Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tín dụng với hộ gia đình nghèo tại Ngân hàng chính sách Xã hội - 8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.8 KB, 8 trang )

phúc, dạy dỗ con cái tiến bộ để sau này trở thành người hữu dụng. Từ đó, góp phần
thúc đẩy đời sống xã hội phát triển, hạn chế những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo.
- Đầu tư lồng ghép với phong trào “Nông dân sản xuất giỏi”, nhằm thông qua đòn
bẩy tín dụng để thúc đẩy nông dân sản xuất giỏi, làm động lực cho sự phát triển
kinh tế, đời sống nông dân và nông thôn, hạn chế phát sinh
đói nghèo.
Phương thức đầu tư cho các chương trình lồng ghép là ký hợp đồng liên tịch với các
ngành, hội, đoàn thể có liên quan, qui định rõ trách nhiệm của mỗi bên để thực hiện
chương trình và đầu tư tín dụng.
* Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp chính quyền, các ngành, các tổ chức đoàn
thể xã hội với NHCSXH.
Thực hiện chủ trương XĐGN là nhiệm vụ chung của toàn xã hội, do đó phải có sự
hoạt động đồng bộ và sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các ban, ngành,
đoàn thể và các tổ chức chính trị xã hội thì mới tạo được sức mạnh tổng hợp nhằm
thực hiện các dự án, chương trình lớn mà bản thân một ngành, một tổ chức không
thể giải quyết được. Do vậy, để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thì phải có sự
phối hợp và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể và
chính quyền địa phương, nhất là ở cấp cơ sở xã, phường với NHCSXH để cùng
thực hiện mục tiêu XĐGN của Đảng và Nhà nước.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
3.3.1.1. Cần có một môi trường kinh tế vĩ mô ổn định
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hệ thống tài chính tín dụng nông thôn chỉ có thể phát triển bền vững trên môi
trường kinh tế vĩ mô ổn định. Đặc biệt là các chỉ số kinh tế như tốc độ tăng GDP, tỷ
lệ lạm phát hợp ly có thể kiểm soát được, tăng tỷ lệ tích tiết kiệm và đầu tư. ổn định
chính trị là điều kiện tiên quyết cho sự bền vững về kinh tế.
3.3.1.2. Cần có một môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi
Nhà nước luôn có một chính sách tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp phát triển,
có như vậy mới tạo cơ sở cho vốn tín dụng bền vững như:
- Có chính sách và giao cho Bộ Nông nghiệp và Nông thôn làm đầu mối phối hợp


với các bộ ngành liên quan tăng cường công tác khuyến nông, lâm, ngư ; thúc đẩy
tiêu thụ và chế biến sản phẩm nông nghiệp; chính sách tiếp thị, hướng dẫn sản xuất
và chính sách bảo hộ xuất khẩu…
Khu vực nông thôn cần được chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận
phát triển cho người dân nông thôn.
Nhà nước cần có chính sách thúc đẩy thị trường tài chính nông thôn phát triển, cần
khuyến khích hỗ trợ, tạo cơ sở pháp ly cho các công ty tài chính ra đời phát triển
dịch vụ tới mọi người dân, đặc biệt là bảo hiểm tín dụng,
3.3.2. Kiến nghị với UBND các cấp
Đề nghị chính quyền các cấp quan tâm hơn nữa và phối hợp chặt chẽ với NHCSXH
giám sát quá trình sử dụng vốn vay; củng cố và nâng cao vai trò của của Ban
XĐGN và các tổ chức tương hỗ, hình thành các Tổ vay vốn hoạt động thật sự để hỗ
trợ NHCSXH tiếp cận nhanh, chính xác đến từng hộ nghèo. Cần coi NHCSXH là
Ngân hàng của chính tổ chức mình, thực sự chăm lo và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để NHCSXH hoàn thành tốt vai trò nhiệm vụ được giao.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
3.3.3. Kiến nghị đối với HĐQT – NHCSXH
Đề nghị HĐQT kiến nghị với Chính phủ cấp đủ vốn điều lệ cho NHCSXH; tạo lập
nguồn vốn có nguồn gốc từ Ngân sách để cho vay hộ nghèo như và các đối tượng
chính sách như phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành quan tâm hỗ trợ NHCSXH trong việc tìm
kiếm các nguồn vốn dài hạn từ các tổ chức trong nước và nước ngoài, tạo điều kiện
giúp NHCSXH tiếp nhận các dự án tài trợ về vốn, kỹ thuật của các Tổ chức Tài
chính quốc tế, tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài.
Kết luận
Xét trên cả phương diện lý luận và thực tiễn, chương trình XĐGN đống vai
trò quan trọng và là một đòi hỏi bức xúc trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước;
Tín dụng đối với hộ nghèo là một trong những yếu tố vật chất thúc đẩy nhanh quá
trình XĐGN.
Việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của

NHCSXH là việc làm có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
Trên cơ sở phạm vi nghiên cứu thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCSXH, nội dung chuyên đề đã tập trung vào hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra
cho mình là:
1. Luận giải tính tất yếu còn tồn tại một bộ phận người dân sống trong cảnh
nghèo đói; cần có chính sách hỗ trợ người nghèo đói mà trong đó tín dụng là một
giải pháp quan trọng.
2. Phân tích những vấn đề cơ bản về tín dụng và vai trò của tín dụng Ngân
hàng đối với hộ nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay. Khái quát những nguyên tắc,
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
nội dung cơ bản của cơ chế tín dụng đối với hộ nghèo, nghiên cứu và đề xuất cơ chế
tín dụng thích hợp đối với hộ nghèo.
3. Khái quát và đánh giá các chính sách tín dụng của một số Ngân hàng nước
ngoài để từ đó rút ra kinh nghiệm có thể vận dụng vào thực tiễn Việt Nam.
4. Đánh giá thực trạng về tình hình nghèo đói và những yếu tố tác động đến
hiệu quả đầu tư của chính sách tín dụng đối với hộ nghèo.
5. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động của NHCSXH tứ đó rút ra những
kết quả đạt được và một số vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu.
6 - Từ phân tích thực trạng đề tài đã đề ra được những giải pháp, những kiến
nghị có tính khả thi nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của
NHCSXH, để thực hiện tốt vai trò của nhiệm vụ của Ngân hàng trong việc góp phần
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN.
Những ý kiến đề xuất trong chuyên đề chỉ là một đóng góp nhỏ trong tổng
thể các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo. Tuy nhiên
những giải pháp đó có thể phát huy tác dụng nếu có sự nỗ lực phấn đấu của
NHCSXH cũng như sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành, các tổ chức có
liên quan trong quá trình thực hiện.
Với những hiểu biết của bản thân và thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn
còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, những nội dung thể hiện trong bài viết chắc
chắn còn phải bổ sung nên tôi rất mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp quy

báu của Ban l•nh đạo NHCSXH, các thầy cô giáo và tất cả những ai quan tâm đến
vấn đề này để có thể tiếp tục tu chỉnh và hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Ban l•nh đạo NHCSXH và các anh
chị nhân viên của NHCSXH đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Danh mục Tài liệu tham khảo
1. Bùi Hoàng Anh (2000), Tín dụng Ngân hàng phục vụ đối tượng chính sách
và các chương trình kinh tế của Chính phủ: Những tồn tại và kiến nghị tháo gỡ, Tạp
chí Ngân hàng số 4.
2. Báo cáo phát triển của Việt nam (2000), Báo cáo chung của nhóm công tác
chuyên gia Chính phủ - Nhà tài trợ - Tổ chức phi Chính phủ. Hội nghị các nhà tài
trợ cho Việt nam (1999), Việt Nam tấn công nghèo đói, Hà Nội.
3. Bộ Lao động Thương binh & Xã hội – Tạp chí Cộng sản – NHNg (1999),
Những giải pháp tăng cường nguồn lực thực hiện mục tiêu XĐGN, Hội thảo khoa
học và thực tiễn, Hà Nội.
4. Bộ Lao động Thương binh & Xã hội (1999), Kỷ yếu Hội nghị triển khai
chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN và chương trình phát triển kinh tế – xã hội
các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xã, Nhà xuất bản Lao động xã
hội, Hà Nội.
5. Bộ Lao động Thương binh & Xã hội (2001), Chiến lược XĐGN 2001- 2010,
Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Giàu (2002) Bài học kinh nghiệm trong giai đoạn 1996 2000 và
phương hướng, mục tiêu giai đoạn 2001- 2005 của NHNg Việt nam. Tạp chí Ngân
hàng số chuyên đề.
7. Trần Thị Hằng (1999), Một số vấn đề giảm nghèo trong nền kinh tế thị
trường, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia HCM, Hà Nội.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
8. Nguyễn Đắc Hưng (2000), Giải pháp vốn tín dụng với công tác XĐGN, Tạp
chí Cộng sản số 21.
9. Nguyễn Văn Hiệp (1999), Về quản lý cho vay hộ nghèo, Tạp chí Thị trường

Tài chính Tiền tệ số 7 (47).
10. Học viện Chính trị Quốc gia (1998), “ Tác động kinh tế của Nhà nước nhằm
góp phần XĐGN trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nông
thôn đồng bằng Bắc bộ”, Đề tài khoa học cấp Bộ (1997), Kỷ yếu các chuyên đề.
11. TS Nguyễn Viết Hồng (2001), Về việc tách bạch tín dụng chính sách với tín
dụng thương mại trong hoạt động ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng số 3.
12. Minh Khuê (2001), “ Để có một ngân hàng chính sách tốt”, Thời báo Ngân
hàng số 67.
13. Trọng Kim (1999), NHNg Thành phố Đà nẵng, kết quả và những giải pháp
trong thời gian tới, Tạp chí Ngân hàng số 14.
14. Văn Lạc (1999), Ngân hàng chính sách, một mô hình mới sẽ ra đời, Tạp chí
Ngân hàng số 18.
15. Ngân hàng Việt nam (1995), Tài liệu tham khảo từ mô hình Grameen Bank ở
Bangladesh, Hà Nội.
16. NHNg Việt nam (1997), “ Hòan thiện một bước mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của NHNg”, Hà Nội.
17. NHNg Việt nam (2001), Báo cáo kết quả nghiên cứu khảo sát hệ thống
Ngân hàng và chính sách cho vay hộ nghèo tại ấn Độ, Hà Nội.
18. NHNg Việt nam ( 2001), Báo cáo kết quả nghiên cứu khảo sát hệ thống
Ngân hàng và chính sách cho vay hộ nghèo tại Malaysia, Hà Nội.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
19. NHNg Việt nam ( 2001), Báo cáo tổng kết hoạt động 5 năm (1996 – 2000),
Hà Nội.
20. Phó Thống Đốc Chu Văn Nguyễn (1995), Ngân hàng Granmeen – NHNg ở
Bangladesh, Tạp chí Ngân hàng số 7.
21. Nghị quyết V Ban chấp hành trung ương khóa VII (1993), Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
22. Linh Nguyên (1999), Về thành lập và hoạt động của Ngân hàng chính sách,
Tạp chí Ngân hàng số 15.
23. PGS – PTS. Nguyễn Ngọc Oánh (1998), Suy nghĩ về ngân hàng chính sách,

Tạp chí Ngân hàng số 18.
24. Nguyễn Trung Tăng (2001), Vai trò chỉ đạo của HĐQT và BĐD – HĐQT
các cấp trong công tác cho vay hộ nghèo, Tạp chí Ngân hàng số 2.
25. Nguyễn Trung Tăng (2001), Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng XĐGN, Tạp chí Ngân hàng số 11.
26. Phan Văn Thường (1995), Tìm hiểu vai trò của tín dụng nhà nước trong cơ
chế thị trường ở nước ta, Tạp chí Ngân hàng số 7.
27. PGS – PTS Đỗ Thế Tùng (1991), Tín dụng cho người nghèo ở nông thôn,
Tạp chí Ngân hàng số 6.
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong chuyên đề là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TáC GIả CHUYÊN Đề
Ngô Thị Huyền
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
bảng ký hiệu chữ viết tắt
BC : Báo cáo
BĐD-HĐQT : Ban đại diện Hội đồng quản trị
CP : Chính phủ
DS : Dân số
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
DVUT : Dịch vụ uỷ thác
HĐQT : Hội đồng quản trị
LĐ-TBXH : Lao động Thương binh Xã hội
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng Thương mại
NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt nam
NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội
NHN0&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNg : Ngân hàng Phục vụ người nghèo
UBND : Uỷ ban nhân dân
TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn
TGTCKT : Tiền gửi Tổ chức kinh tế
XĐGN : Xoá đói giảm nghèo
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×