Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CAO HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.83 KB, 7 trang )

CAO HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Triệu chứng chung
- Phù
- Cao huyết áp
- Albumine
2. Triệu chứng Tiền sản Giật nhẹ
- Cao huyết áp: - Huyết áp từ 140/90 trở lên
- Huyết áp tối đa tăng từ 30mmHg trở lên
- Phù: Trọng lượng cơ thể tăng trên 2kg/tuần
- Albumine niệu
3. Triệu chứng Tiền sản Giật nặng
- Cao huyết áp: từ 160/110 trở lên
- Albumine
- Nước tiểu: từ 400ml/24 giờ trở xuống
- Triệu chứng: OAP (phù phổi cấp)
- Dấu hiệu thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, đau thượng vị, hay quên…
4. Sản giật: Tiền sản giật + cơn co giật + hôn mê
- Giai đoạn trầm trọng nhất
- Có 4 giai đoạn:
+ Xâm nhiễm
+ Co cứng toàn thân: 15 – 20 giây
+ Co giật
+ Hôn mê

ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị dự phòng
- Quản lý tốt thai kỳ
- Phát hiện triệu chứng Tiền sản giật nhẹ để ngăn chặn diễn tiến sang
Sản giật – Tiền sản giật nặng.



2. Điều trị nội khoa
a. Tiền sản giật nhẹ
- Điều trị ngoại trú
- Ăn lạt: 4grs muối/24 giờ
- Nghỉ ngơi
- Khám thai định kỳ: 2 tuần / lần. Theo dõi cân nặng, huyết áp, lợi
nước tiểu, Albumine niệu, triệu chứng thần kinh.
b. Tiền sản giật – Sản giật
- Nhập viện theo dõi – điều trị
- Nghỉ ngơi yên tĩnh, tránh kích thích
- Nếu hôn mê, co giật: hút đàm nhớt, đặt cây đè lưỡi.
+ Chống co giật: MgSO
4
3grs tiêm tĩnh mạch chậm, 1gr tiêm tĩnh mạch sau mỗi
giờ.
Điều kiện:
* Lượng nước tiểu từ 30ml/giờ trở lên
* Phản xạ gân xương (+)
* Nhịp thở từ 16 lần / phút trở lên
Ngưng khi:
* Huyết áp 13/8 hoặc 12/7
* Nước tiểu dưới 30ml/giờ
* Thở từ 16 lần / phút trở xuống
* Phản xạ gân xương (-)
+ An thần chống kích thích:
* Valium 10mg
* Diazepam 10mg Tiêm tĩnh mạch chậm nhỏ giọt
* Seduxen 10mg
+ Lợi tiểu (Khi OAP):

* Lasix: 20mg
* Furosemide: 20mg Tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống – 2 ống
* Trofurit: 20mg
Sau mỗi giờ tiêm 20mg/5-6 giờ nếu huyết áp trên 70/40.
+ Trợ tim: loại Digitalis
+ Kháng sinh dự phòng.
+ Trợ sức nâng thể trạng:
* Dung dịch ưu trương:
* Huyết thanh loại ưu trương 20% - 30%
* Thở Oxy 5 lít / phút
+ Theo dõi:
* Mạch – huyết áp- nhiệt độ – nhịp thở
* Lượng nước tiểu 15 phút / lần – PXGX
* Hút đàm nhớt mỗi 15 phút
* Tim thai – Áp lực tĩnh mạch Trung ương (CVP)

3. Điều trị sản khoa
a. Tiền sản giật
- Điều trị nội khoa đúng mức trong 24 giờ mà huyết áp vẫn còn cao ³
160/100mgHg và dao động: cho thai ra.
- Cổ tử cung thuận tiện: giục sanh.
- Cổ tử cung không thuận tiện: Kovac’s + giục sanh.
b. Cơn sản giật
- Cổ tử cung thuận tiện: giục sanh
- Cổ tử cung không thuận tiện: mổ lấy thai
c. Cơn sản giật liên tục: mổ lấy thai
Chú ý: theo dõi và điều trị dự phòn cơn sản giật xảy ra sau khi sanh 48 giờ.
d. Điều trị ngoại khoa
- Điều trị nội – sản khoa thất bại, cổ tử cung không thuận tiện giục
sanh.

- Phẫu thuật: mổ César chấm dứt thai kỳ.

Phác đồ cấp cứu sản khoa Bv Từ Dũ

×