối với tài nguyên. Có phần thởng xứng đáng cho các sản phẩm tốt và có hiệu quả
đối với việc bảo vệ môi trờng. Giúp đỡ bằng vốn đói với các nớc có thu nhập thấp trong
việc sử dụng năng lơng sạch hơn.
- Đánh thuế và năng lợng và các nguồn tài nguyên khác ở những nớc có tiêu thụ cao.
- Động viên phong trào "Ng
ời tiêu thụ xanh".
- Cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em.
- Tăng gấp đôi các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình.


7.3.5. Thay đổi thái độ hành vi của con ngời
- Trong chiến lợc quốc gia về cuộc sống bền vững phải có những hành động thúc
đẩy, giáo dục và tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có thể sống bền vững.
- Xem xét lại tình hình giáo dục môi trờng và đa nội dung giáo dục môi trờng
vào hệ thống chính quy ở tất cả các cấp.
- Định rõ những nhu cầu đào tạo cho một xã hội bền vững và kế hoạch thực hiện.
Đào tạo nhiều chuyên gia về sinh thái học, vvề quản lý môi trờng, kinh tế môi trờng và
luật môi trờng. Tất cá các ngành chuyên môn phải có những hiểu biết sâu rộng về các hệ
sinh thái và xã hội, những nguyên tắc của một xã hội bền vững.

7.3.6. Các Công đồng tự quản lý môi trờng
Khái niệm công đồng đợc dùng với ý nghĩa là những ngời trong cùng một đơn vị
hành chính, hoặc những ngời có chung một nền văn hoá dân tộc, hay những ngời cùng
chung sống trong cùng một lãnh thổ đặc thù, chẳng hạn nh một vùng thung lũng, cao
nguyên

107
- Đảm bảo cho các công đồng và cá nhân đợc bình đẳng trong việc hởng thụ tài
nguyên và quyền quản lý.
- Cải thiện việc trao đổi thông tin, kỹ năng và kỹ xảo.
- Lôi cuốn sự tham gia của nhiều ngời vào việc bảo vệ và phát triển.
- Củng cố chính quyền địa phơng: Chính quyền địa phơng phải có đầy đủ những
phơng tiện để đáp ứng các nhu cầu của nhân dân về cơ sở hạ tầng, thực thi kế hoạch sử
dụng đất và luật chống ô nhiễm, cung cấp nớc sạch đầy đủ, xử lý nớc thải và rác phế thải.
- Hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho cho các hoạt động bảo vệ môi trờng của cộng đồng.

7.3.7. Tạo ra một cơ cấu quốc gia thống nhất thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ môi trờng.
- ứng dụng một phơng pháp tổng hợp khi đề ra chính sách về môi trờng, với
mục đích bao trùm là tính bền vững. Kết hợp mục tiêu về cuộc sống bền vữgn cùng với
những phạm vi chức trách của cơ quan chính phủ và lập pháp, thành lập một đơn vị quyền

lực mạnh đủ khả năng phối hợp việc phát triển và bảo vệ.
- Soạn thảo và thực hiện chiến lợc về tính bền vững thông qua các kế hoạch của
từng khu vực và địa phơng.
- Đánh giá tác động của môi trờng và ớc lợng về kinh tế của các dự án, các
chơng trình và chính sách về phát triển.
- Đa ra những nguyên tắc về một xã hội bền vững vào hiến pháp hoặc các luật cơ
bản khác của chính sách quốc gia.
- Xây dựng một hệ thống luật môi trờng hoàn chỉnh và thúc đẩy xây dựng bộ luật đó.
- Đảm bảo các chính sách, các kế hoạch phát triển, ngân sách và quy định đầu t của
quốc gia, phải quan tâm đầy đủ đến những hậu quả của việc mình làm đối với môi trờng.
- Sử dụng các chính sách và công cụ kinh tế để đạt đợc tính bền vững nh: chính
sách gia cả, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, định giá tài nguyên môi trờng, kế toán môi
trờng quốc gia. Các công cụ kinh tế nh thuế môi trờng, giấy phép chuyển nhợng.
- Nâng cao kiến thức cơ sở và xúc tiến việc phổ biến rộng rãi các thông tin liên
quan đến môi trờng.

7.3.8. Xây dựng khối liên minh toàn thế giới.
Đẩy mạnh việc thực hiện những hiệp ớc quốc tế hiện có nhằm bảo vệ nuôi dỡng
sự sống và tính đa dạng sinh học nh:
- Về khí quyển: Công ớc Viene về bảo vệ tầng ozone và Nghị định th Montrea
về những tính chất có liên quan đến việc suy giảm lớp ozone. Công ớc Geneve về ô
nhiễm không khí trên một vùng rộng qua nhiều biên giới.
- Về đại dơng: Công ớc Liên hiệp quốc về luật biển, và một loạt các văn kiện
quốc tế và khu vực về bảo vệ các đại dơng khỏi bị ô nhiễm vì tàu thuỷ (Công IOM), về
vứt bỏ phế thải (Công ớc Luân đôn, Oslo)
- Về nớc ngọt Công ớc về vùng bờ của các hồ lớn (Canada, hoa kỳ) Hiệp ớc về
các dòng sông chung Danuýp sông mê công).
- Về chất thải: Công ớc Basle về những hoạt động hạn chế chất thải độc hại và
cách xử lý. Công ớc Bamako cấm việc nhập khẩu chất thải độc hại vào châu phi và kiểm
soát việc nhập qua biên giới và quản lý chất thải độc hại ở châu Phi.

- Về bảo vệ tính đa dạng sinh học: Công ớc Ramsa về bảo vệ những vùng đất
ngập nớc có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt là những vùng sinh sống của chim nớc.
Công ớc liên quan đến việc bảo vệ di sản thiên nhiên và văn hoá thế giới (UNESCO,
Paris), công ớc quốc tế về buôn bán các loài có nguy cơ bị tiêu diệt (CITIES,
Washington), công ớc về bảo vệ các loài hoang dã di c (Bon).

108
- Ký kết những hiệp ớc quốc tế mới để đạt đợc tính bền vững trên thế giới về sự
thay đổi khí hậu, bảo vệ an toàn các khu rừng thế giới.
- Xây dựng một chế độ tổng hợp và toàn diện đối với châu Nam cực và biển Nam cực.
- Soạn thảo và thông qua các công bố chung và hiệp ớc về tính bền vững.
- Xoá hẳn nhữgn món nợ công, giảm nợ thơng mại cho các nớc thu nhập thấp để
phục hồi nhanh sự tiến bộ về kinh tế của các nớc này.
- Nâng cao khả năng tự cờng của những nớc thu nhập thấp, bãi bỏ hàng rào
thơng mại cho các nớc này về các hàng hoá không liên quan đến môi trờng, hỗ trợ và
giúp ổn định giá cả hàng hoá, khuyến khích đầu t.
- Tăng cờng viện trợ cho sự phát triển, tập trung giúp các nớc thu nhập thấp xây
dựng một xã hội, một nền kinh tế bền vững.
- Nhận thức đợc giá trị đẩy mạnh hoạt động của tổ chức phi chính phủ trong nớc
và thế giới: IUCN (the Inhternational Union for Conservating Nature), UNEP (United
Nations Environmental program), WWF (World Wide Find for Nature) là những tổ chức
bao gồm các thành viên chính phủ và phi chính phủ, đã có những đóng góp xuất sắc trong
sự nghiệp bảo vệ môi trờng toàn cầu; cần mở rông phạm vi hoạt động cũng nh gia tăng
thêm các tổ chức tơng tự nh vậy.
- Tăng cờng hệ thống Liên hiệp quốc để trở thành một lực lợng mạnh mẽ đảm
bảo tính bền vững trên toàn cầu.

7.4. Hiện trạng môi trờng Việt Nam
Năm 1991, thông qua kế hoạch quốc gia về môi trờng và phát triển bền vững giai
đoạn 1991-2000, Việt Nam chấp nhận đờng lối chiến lợc phát triển bền vững, mọi

chính sách phát triển kinh tế-xã hội đều đợc xem xét gắn liền với bảo vệ môi trờng.
Ngày 27/12/1993, tại kỳ họp thứ IV quốc hội khoá IX, luật bảo vệ môi tr
ờng đã
đợc thông qua. Đây là bộ luật quan trọng đầu tiên quy định rõ trách nhiệm cho các cấp
chính quyền, cơ quan nhà nớc, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và mọi công dân trong
viẹc bảo vệ môi trờng.
Trên cơ sở đó, trong quá trình thực hiện chính sách phát triển kinh tế- xã hội của
đất nớc đã tạo ra những cải thiện đáng kể về môi trờng.

7.4.1. Thay đổi chiến lợc sử dụng đất đai
Nhờ có chính sách giao đất, giao rừng, phủ xanh đồi núi trọc nên từ năm 1991 đến
2000, nớc ta đã đạt những kết quả khả quan:
- Diện tích rừng đã tăng hơn 1,5 triệu ha (khoảng 200.000 ha / năm).
- Diện tích cây lâu năm tăng 70% và cây ăn quả tăng 37%.
- Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho hàng triệu hộ gia đình nông dân.
- Giảm diện tích đất trống đồi trọc (từ 15 triệu ha năm 1991 còn hơn 12 triệu ha
năm 1996).
Nhằm đạt mục tieuđa tỷ lệ che phủ rừng của Việt Nam đạt 43% (tỷ lệ năm
1943), Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định đóng cửa rừng tự nhiên, chơng
trình trồng mới 5 triệu ha rừng. Điều đó khẳng định rõ nỗ lực của Viẹt Nam trong việc
tiếp cận phát triển bền vững. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nh:
- Quỹ đất nông nghiệp bình quan đầu ngời thấp và dang có xu hớng ngày càng
giảm do đất đai đợc chuyển đổi sang ác mục đích sử dụng khác nhau.
- Hàng năm vần còn tình trạng xảy ra mất rừng tự nhiên do khai thác lâm sản bừa
bãi, du canh du c, phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản, cháy rừng.


109
7.4.2. Những cải thiện về cung cấp nớc sạch
Tính đến năm 1997 đã có 42% dân số cả nớc đợc dùng nớc sạch, trong đó dân

số thành thị 60% (nớc máy 47%).
Việc sử dụng nớc sạch tập trung chủ yếu ở các thành phố thị xã. Các thị trấn và
vùng nông thôn nớc sạch cha đợc cải thiện nhiều. Hiện nay mới có 37% dân số nông
thôn sử dụng nớc sạch, phần lớn sử dụng nớc giếng khơi, hồ ao sông suối v.v không
qua xử lý.
Những năm qua, vấn đề cung cấp nớc sạch đã đợc các cấp các ngành quan tâm.
Từ năm 1982 đến năm 1997, Nhà nớc đã đầu t khoảng 60% tổng số vốn đầu t cho
nớc sạch nông thôn, số còn lại là huy động đóng góp của nhân dân.

7.4.3. Đô thị hoá làm tăng nguồn phát thải và chất thải
Trong 61 tỉnh thành của cả nớc ta có 571 đô thị, chia làm 5 loạibao gồm: 19
thành phố, 34 đô thị loại 4 và 518 đô thị loại 5. Dân số đo thị đang có xu hớng tăng:
năm 1992 là 19,24%, đến năm năm 1997 là 20,8%.
Việc tăng nhanh dân số đô thị đã làm tăng sức ép:
- Nhà ở (phía Bắc 4m
2
/ngời, phía Nam 5 m
2
/ngời).
- Phân bố dân không đồng đều.
- Vệ sinh môi trờng: rác thải (thu gom và xử lý). Khối lợng rác thải phát sinh
của cả nớc khoảng 200.000 tấn mỗi ngày, nhng khả năng thu gom mới chỉ dạt 50%
khối lợng, có nơi còn ít hơn làm ô nhiễm môi trờng đất, nớc, vệ sinh đô thị, ảnh hởng
đén cảnh quan đô thị và sức khoẻ của cộng đồng.
- Nhu cầu phát triển vận chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân trong những năm
qua tăng mạnh, lợng xe ôtô, xe tải, xe gắn máy tăng nhanh, làm nồng độ các chất ô
nhiễm nh CO
x
, NO
x

, SO
x
, tiêng ồn, bụi v.v
- Nền công nghiệp: Phần lớn thiết bị sản xuất và công nghệ lạc hậu, không có thiết
bị xử lý chất thải nên hiệu quả sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu thờng rất thấp, hệ số chất
thải tính trên đơn vị sản phẩm lớn.
Những năm gần đây, do nhận thức đợc tầm quan trọng của sự phát triển bền
vững trong chính sách đàu t các công trình, Nhà nớc đã trú trọng nghiêm ngặt đến yêu
cầu bảo vệ môi trờng, Đồng thời thờng xuyên yêu cầu các cơ sở sản xuất phải tiến hành
đánh giá tác động môi trờng để có kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm môi trờng, nhờ đó
chất lợng môi trờng bớc đầu đã đợc cải thiện.

7.4.4. Điều kiện môi trờng nông thôn
- Rác thải và chất thải của làng nghề.
- Sự lạm dụng nông dợc của nông dân trong sản xuất nông nghiệp.
- Một số hoạt động kinh tế không bình thờng: Săn bắt các loại rắn, mèo để chế
biến thức ăn đặc sản và xuất khẩu, dang gây mất cân bằng sinh thái.
- Dịch chuột gây hại cho sản xuất đang có chiều hớng tăng.

7.4.5. Diễn biến bất thờng của khí hậu, thời tiết do ảnh hởng của Elnino
- Lợng ma đang có xu hớng giảm so với mức trung bình.
- Mực nớc sông thấp làm nớc mặn xâm nhập ở các tỉnh ven biển.
- Hạn hán ở nhiều tỉnh thuộc các vùng duyên hải Trung bộ và Nam bộ.
- Lũ quét ở vùng núi.

110
7.4.6. Phát triển đa dang sinh học và cải thiện môi trờng sinh thái
Hiện nay nớc ta đã có 105 khu rừng đặc dụng với tổng diện tích 2.297.571ha,
trong đó có 10 vờn quốc gia.
Chính phủ đã ban hành danh mục động vật và thực vật rừng quý hiếm cấm khai

thác, danh mục động vật và thch vật hạn chế khai thác nhằm bảo vệ sự phát triển bền
vững môi trờng.

7.4.7. Chiến lợc phát triển bền vững ở Việt Nam
Đi đôi với việc phát triển kinh tế, công tác bảo vệ môi trờng cũng đã đợc Đảng
và Nhà nớc rất quan tâm. Ngày 25/6/1998 Bộ Chính trị BCHTW Đảng Công sản Việt
Nam đã ra chỉ thị số 36/CT-TW về "Tăng cờng công tác bảo vệ môi trờng trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá".
Bảo vệ môi trờng không chỉ là trách nhiệm của một quốc gia mà là toàn cầu:
- Tăng cờng nhận thức và vai trò của các nhà lãnh đạo các cấp khi quyết định
chính sách đầu t phát triển phải gắn với bảo vệ môi trờng.
- Trong chính sách đầu t cần trú trọng u tiên và khuyến khích sử dụng công nghệ
tiên tiến và công nghệ sạch nhằm giảm thiểu hệ số chất thải tính trên một đơn vị sản phẩm.
- Tăng cờng vai trò, sức mạnh mọi mặt cho các cơ quan chức năng có liên quan
đến hoạt động bảo vệ môi trờng.
- Thờng xuyên tuyên truyền nhận thức và vận động mọi ngời dân, tổ chức kinh tế
- xã hội nâng cao ý thức, tự nguyện đóng góp công sức, vật lực và hành động của mình
trong việc bảo vệ môi trờng. Đặc biệt phải nghiêm chỉnh thực hiện luật bảo vệ môi trờng.

7.5. Định hớng chiến lợc bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững
7.5.1. Mục tiêu phát triẻn kinh tế xã hội
Không chỉ là tăng GDP mà còn là thay đổi quan niệm, nhận thức thái độ, kiến
thức, kỹ năng.

7.5.2. Mục tiêu bảo vệ môi trờng, phát triển bền vững - gồm 6 mục tiêu chủ yếu:
- Ngăn chặn suy thoái, bảo vệ và cải thiện môi trờng đô thị và công nghiệp.
- Ngăn chặn suy thoái, bảo vệ và cải thiện môi trờng nông thôn và nông nghiệp.
- Tiến hành quy hoạch, thực thi từng bớc quy hoạch môi trờng, phát triển bền
vững đã duyệt cho các sông lớn và vừa.
- Ngăn chặn, đề phòng suy thoái môi trờng tự nhiên, quy hoach, phát triển bền

vững các vùng ven biển trọng điểm.
- Bảo vệ, phát huy khả năng kiểm soát, phòng chống thiên tai và tai biến môi
trờng.

7.5.3. Khung chính sách và nguyên tắc bảo vệ môi trờng
+ Các vấn đề cần tập trung khi thực hiện chính sách
- Nâng cao chất lợng cuộc sống cho nhân dân (nhà ở cây xanh, năng lợng, điện,
dịch vụ, cơ sở hạ tầng, việc làm, an ninh xã hội).
- Bảo vệ môi trờng nằm trong kế hoạch phát triển chung, chi phí môi trờng đa
vào phân tích GDP.
- Bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đang suy thoái.
- Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm.
- Quản lý di sane văn hoá và cảnh quan thiên nhiên.
- Giảm thiểu tốc độ tăng dân số.

111
+ Các nguyên tắc đề ra chính sách
- Đất và chế độ sở hữu, bảo quản quỹ đất.
- Sống trong môi trờng trong sạch (tự nhiên và xã hội).
- Phát triển bèn vững.
- Đảm bảo lơng thực và năng lợng, bảo đảm tái sản xuất sức lao động.
- Lấy gì của thiên nhiên phải trả lại cho thiên nhiên, đảm bảo kịp phục hồi, tái tạo.
- Trả tiền cho việc gây ô nhiễm.
- Giảm thiểu khai thác tài nguyên không tái tạo đợc.
- Giảm nghèo đói, khuyến nông.
- Điều chỉnh tập quán canh tác, di c.

+ Công cụ thực hiện chính sách
- Luật pháp, Luật môi trờng và các văn bản dới luật.

- Thể chế và tổ chức. Cơ chế tài chính.
- Hợp tác quốc tế.
- Đánh giá tác động môi trờng; Monitoring, kiểm ta, kiểm soát, kiểm toán và
thanh tra.
- Các công cụ kỹ thuật và tiêu chuẩn
- Giáo dục môi trờng cho thanh niên, học sinh sinh viên, các daonh nghiệp, nhà
nông là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Chiến lợc bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững chỉ có thể thực hiện thắng lợi
khi luôn luôn đặt con ngời vào vị trí trung tâm. Đó cũng là vấn đề mấu chốt của chơng
trình học tập môn học
"môi trờng v con ngời"
.





Ti liệu tham khảo
1. Lê Thị Thanh Mai 2003- Giáo trình Môi trờng và con ngời - NXB Thống kê
2. Tăng Văn Đoàn- Trần Đức Hạ 2001- Kỹ thuật môi trờng - NXB Giáo dục
2. Mai Đình Yên 1990 - Cơ sở Sinh thái học - ĐHTH Hà Nội.
3. Cao Liên, Trần Đức Viên 1990 - Sinh thái nông nghiệp và bảo vệ môi trờng- NXB ĐH
và GDCN
4. Lê Văn Khoa 1995 - Môi trờng và ô nhiễm - NXB GD
5. Nguyễn Văn Tuyên 1997 - Sinh thái và Môi trờng - NXB GD
6. Hán Văn Ninh 2004 - Bài giảng Môi trờng và con ngời - Khoa KHTN - ĐHTN

112
Mục lục


Nội dung Trang
Mở đầu
1
Chơng 1: Môi trờng và sinh thái
1.1. Môi trờng
1.2. Hệ sinh thái
1.3. Các yếu tố sinh tái và sự thích nghi của sinh vật
5
5
14
20
Chơng 2: Môi trờng và con ngời
2.1. Quá trình tiến hoá của loài mgời
2.2. Các hình thái kinh tế mà loài ngời đã trải qua
2.3. Tác động của các yếu tố sinh thái đến con ngời
2.4. Tác động của con ngời đến sinh quyển
2.5. Con ngời Việt Nam
26
26
28
30
31
34
Chơng 3: Nhu cầu và các hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu con ngời
3.1. Nhu cầu về lơng thực thực phẩm
3.2. Nhu cầu về năng lợng
3.3. Nhu cầu về không gian và lãnh thổ
3.4. Nhu cầu công nghiệp hoá và đô thị hoá
3.5 Các nhu cầu khác của con ngời
36

36
40
40
41
42
Chơng 4: Dân số và phát triển bền vững
4.1. Khái niệm
4.2. Các quan điểm cơ bản về dân số học
4.3. Quá trình dân số
4.4. Kết cấu dân số
4.5. Phân bố dân c
4.6. Nhịp độ tăng dân số
4.7. Dân số với sự tồn tại và phát triển của xã hội
44
44
45
46
49
53
55
59
Chơng 5: Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên
5.1. Khái niệm
5.2. Tính chất của tài nguyên thiên nhiên hữu hạn
5.3. Đánh giá tài thiên nhiên
5.4. Tài nguyên sinh học
5.5. Tài ngyên nớc
5.6. Tài nguyên biển và đại dơng
5.7. Tài nguyên đất
5.8. Tài nguyên khoáng sản

5.9. Nhiên liệu và năng lợng
5.10. Các nguyên lý cơ bản về sử dụng tài nguyên thiên nhiên
62
62
62
65
65
72
74
76
79
80
82
Chơng 6: Ô nhiễm môi trờng
6.1. Khái niệm
6.2. Ô nhiễm môi trờng nớc
6.3. Ô nhiễm không khí
6.4. Ô nhiễm đất
6.5. Nguy cơ ô nhiễm môi trờng hiện nay
6.6. Một số biện pháp bảo vệ môi trờng
83
83
84
91
97
99
100
Chơng 7 : Phơng hớng và chơng trình hành động bảo vệ môi trờng
7.1. Khái niệm
7.2. Các đặc điểm hiện trạng và xu thế

7.3. Phơng hớng và chơng trình hành động về bảo vệ môi trờng ở quy mô
toàn cầu
7.4. Hiện trạng môi trờng Việt Nam
7.5. Định hớng chiến lợc bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững
101
101
102
104
108
110


113
Câu hỏi gợi ý
Chơng 1-2.
1/ Mục đích của môn học Môi trờng và con ngời.
2/ Đối tợng nghiên cứu của môn học.
3/ Môi trờng là gì? Có bao nhiêu loại môi trờng? Những đặc điểm cơ bản của Môi
trờng. ý nghĩa của nghiên cứu Môi trờng đối với đời sống?
4/ Nhân tố sinh thái là gì? Có những nhóm sinh thái cơ bản nào? Vai trò của các nhóm
sinh thái?
5/ Nhân tố nhiệt độ ảnh hởng nh thế nào đến đời sống sinh vật? Cho ví dụ minh hoạ.
6/ Thông qua chu trình sinh - địa - hoá, hãy giải thích và minh hoạ tác động của con
ngời vào môi trờng sống nh thế nào?
7/ Cho ví dụ một hệ sinh thía nào đó và nêu tác động của con ngời lên hệ sinh thái, qua
dó rút ra kết luận con ngời đóng và trò trung tâm trong hệ sinh thái.
8/ Các khái niệm về môi trờng. Thành phần và dặc trng của môi trờng.
9/ Sinh thái học là gì? Vai trò của sinh thái học đối với đời sống và kinh té?
10/ Vị trí của con ngời trong môi trờng. Đặc điểm tác động của con ngời tới môi
trờng. Hậu quả của tác động.

11/ Vì sao con ngời là nguyên nhân chính gây suy giảm chất lợng sống của chính
mình?
12/ Vì sao con ngời là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học?
13/ Vì sao nói con ngời là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trờng?
14/ Tác động của con ngời và ảnh hởng nh thế nào đến hệ sinh thái tự nhiên? Việc nghiên
cứu ảnh hởng này có ý nghĩa gì đối với bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững?
15/ Trình bày sự thích nghi của thực vật với môi trờng sống. Cho ví dụ minh hoạ.
16/ Trình bày sự thích nghi của động vật với môi trờng sống. Cho ví dụ minh hoạ.
17/ Những đặc trng cơ bản của hệ sinh thái?
18/ Thế nào là chuỗi thức ăn, lới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ. Phân biẹtchuỗi thức ăn,
l
ới thức ăn.
19/ Sinh vật ngoại lai đã ảnh hởng nh thế nào đến sự đa dạng của các loài nội địa?
Chơng 3-4.
20/ Thế nào là tăng dân số cơ học và tăng dân số tự nhiên? để hạn chế vấn đề tăng dân số
chúng ta phải lảm gì?
21/ Tốc độ tăng dân số của Việt Nam hiện nay so với mức tăng dân số thé giới nh thế
nào? và chúng ta phải làm gì để điều khiển tốc độ tăng dân số?
22/ ở Viẹt Nam vì dân số bùng nổ?
23/ Năm 1999, dân số thế giới và dân số Việt Nam có gì là trọng đại? Theo dự báo của
Liên hiệp quốc, dân số của nớc ta nếu tăng theo tốc độ bình thờng thì đến năm 2005 sẽ là bao
nhiêu? năm 2010 sẽ là bao nhiêu?
24/ Sự tăng nhanh dân số sẽ ảnh hởng nh thế nào đối với từng gia đình và các vấn đề xã
hội?
25/ Sự tăng nhanh dan số sẽ ảnh hởng nh thế nào đến tại nguyên và môi trờng?
26/ Mối quan hệ giữa dân số với các nhu cầu của con ngời tác động đến tài nguyên và
môi trờng nh thế nào?
Chơng: 5-6
27/ Tài nguyên là gì? đặc điểm của hiện trạng tài nguyên (rừng và sinh học, đất, nớc,
biển và ven bờ, khoáng san và năng lợng).

28/ Ô nhiễm là gì? Đặc điểm hiện trạng ô nhiễm (đất, nớc, không khí).
29/ Là sao để khai hợp lý tài nguyên, phòng chống ô nhiễm (đất, nớc, không khí, biển).
30/ Nêu một số dầu hiệu cho thấy không khí bị ô nhiễm ở một số nơi của Việt Nam và
nêu nguyên nhân.
31/ So sách chất lợng không khí giữa thành thị và nông thôn.
32/ Thế nào là ma acid? Nguyên nhân xuất hiện và tác hại của ma acid đối với hệ sinh
thái tự nhiên?
33/ Hiệu ứng nhà kính là gì? Vai trò của hiệu ứng nhà kính tự nhiên?
Chơng:7
34/ Cơ sở khoa học để bảo vệ môi trờng. Các công cụ để quản lý môi trờng. Phơng
hớng và chơng trình hành động bảo vệ môi trờng của thế giứi và Việt Nam?
35/ Nêu một số chơgn trình cụ thể đã tiến hành tại Việt Nam, nhằm khuyuến khích sự
tham gia của công đồng trong chiến lợc bảo vệ môi trờng tại Việt Nam giai đoạn 2000-20010.
36/ Diễn biến tình hình bảo vệ môi trờng thế giới từ sau Hội nghị Riode Janeiro năm 1992.

×