Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP VĂN PHÒNG LÀM VIỆC NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 302 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc
o0o
KHOA: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN: THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: PHAN THẾ HOÀNG MSSV: 80600802
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP LỚP: XD06DD01
1. Đề tài luận văn:
VĂN PHÒNG LÀM VIỆC NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
Phần kết cấu: 40% - Kết cấu sàn không dầm.
- Kết cấu khung không gian, khung trục 8.
- Thống kê địa chất và nền móng.
Phần thi công: 60% - Thi công phần ngầm.
- Thi công phần nổi.
- Tiến độ thi công.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 28/09/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 5/01/2011
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn
TS.LƯƠNG ĐỨC LONG …………………….
ThS. NGUYỄN QUỐC THÔNG …………………….
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua bộ môn.
Ngày………Tháng………Năm
GVHD KẾT CẤU GVHD THI CÔNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN








PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):………………………
Đơn vị:…………………………………………
Ngày bảo vệ:……………………
Điểm tổng kết:…………………………………
Nơi lưu trữ luận văn:………………………
1

PHẦN I
KIẾN TRÚC

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
Khi xây dựng một công trình nào người ta cũng phải xét tới mặt kinh tế xã hội của
nó. Các công trình được xây dựng phải đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, và đóng góp
cho sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế,bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2095.01 km
2
, dân số
7.162.864 người (1/4/2009). Mật độ dân số trung bình 3419 người/km
2
.
Với vị trí là trung tâm địa lý, kinh tế xã hội của khu vực miền Nam:
Phía bắc giáp với tỉnh Bình Dương.
Phái tây bắc giáp với tỉnh Tây Ninh.
Phía đông và đông bắc bắc giáp với tỉnh Đồng Nai, đông nam giáp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Phía tây và tây nam giáp với tỉnh Long An và Tiền Giang.
Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối

giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh
trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế,
II. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC:
1. Vị trí và đặc điểm của khu vực xây dựng công trình:
Công trình xây dựng nằm trên đuờng Cách mạng tháng 8, quận 3, TP.HCM. Khu
đất này tương đối bằng phẳng, diện tích đất 2151m
2
. Bên cạnh là các khu dân cư. Mật độ
xây dựng xung quanh khu vực khá cao.
Với đặc điểm như vậy thì việc xây dựng công trình ở đây sẽ phát huy hiệu quả
khi đi vào hoạt động, góp phần phát triển kinh tế thành phố.
2

2. Đặc điểm về các điều kiện tự nhiên khí hậu.
2.1. Khí hậu:
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt
độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới
tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Trung bình, Thành phố Hồ Chí
Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C, cao nhất lên tới
40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25
tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949 mm/năm, trong đó năm 1908
đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm vào năm 1958. Một năm, ở thành phố
có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm
khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa
phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội
thành và các huyện phía Bắc có lượng mưa cao hơn khu vực còn lại.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây –
Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình
3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s,
vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào khoảng

tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng
không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa
mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa không, 74,5%. Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình
quân/năm 79,5%.
2.2. Địa chất thuỷ văn:
Qua tài liệu khảo sát địa chất của khu vực cho thấy công trình xây dựng trên nền đất
bằng phẳng gồm các lớp địa chất như sau:
+ Lớp bùn sét, xám đem: 4.5m
+ Lớp sét pha, xám trắng nâu vàng: 6m
+ Lớp cát pha, xám trắng, nâu vàng
+ Lớp cát trung lẫn thạch anh
+ Lớp sét, nâu đỏ, nâu vàng. Đây là lớp đất khá tốt cho việc đặt móng công trình.
3

Mực nước là loại nước không áp, xuất hiện cách mặt đất tự nhiên khoảng 3.5m. Với
đặc điểm và địa chất thuỷ văn như trên nên ta sử dụng móng cọc với chiều sâu đặt đài ở
lớp đất sét pha.
III. HÌNH THỨC VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
Các hạng mục đầu tư:
Đây là công trình xây dựng mới hoàn toàn, nằm trong khu quy hoạch của thành phố.
Chủ đầu tư là Công ty TNHH quản lý nợ và khai thác tài sàn ngân hàng Á Châu ACB.
- Công trình là nhà cấp 2 bao gồm 12 tầng và 2 tầng hầm.
- Diện tích xây dựng 1108 m
2
- Chiều cao toàn nhà: tổng chiều cao toàn bộ ngôi nhà là 43.12m
- Tường rào, cổng: 112 m
Công trình xây dựng dựa trên cơ sở Tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam. Diện tích
phòng, diện tích sử dụng làm việc phù hợp với yêu cầu chức năng của công trình là văn
phòng làm việc.
- Tiêu chuẩn thiết kế: Lấy theo TCVN-4610: 1988 về thiết kế văn phòng làm việc.

IV. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1. Thiết kế mặt bằng tổng thể:
Vị trí xây dựng nằm ở vị trí đẹp và dễ dàng quan sát khi người đi lại. Khu đất dạng
hình chữ nhật dài khoảng 80m và rộng 28m nằm trên đường Cách Mạng Tháng 8.
Hướng công trình: đường Cách Mạng Tháng 8 là trục đường chính. Vì vậy để
thuận tiện trong việc đi lại đồng thời làm tăng mỹ quan cho tuyến đường này và gây sự
chú ý cho mọi người khi qua lại, ta chọn mặt chính hướng ra trục đường này. Vị trí xây
dựng lùi vào bên trong để tạo ra khoảng không gian mở, đảm bảo xe cộ khi đi vào cơ
quan và xe cứu hoả khi có sự cố. Mặt bên là con hẻm xi măng. Hệ thống tường rào được
bao bọc xung quanh sát theo vỉa hè của con đường.
2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:
2.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng:
Văn phòng làm việc ngân hàng Á Châu ACB là một công trình cao 12 tầng và 2
tầng hầm nằm trên tuyến đường giao thông thuận lợi. Vì vậy giải pháp thiết kế mặt bằng
4

sao cho hiệu quả sử dụng công trình tối đa, đảm bảo: tiện dụng, chiếu sáng, thoáng mát,
an toàn nhất. Sự liên lạc giữa các phòng liên quan phải khép kín mang tính công nghiệp
cao, tránh những sự chồng chéo khi làm việc và nghỉ ngơi, chờ đợi. Việc bố trí các phòng
ở các tầng như sau:
- Mặt bằng tầng hầm 2:
Tổng diện tích chiếm là 1544.265 m
2
bao gồm: Có hai phòng thang máy, hai cầu thang
bộ, phòng bơm Chiller 92 m
2
, phòng điện 7 m
2
, phòng máy phát điện 41 m
2

, bể tự hoại
61 m
2
, phòng quạt 10.5 m
2
, phòng máy bơm 24 m
2
, bể nước chữa cháy 150m
3
, bể nước
sinh hoạt 70m
3
, còn lại là gain kỹ thuật và bãi để xe 2, 4 bánh.
- Mặt bằng tầng hầm 1:
Tổng diện tích chiếm là 1544.265 m
2
bao gồm: Có hai phòng thang máy, hai cầu thang
bộ, kho 7m2, phòng bảo vệ 11.3m2, phòng điện 7 m
2
, phòng quạt 10.5 m
2
, bể tự hoại 61
m
2
, bể chứa bồn dầu 8000L, bể nước chữa cháy 150m
3
, bể nước sinh hoạt 70m
3
, còn lại
là gain kỹ thuật và bãi để xe 2, 4 bánh.

- Mặt bằng tầng 1:
Tổng diện tích chiếm là 1108 m
2
bao gồm: mặt trước có sảnh chính. Bên trong có quầy
tiếp tân, có 3 phòng thang máy, hai cầu thang bộ, phòng vệ sinh, phòng kiểm đếm, khu
vực ngồi chờ.
- Mặt bằng tầng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12:
Đây là các văn phòng làm việc của công ty và văn phòng cho thuê, diện tích sàn mỗi
tầng là 1108 m
2
, có khu vệ sinh chung dùng cho từng tầng, diện tích các phòng có thể
thay đổi tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. Tường ngoài cấu tạo bằng vật liệu kính nên
có thể tận dụng được ánh sáng tự nhiên. Ngoài ra còn có thang bô, thang máy để liên hệ
giữa các tầng.
- Mặt bằng tầng kỹ thuật:
Toàn bộ sàn tầng kỹ thuật của là sàn mái bằng BTCT có độ dốc 2%. Phía trên có lớp
mái bằn tôn chống thấm và cách nhiệt. Toàn bộ ống kỹ thuật đều được đặt trong hộp kỹ
thuật. Trên bề mặt có các lớp vật liệu chống thấm, cách nhiệt, bên trên đặt các tấm đan bê
tông cốt thép.
5

2.2. Giải pháp thiết kế mặt đứng công trình:
Trên cơ sở phương án thiết kế mặt bằng đã chọn, thì giải pháp mặt đứng được thiết
kế đảm bảo phù hợp với các yêu cầu về chức năng, phù hợp với cảnh quan xung quanh và
đạt được tính thẩm mỹ cao của công trình, đặc biệt gây ấn tượng với nhiều người qua lại.
Hình khối công trình dựng lên từ các mặt bằng công trình đã thiết kế và phù hợp
với không gian xung quanh, tạo nên một quần thể kiến trúc thống nhất trong khu vực.
Trên cơ sở diện tích các phòng làm việc trong tất cả các tầng thì hình khối tổ chức mang
tính thống nhất chặt chẽ, hài hòa, sinh động, đồng thời tạo nên vẽ hiện đại, bề thế, vững
chãi cho công trình.

Tổ hợp mặt đứng ở 2 mặt là khác nhau, hệ thống tường và cửa kính đan xen nhau
trong từng mặt tạo ra sự hài hoà đồng thời đảm bảo được điều kiện thông thoáng, có hiệu
quả trong việc chiếu sáng cho công trình.
Trang trí mặt đứng bởi những vật liệu có màu sắc hài hoà với cảnh quang xung
quanh và thời tiết nắng nóng ở khu vực xây dựng, quần thể kiến trúc xung quanh khu vực
xây dựng là kiến trúc hiện đại trẻ trung nên sử dụng hệ thống cửa kính khung nhôm đồng
thời tạo nên giá trị kinh tế cho toàn bộ công trình.
2.3. Giải pháp thiết kế mặt cắt của công trình.
Mặt cắt công trình dựa trên cơ sở của mặt bằng và mặt đứng đã thiết kế ,thể hiện
được mối liên hệ bên trong công trình theo phương thẳng đứng giữa các tầng, thể hiện sơ
đồ kết cấu bố trí làm việc trong công trình và chiều cao thông thuỷ giữa các tầng ,giải
pháp cấu tạo dầm, sàn, cột, tường, cửa
Chiều cao của các tầng được thiết kế như sau:
Tầng hầm 2 cao 2.7 m.
Tầng hầm 1 cao 3.1 m.
Tầng 1 cao 3.8m.
Tầng 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,tầng kỹ thuật cao 3.3m.
3. Giải pháp kết cấu:
Công trình thiết kế với kết cấu khung BTCT toàn khối chịu lực và làm việc theo sơ
đồ khung không gian có cột, vách tham gia chịu lực.
6

Hệ thống cửa kính bao che bên ngoài tường ngăn chia không gian bên trong chủ yếu
dùng tường kính để dễ dàng thay đổi tùy thuộc vào mục đích người sử dụng. Khu vực vệ
sinh và cầu thang dùng tường gạch.
Sàn tầng BTCT đổ toàn khối có cấp độ bền B20 đá 1x2 dày 10cm, và 14cm. Cầu
thang bộ bản bằng BTCT đổ tại chỗ dày 80, bậc cấp xây gạch đặc, ốp đá Ceramic.
Móng dùng móng cọc đài thấp, thi công bằng phương pháp cọc khoan nhồi.
4. Các giải pháp kỹ thuật khác:
4.1. Giải pháp về thông gió chiếu sáng:

Để tạo được sự thông thoáng và đầy đủ ánh sáng cho các phòng làm việc bên trong
công trình và nâng cao hiệu quả sử dụng công trình, thì các giải pháp thông gió chiếu
sáng là một yêu cầu rất quan trọng.
Để tận dụng việc chiếu sáng ở mặt trước và mặt bên công trình bố trí bằng kính.
Bên cạnh đó áp dụng hệ thống thông gió và chiếu sáng nhân tạo bằng cách lắp đặt thêm
các hệ thống đèn nêôn, máy điều hoà nhiệt độ.
4.2. Giải pháp cấp điện:
Điện sử dụng cho công trình được lấy từ mạng lưới điện hạ áp của thành phố để
cung cấp cho công trình và được lắp đặt an toàn, mỹ quan. Công trình có lắp đặt thêm
máy phát điện dự phòng khi gặp sự cố mất điện.
4.3. Giải pháp cấp thoát nước:
Nước dùng cho sinh hoạt lấy từ hệ thống cấp thoát nước của thành phố. Nước thải
sinh hoạt sau khi thải ra theo các ống dẫn về bể lọc để làm giảm lượng chất thải trong
nước trước khi thải ra hệ thống nước thải chung của thành phố. Nước mưa theo các
đường ống thoát nước, đường ống kỹ thuật thu về các rãnh thoát nước xung quanh công
trình và chảy vào hệ thống thoát nước chung của thành phố
4.4. Giải pháp phòng chống cháy nổ:
Bên trong công trình có đặt các thiết bị báo cháy tự động để có thể phát hiện kịp
thời đám cháy. Bố trí hệ thống bình bọt khí chữa cháy tại chỗ ở góc cầu thang. Lối đi vào
công trình rộng dành cho xe cứu hoả khi có sự cố về cháy nổ, ngoài ra bố trí bể ngầm
đường ống và máy bơm tự động.
7

4.5. Giải pháp về hoàn thiện:
Sàn lát gach Ceramic. Tường trong và ngoài trát vữa ximăng mac 75 dày 15 sơn nước.
Trần trát vữa sơn trắng, mặt bậc thang trát đá Ceramic màu, khu vệ sinh nền lát gạch
chống trượt, tường ốp gạch men sứ màu trắng cao 1.8m, thiết bị vệ sinh dùng loại bền
đẹp. Cửa kính khung nhôm.
5. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỉ thuật:
Hệ số sử dụng của công trình K1

K
1
=


sd
lv
S
S
=
2161
1108
= 0.513
Trong đó

lv
S : diện tích làm việc của công trình,

lv
S = 1108 m
2



sd
S
: diện tích sử dụng của công trình,

sd
S

= 2161 m
2

V.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Với quy mô của công trình, khi công trình đi vào hoạt động tạo ra cơ sở vật chất cho
thành phố Hồ Chí Minh, là cơ sở để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, ngoài ra công
trình là điểm nổi bậc trên tuyến đường, gây ấn tượng, và cũng là một điểm nhấn tô điểm
thêm cho thành phố.
Công trình Văn phòng làm việc ngân hàng Á Châu ACB khi đi vào hoạt động sẽ
đáp ứng nhu cầu về văn phòng làm việc của thành phố.
8

PHẦN II
KẾT CẤU

TÍNH TOAÙN SAØN ÑIEÅN HÌNH
PHẦN II
KẾT CẤU SÀN – HỆ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH – SÀN CÓ SƯỜN

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của quá trình thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Vấn
đề được đặt ra là việc lựa chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà vẫn đảm bảo
hiệu quả kinh tế. Trong quá trình thiết kế. tùy vào khẩu độ. kỹ thuật thi công. thẩm mỹ
và yêu cầu kỹ thuật. người kỹ sư cần phải cân nhắc chọn lựa kết cấu sàn cho hợp lý
nhất.
Ta chọn sàn tầng điển hình lầu 3 để tính với các phần tính toán như sau:
- Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện.
- Mặt bằng sàn và sơ đồ tính.
- Xác định tải trọng tác dụng.
- Xác định nội lực các ô sàn.
- Tính toán cốt thép cho sàn.

- Kiểm tra độ võng của sàn.
- Kiểm tra theo trạng thái giới hạn thứ 2.






I. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN:
9






Khung không gian

10

1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn:
Tính sơ bộ chiều dày bản:

mm
L
h
L
h
160
50

8000
50
min
50
1
min
===⇒=

(Ô bản lớn nhất có kích thước 8500x8000)

Thiết kế sàn sườn với bề dày bản 200 mm
2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm: (bxh)
Tiết diện dầm thường được chọn sơ bộ theo công thức. sau đó có thể chọn ít loại tiết
diện nhất để thuận lợi trong thi công:
dpdp
Lh )
16
1
10
1
( ÷=

dcdc
Lh )
12
1
8
1
( ÷=


dd
hb ×÷= )
6
1
2
1
(

(với L là chiều dài nhịp dầm)
Các dầm khác kích thước như sau:
Tên dầm Kích thước Tên dầm Kích thước Tên dầm Kích thước
B1
200x700 B6 200x700 B11 200x350
B2 200x700 B7 200x350 B12 100x350
B3 200x700 B8 200x350
B13
100x350
B4 200x700 B9 300x350 B14 200x700
B5 200x700 B10 100x350
II. MẶT BẰNG SÀN VÀ SƠ ĐỒ TÍNH:
1. Mặt bằng:
Kết quả phân loại ô sàn được trình bày trong bảng:

Khung không gian

11


Kí hiệu


ô sàn
Công năng
sử dụng
Kích thước
Tỷ lệ

l
2
/ l
1

Sơ đồ tính sàn
Cạnh dài

l
2

Cạnh ngắn

l
1

1
Văn phòng
làm việc
7775 5900 1.32 Bản kê 4 cạnh
2
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh

3
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh
4
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh
5
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh
6
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh
7
Văn phòng
làm việc
8000 7775 1.03 Bản kê 4 cạnh
8
Văn phòng
làm việc
7700 5900 1.31 Bản kê 4 cạnh
9
Văn phòng
làm việc
8000 7700 1.04 Bản kê 4 cạnh
10
Văn phòng

làm việc
8500 8000 1.06 Bản kê 4 cạnh
11
Văn phòng
làm việc
8000 7700 1.04 Bản kê 4 cạnh
12
Văn phòng
làm việc
8000 7700 1.04 Bản kê 4 cạnh
13
Văn phòng
làm việc
8000 7700 1.04 Bản kê 4 cạnh
14
Văn phòng
làm việc
8000 7700 1.04 Bản kê 4 cạnh
15
Văn phòng
làm việc
7700 3850 2 Bản kê 4 cạnh
16
Văn phòng
làm việc
5070 3000 1.69 Bản kê 4 cạnh
16’
Phòng kỹ
thuật
1700 1500 1.13

Bản kê 4 cạnh. thêm thép gia
cường miệng gen kỹ thuật
Khung không gian

12

17
Khu vệ sinh

8000 3000 2.67 Bản loại dầm
17’
Khu vệ sinh

3100 2900 1.07
Bản kê 4 cạnh. thêm thép gia
cường miện gen kỹ thuật
18
Sảnh thang
bộ
3100 2200 1.41 Bản kê 4 cạnh
19
Phòng phục
vụ
1900 1700 1.12 Bản kê 4 cạnh



2. Sơ đồ tính:
Từ sự phân loại ô sàn như trên. có thể tính toán nội lực cho sàn tầng điển hình
với 2 dạng sơ đồ tính như sau: Tính theo sơ đồ dẻo

• Loại 1: Các ô sàn thuộc loại bản dầm (ô bản 17)
- Dầm đơn giản liên kết biên là liên kết ngàm.
- Các sàn nhà dân dụng và công nghiệp thường tính theo sơ đồ dẻo để tận dụng hết khả
năng chịu lực của vật liệu vì ít chịu tải trọng động và xâm thực mạnh của môi trường.
- Tính toán mô men có tính đến sự xuất hiện khớp dẻo tại giữa nhịp và gối. Biểu thức
xác định giá trị mô men sau khi điều chỉnh cho trên hình:






Biểu đồ mô men của dầm đơn giản có xuất hiện khớp dẻo
• Loại 2: Các ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạnh
- Các ô bản nằm riêng lẻ. có tỉ lệ 2 cạnh l
1
/l
2
< 2. tính toán theo sơ đồ bản kê 4 cạnh.
giá trị nội lực được tính theo phương pháp tra bảng.
- Ta xét tỷ lệ
3≥
b
d
h
h
: xem như cạnh ngàm.
3<
b
d

h
h
: cạnh tựa đơn
- Các ô bản 1à16: bản 4 cạnh ngàm (
3375.4
160
700
>==
b
d
h
h
)
Khung không gian

13


- Ô bản 16’: bản 3 cạnh tựa đơn. 1 cạnh ngắn ngàm

- Ô bản 18: bản 3 cạnh ngàm. 1 cạnh dài tựa đơn

- Ô bản 19: bản 3 cạnh tựa đơn. 1 cạnh dài ngàm

- Ô bản 17’: bản 3 cạnh ngàm. 1 cạnh dài tự do

Dải ô bản
Để xét sự làm việc đồng thời của các ô bản. ta chú ý đến những tổ hợp bất lợi của hoạt
tải. Moment dương giữa bản có giá trị lớn nhất khi hoạt tải đặt cách ô.
Môment âm trên gối có giá trị lớn nhất khi hoạt tải đặt kề gối đó. làm việc như gối

ngàm.
Vì các ô bản của công trình có kích thước không giống nhau nên ta không thể áp dụng
cách tính dải bản liên tục được mà phải tính theo từng ô bản riêng lẻ.

3. Tải trọng và tác dụng:
Khung khơng gian

14

- Tải trọng thẳng đứng gồm tải trọng thường xuyên (tónh tải) và tải trọng tạm thời
(hoạt tải)
- Tải trọng thường xuyên bao gồm trọng lượng bản thân các bộ phận nhà và công
trình. Tải trọng tạm thời là tải trọng có thể có hoặc không có một giai đoạn nào đó
trong quá trình xây dựng.
- Tónh tải và hoạt tải được tính toán dựa trên TCVN 2737 - 1995 : tải trọng và tác
động – tiêu chuẩn thiết kế

3.1 Tĩnh tải:
Số liệu tính tốn các lớp cấu tạo sàn sinh hoạt
STT Vật liệu
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Hệ số vượt
tải
1

Bê tông cốt thép

25


1.1

3

Gạch xây

18

1.1

5

Vữa xi măng

18

1.2

6

Trần thạch cao

0.01 kN/m²

1.3

7

Hệ thống thiết kế điện nước

.

kỹ thuật

0.03 kN/m²

1.3


Trong đó hệ số vượt tải lấy theo bảng 1 TCVN 2737 – 1995 : tải trọng và tác động –
tiêu chuẩn thiết kế.

Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn :
- Các lớp cấu tạo sàn như sau :









Vữa trát
Bê tơng cốt thép
Vữa lót
Gạch Ceramic
Khung khơng gian

15



+ Tónh tải các lớp cấu tạo sàn văn phòng. kho. hành lang :
Tính tải sàn dày 200mm
Cấu tạo
Chiều
dày
(m)
Trọng
lượng tiêu
chuẩn
(kN/m
3
)
Tải trọng

tiêu chuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số

vượt tải

Tải tính
toán
(kN/m
2
)


L

p cerami
c

0.01

20

0.2

1.1

0.22

L

p v

a ló
t

0.03

18

0.54

1.2


0.6
48

B

n BTC
T

0.
2

25

5

1.1

5.5

Lớp vữa trát

0.02

18

0.
36

1.2


0.
43
2

Trần treo




0.01

1.3

0.
0
13

Hệ thống điện nước
.

k


thu

t





0.03

1.3

0.
0
39


Σ =

6
.14

Σ =

6.8
52


Tổng kết tĩnh tải tác dụng lên các ơ sàn vệ sinh
Cấu tạo
Chiều
dày
(m)
Trọng

lượng tiêu
chuẩn
(kN/m

3
)
Tải trọng

tiêu chuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số

vượt tải

Tải tính
toán
(kN/m
2
)
L

p gạch

nhám nước

0.02

22.5

0.45

1.1


0.
495

L

p v

a ló
t

0.03

18

0.54

1.2

0.6
48

Lớp chống thấm

0.03

20

0.6


1.2

0.72

B

n BTC
T

0.
2

25

5

1.1

5.5

Lớp vữa trát

0.015

18

0.27

1.2


0.32
4

Trần treo




0.01

1.3

0.
0
13

Hệ thống điện nước
.

k


thu

t




0.03


1.3

0.
0
39


Σ =

6
.9

Σ =

7
.
7
39


+ Tải trọng phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :
Tải trọng bản thân tường ngăn :
)/( mkNhbng
tttt
tt
t
γ=

Hệ số độ tin cậy : n

t
= 1.3
Chiều cao tường : h
t
= h – h
b
= 3.3 – 0.16 = 3.14m
Chiều dày tường :
Trọng lượng riêng của tường:
0.1()
t
bm
=
3
18(/).
t
kNm
γ =
Khung khơng gian

16


)/(64.2614.31.0183.1 mkNg
tt
t
=×××=

Các số liệu tính tốn được thống kê trong bảng sau:
Tĩnh tải tường xây trên sàn

Kí hiệu
ơ sàn
Diện tích
(m
2
)
Chiều d
ài
tường L
(m)
Trọng lượng
tường xây tr
ên
sàn
Lg
tt
t
×

(KN)
Giá tr
ị tính tốn
g
tt
(KN/m
2
)
1
45.8725
0.9

6.613 0.144
2
62.2
0.9
6.613 0.106
3
62.2
0.9
6.613 0.106
4
62.2
0.9
6.613 0.106
5
62.2
0.9
6.613 0.106
6
62.2
0.9
6.613 0.106
7
62.2
0.9
6.613 0.106
8
45.43
0
0.000 0.000
9

61.6
15.25
112.051 1.819
10
68
8
58.781 0.864
11
61.6
12.45
91.478 1.485
12
61.6
11.7
85.967 1.396
13
61.6
14.6
107.275 1.741
14
61.6
1.25
9.185 0.149
15
29.645
0.45
3.306 0.112
16
15.21
2.9

21.308 1.356
16’
2.17
5.05
37.105 17.099
17
24
9.05
66.496 2.681
17’
8.99
6.35
46.657 5.190
18
6.82
1.5
11.021 1.616
19
3.23
5.2
19.104 5.915

3.2 Hoạt tải:
Hoạt tải sử dụng được xác định tùy vào cơng năng sử dụng của ơ bản. lấy theo
TCVN 2737 – 1995. Kết quả được thể hiện trong bảng sau.
Hoạt tải sử dụng
STT Khu vực
Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m²)
Hệ số vượt tải
Toàn phần


Phần dài hạn

Khung khơng gian

17

1

Văn phòng

làm

vi
ệc
2.0

1.0

1.2

2
û

Phòng hội họp

4.0

1.4


1.2

3

Buồng vệ sinh

2.0

0.7

1.2

4

Ban công

2.0

0.7

1.2

5

Sảnh
.

cầu thang
.


hành lang

3.0

1.0

1.2

6

Phòng k
ỹ thuật
3.0

1.0

1.2



3.3 Tải trọng tồn phần:
Tổng tải phân bố trên các ơ sàn
Kí hiệu ơ
sàn
Chức năng
Tĩnh tải tính tốn g
tt
(kN/m
2
)


Hoạt tải
tính
tốn
p
tt
(kN/m
2
)
T
ổng tải tính
tốn
q
tt
(kN/m
2
)
Trọng lượng
bản thân các
lớp cấu tạo sàn

Tĩnh tải
tường qui về
tải phân bố
1 Văn phòng làm việc 6.852
0.144
2.4
9.396
2 Văn phòng làm việc 6.852
0.106

2.4
9.358
3 Văn phòng làm việc 6.852
0.106
2.4
9.358
4 Văn phòng làm việc 6.852
0.106
2.4
9.358
5 Văn phòng làm việc 6.852
0.106
2.4
9.358
6 Văn phòng làm việc 6.852
0.106
2.4
9.358
7 Văn phòng làm việc 6.852
0.106
2.4
9.358
8 Văn phòng làm việc 6.852
0.000
2.4
9.252
9 Văn phòng làm việc 6.852
1.819
2.4
11.071

10 Văn phòng làm việc 6.852
0.864
2.4
10.116
11 Văn phòng làm việc 6.852
1.485
2.4
10.737
12 Văn phòng làm việc 6.852
1.396
2.4
10.648
13 Văn phòng làm việc 6.852
1.741
2.4
10.993
14 Văn phòng làm việc 6.852
0.149
2.4
9.401
15 Văn phòng làm việc 6.852
0.112
2.4
9.364
16 Văn phòng làm việc 6.852
1.356
2.4
10.608
17 Khu vệ sinh 7.739
2.681

2.4
12.820
18 Sảnh thang bộ 6.852
1.616
3.6
12.068
19 Phòng phục vụ 6.852
5.915
3.6
16.367

Khung không gian

18

III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CÁC Ô SÀN:
1. Các ô bản dầm:
Ô bản dầm tính theo ô bản loại 1 (ô bản 17).
Kết quả nội lực ô bản dầm

hiệu ô
bản
Chiều
dài
nhịp L
(m)
Tải trọng tính
toán tác dụng
q
tt

(KN/m
2
)
Moment
nhịp M
1

(KNm)

Moment
gối M
2

(KNm)

17 3 12.820 7.21125

7.21125



2. Các ô bản kê 4 cạnh:
Ô bản kê tính theo ô bản loại 2.
Công thức xác định nội lực trong ô bản:
M
1
= m
i1
P M
2

= m
i2
P M
I
= k
i1
P M
II
= k
i2
P
(Với P=q
tt
.L
1.
L
2
)
M
1
và M
2
là mô men giữa nhịp của ô bản theo phương L
1
và L
2

M
I
và M

II
là mô men trên gối của ô bản theo phương L
1
và L
2
i là ký hiệu sơ đồ
m
i1
. m
i2
. k
i1
và k
i2
là các hệ số tra bảng (Kết cấu bê tông cốt thép – tập 3
– Võ Bá Tầm).
Kết quả nội lực các ô bản kê 4 cạnh

hiệu
ô bản
Cạnh d
ài
L
2
(m)
Cạnh
ngắn
L
1
(m)

Tải trọng
tính toán
q
tt
(KN/m
2
)
Các hệ số ô bản
Moment nhịp
(KNm/m)
Moment gối
(KNm/m)
m
i1
m
i2
k
i1
k
i2
M
1
M
2
M
I
M
II

1 7.775 5.900 8.296 0.0208 0.0123 0.0475 0.0281 8.965 5.302 20.474 12.112

2 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175 0.0427 0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
3 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175
0.0427
0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
4 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175 0.0427 0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
5 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175 0.0427 0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
6 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175 0.0427 0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
7 8.000 7.775 8.258 0.0183 0.0175 0.0427 0.0406 10.652 10.187 24.855 23.604
Khung không gian

19

8 7.700 5.900 8.152 0.0208 0.0123 0.0475 0.0281 8.743 5.170 19.965 11.811
9 8.000 7.700 9.971 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 12.753 11.662 29.802 26.870
10 8.500 8.000 9.016 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 12.864 11.763 30.062 27.104
11 8.000 7.700 9.637 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 12.368 11.310 28.903 26.059
12 8.000 7.700 9.548 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 12.265 11.216 28.662 25.842
13 8.000 7.700 9.893 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 12.664 11.580 29.594 26.682
14 8.000 7.700 8.301 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 10.829 9.903 25.307 22.817
15 7.700 3.850 8.264 0.0183 0.0046 0.0392 0.0098 5.080 1.277 10.881 2.720
16 5.070 3.100 9.508 0.0202 0.0074 0.0446 0.0164 3.368 1.234 7.436 2.734
18 3.100 2.200 10.968 0.0279 0.0162 0.0588 0.0400 2.296 1.333 4.839 3.292
19 1.900 1.700 21.181 0.0351 0.0222 0.0889 - 2.526 1.598 6.394 -


IV. TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO CÁC Ô BẢN:
Sử dụng: Bê tông B20 có: R
b
= 11.5(MPa)
Cốt thép CI có: R

s
= 225 (MPa)
Giả thiết: a = 20 (mm). h
0
= 200 – 20 = 180 (m). b = 1000 (mm)
o
S
s
obb
S
m
bb
m
bh
chonA
R
bhR
A
bhR
M
=
=
−−=
=
µ
ξγ
αξ
γ
α
211

2
0

Kết quả tính toán cốt thép các ô bản:
Kết quả tính cốt thép các ô bản loại dầm
Kí hi
ệu
ô bản
Moment
(KNm)
α ξ
As
(mm
2
)
Chọn thép

As ch
ọn
(mm
2
)
µ (%)
17
7.21125
0.0194 0.0195 179.813

D8a200 252 0.18%



Kết quả tính cốt thép các ô bản kê 4 cạnh
Kí hi
ệu
ô bản
Moment
(KNm)
α ξ
As
(mm
2
)
Chọn thép

As chọn
(mm
2
)
µ
1-M1
8.965 0.0241 0.0244 224.087
D8a200 252
0.140%
1-M2
5.302 0.0142 0.0143 131.859
D8a200 252
0.140%
Khung không gian

20


1-MI
20.474 0.0549 0.0565 520.240
D10a100

785
0.436%
1-MII

12.112 0.0325 0.0331 304.087
D8a150
335
0.186%
2-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883
D8a150
335
0.186%
2-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335
0.186%
2-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%
2-MII


23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%
3-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883
D8a150
335
0.186%
3-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335
0.186%
3-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%
3-MII

23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%
4-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883

D8a150
335
0.186%
4-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335
0.186%
4-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%
4-MII

23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%
5-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883
D8a150
335
0.186%
5-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335

0.186%
5-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%
5-MII

23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%
6-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883
D8a150
335
0.186%
6-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335
0.186%
6-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%

6-MII

23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%
7-M1
10.652 0.0286 0.0290 266.883
D8a150
335
0.186%
7-M2
10.187 0.0273 0.0277 255.067
D8a150
335
0.186%
7-MI
24.855 0.0667 0.0691 635.664
D10a100

785
0.436%
7-MII

23.604 0.0633 0.0655 602.546
D10a100

785
0.436%

8-M1
8.743 0.0235 0.0237 218.471
D8a200 252
0.140%
8-M2
5.170 0.0139 0.0140 128.552
D8a200 252
0.140%
8-MI
19.965 0.0536 0.0551 506.929
D10a100

785
0.436%
8-MII

11.811 0.0317 0.0322 296.404
D8a150
335
0.186%
9-M1
12.753 0.0342 0.0348 320.470
D8a150
335
0.186%
9-M2
11.662 0.0313 0.0318 292.604
D8a150
335
0.186%

9-MI
29.802 0.0800 0.0835 767.899
D10a100

785
0.436%
9-MII

26.870 0.0721 0.0749 689.278
D10a100

785
0.436%
10-M1

12.864 0.0345 0.0351 323.311
D8a150
335
0.186%
10-M2

11.763 0.0316 0.0321 295.180
D8a150
335
0.186%
10-MI

30.062 0.0807 0.0842 774.906
D10a100


785
0.436%
10-MII

27.104 0.0727 0.0756 695.526
D10a100

785
0.436%
11-M1

12.368 0.0332 0.0338 310.627
D8a150
335
0.186%
11-M2

11.310 0.0304 0.0308 283.631
D8a150
335
0.186%
Khung không gian

21

11-MI

28.903 0.0776 0.0808 743.715
D10a100


785
0.436%
11-MII

26.059 0.0699 0.0726 667.659
D10a100

785
0.436%
12-M1

12.265 0.0329 0.0335 307.995
D8a150
335
0.186%
12-M2

11.216 0.0301 0.0306 281.237
D8a150
335
0.186%
12-MI

28.662 0.0769 0.0801 737.243
D10a100

785
0.436%
12-MII


25.842 0.0694 0.0719 661.883
D10a100

785
0.436%
13-M1

12.664 0.0340 0.0346 318.194
D8a150
335
0.186%
13-M2

11.580 0.0311 0.0316 290.513
D8a150
335
0.186%
13-MI

29.594 0.0794 0.0829 762.297
D10a100

785
0.436%
13-MII

26.682 0.0716 0.0744 684.261
D10a100

785

0.436%
14-M1

10.829 0.0291 0.0295 271.385
D8a150
335
0.186%
14-M2

9.903 0.0266 0.0269 247.857
D8a200 252
0.140%
14-MI

25.307 0.0679 0.0704 647.661
D10a100

785
0.436%
14-MII

22.817 0.0612 0.0632 581.778
D10a100

785
0.436%
15-M1

5.080 0.0136 0.0137 126.299
D8a200 252

0.140%
15-M2

1.277 0.0034 0.0034 31.585
D8a200 252
0.140%
15-MI

10.881 0.0292 0.0296 272.709
D8a150
335
0.186%
15-MII

2.720 0.0073 0.0073 67.407
D8a200 252
0.140%
16-M1

3.368 0.0090 0.0091 83.540
D8a200 252
0.140%
16-M2

1.234 0.0033 0.0033 30.520
D8a200 252
0.140%
16-MI

7.436 0.0200 0.0202 185.475

D8a200 252
0.140%
16-MII

2.734 0.0073 0.0074 67.756
D8a200 252
0.140%
18M1

2.296 0.0062 0.0062 56.867
D8a200 252
0.140%
18-M2

1.333 0.0036 0.0036 32.973
D8a200 252
0.140%
18-MI

4.839 0.0130 0.0131 120.268
D8a200 252
0.140%
18-MII

3.292 0.0088 0.0089 81.646
D8a200 252
0.140%
19-M1

2.526 0.0068 0.0068 62.583

D8a200 252
0.140%
19-M2

1.598 0.0043 0.0043 39.542
D8a200 252
0.140%
19-MI

6.394 0.0172 0.0173 159.255
D8a200 252
0.140%

Hàm lượng cốt thép của các ô sàn đều nằm trong khoảng hàm lượng cốt thép
hợp lý µ = 0.1% ÷ 0.5%
Hàm lượng cốt thép tối thiểu và tối đa:

%3.3
225
5.11
645.0
%05.0
max
min
=×==
=
s
b
R
R

R
ξµ
µ

Vậy kết quả tính toán thõa điều kiện.
Khung không gian

22

Để tiện cho việc thi công và sử dụng tốt hơn cường độ chịu lực của thép ta sẽ
bố trí đồng bộ các ô bản kề nhau.
Bảng bố trí cốt thép trong sàn
Bố trí thép
Ô bản
Thép lớp
dưới
phương
cạnh ngắn
L1
Thép lớp
dưới
phương
cạnh dài L2

Thép lớp
trên phương
cạnh ngắn
L1
Thép lớp
trên phương

cạnh dài L2
Bản dầm
17
D8a200 Cấu tạo D8a200 Cấu tạo
Bản kê 4
cạnh
1
D8a150
D8a200 D10a100 D8a150
2 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
3 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
4 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
5 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
6 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
7 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
8
D8a150
D8a200 D10a100 D8a150
9 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
10 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
11 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
12 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
13 D8a150 D8a150 D10a100 D10a100
14 D8a150
D8a150
D10a100 D10a100
15
D8a150
D8a200
D10a100 D10a100

16 D8a200 D8a200
D8a150
D8a200
18 D8a200 D8a200 D8a200 D8a200
19 D8a200 D8a200 D8a200 D8a200


V. KIỂM TRA THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ 2:
1. Kiểm tra nứt:
- Môment cực hạn gây nứt cho tiết diện được tính toán theo công thức sau:
M
crc
= R
bt.ser
W
pl

R
bt.ser
= 1.4 (MPa) =0.14(kN/cm
2
) (Bê tông B20)
W
pl
=
(
)
'
b0s0s0
bo

2I+αI+αI
+S
h-x

Khung không gian

23

I
bo
. I
so
. I’
so
: lần lượt là mô men quán tính đối với trục trung hoà của diện tích
vùng bê tông chịu nén. của diện tích cốt thép chịu kéo và của diện tích cốt thép chịu
nén.(I’
so
=0: vì xét giữ nhịp nên không có vùng cốt thép chịu nén)
S
bo
: mô men tĩnh đối với trục trung hoà của diện tích vùng bê tông chịu kéo.
W
pl
: mô men kháng uốn của tiết diện đối với thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng
có xét đến biến dạng không đàn hồi của bê tông vùng chịu kéo.
- Tính x (vị trí trục trung hòa): x được xác định từ phương trình:

(
)

btssb
A
xh
SSS
2
0
'
0
'
0

=−+ αα

Trong đó: S

b0
. S

s0
. S
s0
lần lượt là mô men quán tính tĩnh đối với trục trung
hòa của diện tích vùng bê tông chịu nén. diện tích cốt thép chịu nén và diện tích cốt
thép chịu kéo.
Vì tính tại giữa nhịp của sàn nên không có cốt thép trong vùng nén A’
s
= 0
S

b0

=
2
2
bx
S

s0
= 0 S
s0
= A
s
(h
0
-x) A
bt
= b(h-x)
à
( )
2
0
2
2
s
s
bhAh
x
Abh
α
α
+

=
+
với
778.7
27000
210000
===
b
S
E
E
α


- Tính W
pl
:
I
b0
=
3
3
bx
I
s0
= A
s
(h
0
-x)

2
S
b0
=
(
)
2
2
xhb−

Kết quả tính nứt của các ô bản

hiệu
ô bản

A
s

(cm
2
)

M
r

(kN.cm)

M
crc


(kN.cm)

x
(cm)

W
pl

(cm
3
)

I
bo
(cm
4
)

I
so
(cm
4
)

S
bo
(cm
3
)
Tình trạng xảy ra vết

nứt của ô bản
1 2.52

896.5
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không
2 3.35

1065.2

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
3 3.35

1065.2

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
4 3.35

1065.2


1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
5 3.35

1065.2

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
6 3.35

1065.2

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
7 3.35

1065.2

1704 10.103


12172

34373 209 4898 Không
8 2.52

874.3
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không
Khung không gian

24

9 3.35

1275.3

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
10 3.35

1286.4

1704 10.103


12172

34373 209 4898 Không
11 3.35

1236.8

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
12 3.35

1226.5

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
13 3.35

1266.4

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không

14 3.35

1082.9

1704 10.103

12172

34373 209 4898 Không
15 2.52

508.0
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không
16 2.52

336.8
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không
17 2.52

721.1
1687 10.078


12047

34116 158 4923 Không
18 2.52

229.6
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không
19 2.52

252.6
1687 10.078

12047

34116 158 4923 Không

2. Kiểm tra võng:
Ta thấy ô bản thứ 10 có nhịp và mô men lớn nhất nên kiểm tra ô bản này
Độ cong toàn phần:

21
111







+






=
rrr

Cắt dải bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để kiểm tra võng:
• Tính độ cong ở giữa nhịp do tải trọng tạm thời ngắn hạn
1
1






r
:
Ô bản 10 là văn phòng làm việc với phần hoạt tải ngắn hạn là 1kN/m
2
, n=1.2
àM
1
= (6.852 + 0.864 + 1.2)x(8.5x8)x0.0187 = 11.3376 (kNm) = 1133.76 (kNcm)


redbb
IE
M
r
1
1
1
1
ϕ
=







Với: M
1
: mômen do ngoại lực

1b
ϕ= 0.85 đối với bê tông nặng
E
b
= 2700 kN/cm
2
: mômen đàn hồi của bê tông B20
I

red
: mômen quán tính của tiết diện thay đổi
Tính I
red
:

)(056.202635.3778.720100)'(
778.7
27000
210000
2
cmAAbhA
E
E
SSred
b
S
=×+×=++=
===
α
α

×