Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Điều trị nội khoa - NGỘ ĐỘC THỨC ĂN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.78 KB, 8 trang )

NGỘ ĐỘC THỨC ĂN

ĐẠI CƯƠNG :

Ngộ độc cấp :
Là một cấp cứu nội khoa thường gặp
Nguyên nhân do nhiễm các độc chất : độc tố, hóa chất, thức ăn bò nhiễm độc
Do nhầm lẫn (uống nhầm), do thiếu hiểu biết trong khi sử dụng tiếp xúc với hóa
chất…
Do cố ý tự tử

Độc chất :
Là những chất với liều lượngû có thể gây tác hại cho cơ thể và có thể dẫn đến tử
vong

Đường xâm nhập của độc chất:
Đường tiêu hóa: ngộ độc thức ăn, uống thuốc tự tử
Đường hô hấp (CO,CO
2
, thuốc rầy …)
Đường da (thuốc rầy)

Ngộ độc thức ăn:
Là tai nạn xảy ra sau khi ăn phải thức ăn gây ngộ độc
Thức ăn gây ngộ độc là thức ăn bò nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc tố của vi khuẩn,
hoặc do chính thức ăn có các hóa chất có độc tính.

XỬ TRÍ CHUNG CÁC TRƯỜNG HP NGỘ ĐỘC CẤP

387


Xác đònh tác nhân gây độc:

Lâm sàng:
Các triệu chứng chung:
Đau bụng cấp
Nôn ói
Tiêu chảy
Triệu chứng đặc hiệu:
Cường phó giao cảm trong ngộ độc nấm Amanita
Hội chứng Muscarinic, Nicotine trong ngộ độc Phospho hữu cơ
Triệu chứng thần kinh trong ngộ độc cóc
Triệu chứng toàn thân:
Dấu mất nước
Triệu chứng nhiễm độc : sốt, da nổi bông, xanh tái …

Bối cảnh :
Nhiều người cũng có bệnh cảnh tương tự : cùng ăn một loại thức ăn, cùng có triệu
chứng lâm sàng giống nhau …
Cá nhân có chuyện không vui, thư tuyệt mạng …

Cận lâm sàng:
Xét nghiệm tìm độc tố vi khuẩn, độc chất trong các mẫu vật: thức ăn, chất ói, dòch
dạ dày, máu , phân, nước tiểu của bệnh nhân.

Loại chất độc ra khỏi cơ thể

Qua đường tiêu hóa:
388



Các biện pháp gây nôn:
Uống sirô Ipeca 30 ml hoặc bột Ipeca 1 – 2g/ 100ml nước hoặc nước 50 ml
Ngoáy thành họng gây phản xạ ói
Chích : Apomorphin 0.06mg/kg TB
Lưu ý chống chỉ đònh của biện pháp gây nôn: Ngộ độc chất ăn mòn (acid, kiềm)
tình trạng lơ mơ, hôn mê,co giật

Rửa dạ dày :
Chỉ đònh : nếu được phát hiện trong vòng 12h sau khi ngộ độc
Chống chỉ đònh: ngộ độc chất ăn mòn (acid, kiềm)
Kỹ thuật :
+ BN tỉnh : rửa bằng ống Faucher
+ BN rối loạn tri giác : đặt nội khí quản rồi đặt tube Levine
Rửa đến khi dòch dạ dày trong không còn mùi của chất gây ngộ độc

Than hoạt: 20-30g 2 lần trong ngày, giúp hấp thu độc chất, giữ chúng lại trong
đường tiêu hóa và sẽ thải ra ngoài theo phân
Tẩy xổ: bằng :
Dầu Parafin 150 – 200 ml
MgSO
4
20 – 30 g

Qua da :
Thay quần áo, tắm rửa, gội đầu cho bệnh nhân
Tránh chà xát mạnh
Qua đường hô hấp :
Dùng các biện háp làm tăng thông khí như đặt nội khí quản, thở máy …
389


Đường niệu:
Nếu độc chất được thải qua đường tiểu  gây lợi tiểu bằng truyền dòch, thuốc lợi
tiểu.

Các biện pháp khác :
Lọc ngoài thận
Thay máu

Duy trì chức năng sinh tồn
Tim mạch – tuần hòan :
Ngưng tim :
Xoa bóp tim ngoa
øi lồng ngực
Rung thất : sốc điện
trụy mạch :
dùng thuốc vận mạch : Noradrenaline, Dopamine, Dobutamine …
Bồi hoàn nước điện giải
Loạn nhòp tim:
Nhòp chậm : dùng Lidocain
Nhòp nhanh : Dùng Propranolol
Hô hấp:
Suy hô hấp , ngưng thở  dùng các biện pháp hỗ trợ về hô hấp hoặc thuốc dẫn
phế quản nếu có chỉ đònh

Thần kinh:
Co giật : thuốc chống co giật ( Diazapam)
Hôn mê : điều trò theo nguyên nhân

390


4. Thận – tiết niệu :
Bù nước điện giải thích hợp ngăn ngừa suy thận trước thận
Nếu suy thận thực thể : thẩm phân phúc mạc, thận nhân tạo

Thuốc kháng độc tố :
Naloxone trong ngộ độc Morphin
N. acetylcysteine “ Acetaminophene
Physostigmine sulfate “ Anticholinergic
Oxygen “ CO
Amylnitrite “ cyanide
Ethamol “ Ethylene glycol
EDTA ( ethylene diamine tetre acetic acid) trong ngộ độc chì, arsenic…
BAL ( Dimercaprol) “ kim loại nặng
Desferoxamine “ sắt
Pyridoxin “ INH
Methylene blue “ Met Hb
Vit K
1
“ Warfarine


CÁC LOẠI NGỘ ĐỘC THỨC ĂN THƯỜNG GẶP:
NGỘ ĐỘC VI KHUẨN:
Tác nhân:
Vi khuẩn: Salmonella, Shigella, Giardia, Campylobacter
Do độc tố vi khuẩn : Clostridium, Difficile ,Staphylococcus, clostridium, Botulinum,
E. coli
2. Triệu trứng :
Đau bụng, nôn ói
391


Tiêu chảy: phân lỏng nước
Phân đàm máu
Sốt
Triệu chứng thần kinh :
Rối loạn thò giác
Liệt thần kinh vận nhãn, sụp mi
Yếu liệt cơ
Nói khó, nuốt khó
Gặp trong ngộ độc clostridium botulinum
3. Cận lâm sàng:
Soi cấy phân
Huyết thanh tìm độc tố vi khẩun
4. Phòng ngừa:
Vệ sinh thực phẩm và vệ sinh ăn uống

NGỘ ĐỘC NẤM :
Nấm Amanita Muscaria:
Độc tố Muscarine tác động chủ yếu trên hệ thần kinh phó giao cảm gây:
Vã mồ hôi:
Tiết nước mắt, nước mũi, nước miếng
Tiêu chảy
Nhòp tim chậm
Đồng tử co nhỏ
Điều trò: Atropine

2. Nấm Amanita Phalloides:
Triệu chứng : đau bụng, nôn ói, tiêu chảy trầm trọng, có thể gây suy thận cấp,
392


viêm gan cấp, đông máu nội mạch rải rác
Điều trò :
Lọc ngoài thận
Điều chỉnh các biến trứng của viêm gan cấp
Truyền máu + dùng heparine

NGỘ ĐỘC KHOAI MÌ

Tác nha
ân:
Do chất Glucoside cyanogenetique có trong vỏ khoai mì khi bò thủy phân tạo thành
acide cyanhydric phá hủy các men hô hấp, làm các mô không sử dụng được O
2


Triệu trứng:
Đau bụng, nôn ói
Khó thở, xanh tím đầu chi
Co giật, hôn mê
Trụy mạch
Cận lâm sàng:
Máu đỏ tươi do O
2
không được sử dụng
Tìm Acide cyanhydric trong chất nôn, dòch dạ dày, nước tiểu
Điều trò:
Methylène blue TMC

NGỘ ĐỘC DO ĂN CÓC


Tác nha
ân : độc chất Buffotalin trong da, gan và trứng cóc gây rối loạn tim mạch và
thần kinh
393


394
Triệu chứng :
Đau bụng, buồn nôn, nôn ói
Rối loạn tim mạch : lúc đầu nhòp tim nhanh, huyết áp cao, diễn tiến đưa đến rối
loạn dẫn truyền , loạn nhòp tim và trụy mạch
Rối loạn thần kinh : ảo giác, hoang tưởng, ức chế hô hấp
Có thể suy thận cấp
Điều trò :
Triệu chứng

×