BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG GTVT
Năm 2012 2013
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 1
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
MỤC LỤC
Mặt lát đường bộ nằm giữa hai ray có kết cấu bằng bê tông cốt thép, lát tiếp các
tấm đan BTCT từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên tối thiểu 2.0m (Trường hợp khó
khăn cho phép giảm xuống 1m); phần đường bộ còn lại có kết cấu bằng bê tông nhựa
hoặc bê tông xi măng 9
Độ cao của mặt lát đường ngang ở trong lòng đường sắt bằng độ cao mặt lăn của
ray chính và được phép cao hơn mặt lăn của ray chính không quá 10mm 9
Độ cao của mặt lát đường ngang phía ngoài đường sắt bằng độ cao mặt lăn của
ray chính và được phép thấp hơn mặt lăn ray chính không quá 7mm 9
Các tấm đan phải được liên kết chặt chẽ với nhau 9
Phía trái đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là đoạn thẳng dài 17.80m, tiếp theo là đường cong 10
Phía phải đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là đoạn thẳng dài 28.50m, tiếp theo là đường cong 10
Phía bên trái đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra 2m đường bộ là dốc bằng, tiếp theo là đoạn dốc > 2%; 10
Phía bên phải đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là dốc bằng 10
Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 100m
về 2 phía 11
Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 100m
về 2 phía 11
Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 270m
về 2 phía 12
Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 270m
về 2 phía 12
1. Phương án phòng chống cháy nổ: 16
2. Đánh giá tác động môi trường: 16
17
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO 17
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 2
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
THUYẾT MINH
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH:
NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÁC ĐƯỜNG NGANG HỢP
PHÁP NHƯNG VI PHẠM ĐIỀU LỆ ĐƯỜNG NGANG (SỬA CHỮA
LỚN NĂM 2012-2013)
ĐƯỜNG NGANG KM1064+920 (LÝ TRÌNH KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KM1064+923.9)
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI - TP HỒ CHÍ MINH
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003;
- Luật đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ban hành kèm theo lệnh của
Chủ tịch nước số 09/2005/L-CTN ngày 27/6/2005 về việc công bố
Luật đường sắt và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật đường sắt;
- Luật giao thôngg đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- Quyết định số 1658/QĐ-ĐS ngày 28/11/2012 của Chủ tịch Hội đồng
thanh viên Đường sắt Việt Nam về việc phê duyệt Đề cương - dự
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 3
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
toán gói thầu Tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật “Nâng cấp, cải
tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ
đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)”
- Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-ĐS ngày 30/11/2012 của Đường sắt
Việt Nam về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu các gói thầu tư vấn
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa
các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm điều lệ đường ngang (sửa
chữa lớn năm 2012-2013);
− Căn cứ các biên bản kiểm tra hiện trường từ ngày 16 đến ngày 20
tháng 11 năm 2012 giữa Đường sắt Việt Nam với đại diện Bộ Giao
thông Vận tải, đại diện Ban An toàn Giao thông các tỉnh thành phố từ
Quảng Nam Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh;
− Hợp đồng số: / /HĐ-TV ngày tháng năm 2012 giữa Ban Dự án
An toàn Giao thông Đường sắt và Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng GTVT về việc lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình
“Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi
phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)”;
− Nhiệm vụ khảo sát thiết kế lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình
“Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi
phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)” do Công
ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập ngày tháng
năm 2012;
− Báo cáo kết quả khảo sát công trình “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các
đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa
chữa lớn năm 2012-2013) đường ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát
thiết kế Km1064+923.90 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng GTVT lập tháng 12 năm 2012;
− Các văn bản liên quan.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
− Đường ngang Km1064+920 trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh đường ngang cấp III phòng vệ bằng biển báo, thuộc địa phận
xã Cát Hanh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
− Đảm bảo nhu cầu giao thông trong khu vực.
− Đường ngang mở mới tuân thủ Điều lệ đường ngang.
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 4
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
− Đường ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90)
trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã
Cát Hanh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
V. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
I Các tiêu chuẩn khảo sát
1
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình -
Yêu cầu chung
TCXDVN 309-2004
2 Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000
3
Tiêu chuẩn cơ sở ban hành theo quyết định
số 21/QĐ-CĐSVN ngày 25 tháng 11 năm
2011
TCCS 01:
2011/VNRA
4 Quy phạm đo vẽ bản đồ 96 TCN 43-90
II Tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
1
Quy phạm kỹ thuật thiết kế ĐS khổ 1000mm
ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-
KT4 ngày 09/02/1976 của Bộ Giao thông
vận tải
2 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054: 2005
3
Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết
kế
22TCN 210 -92
4 Quy trình thiết kế áo đường cứng 22-TCN-223 -95
5
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ (áp dụng theo thông tư số
17/2012/TT-BGTVT)
QCVN
41:2012/BGTVT
6
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường ngang
(áp dụng theo thông tư số 33/2012/TT-
BGTVT ngày 15/8/2012)
7
Quy phạm xây dựng đường dây trần thông
tin đường dài
QPN 01-76
8
Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp
quang
TCN 68-178-1999
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 5
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
9
Công trình ngoại vi viễn thông- Quy định kỹ
thuật
TCN 68-154: 2006
10
Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ
thuật
TCN 68-153:1995
11
Quy phạm chống sét và tiếp đất cho công
trình viễn thông (soát xét lần 1)
TCN 68-174:2006
12
Chống sét bảo vệ công trình viễn thông (soát
xét lần 1)- Yêu cầu kỹ thuật
TCN 68-135:2001
13
Tiếp đất cho công trình viễn thông (soát xét
lần 1)
TCN 68-141:1999
III
Tiêu chuẩn trong thi công, kiểm định và
nghiệm thu
1
Tiêu chuẩn nghiệm thu kiến trúc tầng trên
đường sắt (Phần đại tu và xây dựng mới)
TCCS
02:2009/VNRA
2
Quy trình thi công và nghiêm thu kiến trúc
tầng trên đường sắt
3
Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép và kết cấu
thép
22-TCN-280-01
4
Kết cấu bê tông và kết cấu bê tông toàn khối
- Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453-95
5
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của
đá
22TCN 57-84
6 Cát xây dựng
TCVN 337-86 ÷ 346-
86
7 Cát, đá, sỏi xây dựng
TCVN 1770-86 ÷
1772-86
8
Quy trình thiết kế lập tổ chức xây dựng và
thiết kế thi công
TCVN 4252 -88
9 Công tác đất - Tiêu chuẩn và nghiệm thu TCVN 4447 - 87
10 Đất xây dựng TCVN 4185-86 ÷
4202-86 ; TCVN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 6
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
2683-91
11 Xi măng
TCVN 4029-85 ÷
4032-85 ; TCVN
4787-89
12 Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng 22TCN 60-84
13
Quy trình thí nghiệm phân tích nước dùng
trong công trình giao thông
22 TCN 61-84
14 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCXDVN 269: 2004
15
Sơn tín hiệu giao thông - Yêu cầu kỹ thuật -
phương pháp thử
22TCN282-02 ÷
22TCN 285-02
IV Tiêu chuẩn trong khai thác, bảo dưỡng
1
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác
đường sắt
QCVN
08:2011/BGTVT
2
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu
đường sắt
QCVN
06:2011/BGTVT
3
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và
công tác dồn đường sắt
QCVN
07:2011/BGTVT
4
Quy trình bảo dưỡng đường sắt, ban
hành theo Quyết định số 396/ĐS-PC
ngày 12/3/1981 của Tổng cục Đường
sắt
5
Kết cấu bê tông cốt thép - hướng dẫn
công tác bảo trì
TCXDVN-318:2004
6
Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chất
lượng đá balát đường sắt số:
1037/CV/CSHT ký ngày 25/6/2001 của
Liên hiệp Đường sắt Việt Nam
VI. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:
1. Tên công trình:
− Đường ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90)
trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi công trình:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 7
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
− Đường sắt: Tại lý trình Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế
Km1064+923.90) trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
− Đường bộ: Điểm đầu tuyến khảo sát Km0+0.00 cách tim giao 100m
về phía bên trái tuyến đường sắt, điểm cuối Km0+200.00 cách tim
giao 100m về phía bên phải tuyến đường sắt.
3. Cấp công trình:
- Đường ngang cấp III phòng vệ bằng biển báo.
4. Hình thức đầu tư:
- Nâng cấp thành đường ngang cấp 3 phòng vệ bằng tín hiệu cảnh báo
tự động tuân thủ Điều lệ đường ngang.
5. Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư: Đường sắt Việt Nam.
Địa chỉ: 118 Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Fax: 0439.422.866
- Đại diện Chủ đầu tư: Ban Dự án An toàn Giao thông Đường sắt.
Địa chỉ: Số 120 đường Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố
Hà Nội.
Điện thoại: 0439.428.358. Fax: 0439.422.943.
6. Đấu thầu thi công:
7. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu: Tuân thủ theo Điều lệ đường
ngang, cụ thể:
7.1. Đường sắt: Áp dụng quy phạm kỹ thuật thiết kế ĐS khổ 1000mm.
- Cấp tải trọng thiết kế: T14.
- Độ dốc hạn chế và bán kính đường cong bằng nhỏ nhất: Tuân thủ
theo quy định với từng khu gian trên tuyến.
- Chiều dài dốc ngắn nhất Lmin = 150m.
- Kiến trúc tầng trên: Ray P43 L=12.5m ; TVBT TN1 phụ kiện liên kết
đàn hồi (Cự ly các thanh tà vẹt trong phạm vi đường ngang là
0.5m/1th, còn lại đặt theo tiêu chuẩn 1440th/km trên đường thẳng
hoặc đường cong R>500m và 1600th/km trên đường cong R<500m);
đá ba lát dưới đáy tà vẹt 30+5cm.
- Mối nối ray nằm ngoài phạm vi đường ngang.
7.2. Đường bộ: Đoạn đường bộ qua đường ngang ngoài việc phải đảm
bảo các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với cấp đường
bộ còn phải đảm bảo các quy định trong điều lệ đường ngang, cụ thể:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 8
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Đường bộ từ má ray ngoài cùng trở ra phải thẳng trên một đoạn dài
bằng khoảng cách tầm nhìn hãm xe quy định trong điều lệ đường
ngang. Trong trường hợp khó khăn về địa hình cũng không được nhỏ
hơn 15m.
- Chiều rộng phần xe chạy của đường ôtô trên đường ngang phải rộng
bằng bề rộng phần xe chạy trên đường bộ và không được nhỏ hơn
6m. Trường hợp bề rộng phần xe chạy trên đường bộ nhỏ hơn 6m thì
đoạn đường bộ qua đường ngang phải được mở rộng để mặt đường
bộ không nhỏ hơn 6m với chiều dài bằng tầm nhìn hãm xe S1 (tương
ứng với cấp đường bộ) tính từ mép ray ngoài cùng về 2 phía cộng
thêm 5m.
- Trên các đường ngang cấp I, cấp II và đường ngang nằm trong nội
đô, nội thị, nơi đông dân cư phải có phần đường dành riêng cho
người đi bộ trong phạm vi đường ngang đó.
- Từ ray ngoài cùng trở ra, đường bộ phải là đường bằng trên một đoạn
dài 16m, trường hợp khó khăn cũng không được nhỏ hơn 10m. Tiếp
theo đoạn đó phải có một đoạn dài ít nhất 20m, độ dốc không quá
3%; vùng núi và địa hình khó khăn, độ dốc không quá 6%.
- Tại phạm vi đường ngang phải có đầy đủ hệ thống thoát nước để
không làm ảnh hưởng đến thoát nước của khu vực đường sắt, đường
bộ.
- Kết cấu mặt đường ngang:
+ Mặt lát đường bộ nằm giữa hai ray có kết cấu bằng bê tông cốt thép,
lát tiếp các tấm đan BTCT từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên tối
thiểu 2.0m (Trường hợp khó khăn cho phép giảm xuống 1m); phần
đường bộ còn lại có kết cấu bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
+ Độ cao của mặt lát đường ngang ở trong lòng đường sắt bằng độ cao
mặt lăn của ray chính và được phép cao hơn mặt lăn của ray chính
không quá 10mm.
+ Độ cao của mặt lát đường ngang phía ngoài đường sắt bằng độ cao
mặt lăn của ray chính và được phép thấp hơn mặt lăn ray chính
không quá 7mm.
+ Các tấm đan phải được liên kết chặt chẽ với nhau.
8. Tình hình hiện tại:
8.1. Vị trí, địa danh và góc giao cắt:
- Đường ngang Km1064+920 trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh thuộc địa phận xã Cát Hanh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Góc giao giữa đường sắt và đường bộ hiện tại là α = 80°00'00".
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 9
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
8.2. Đường sắt:
- Bình diện: đoạn đường sắt qua đường ngang nằm trên đường thẳng.
- Kiến trúc tầng trên: tại vị trí đường ngang đặt ray P43, L= 12.5m trên
TVS bắt cóc đàn hồi, tiêu chuẩn đặt tà vẹt trong phạm vi lát tấm đan
0.5m/thanh. Ngoài phạm vi đường ngang đặt ray P43, L=12.5m trên
tà vẹt sắt bắt cóc cứng+đàn hồi, tiêu chuẩn đặt tà vẹt sắt 18th/1cầu
ray L=12.5m.
- Mối nối cách tim giao 5.5m về phía T.P Hồ Chí Minh.
- Nền đường sắt qua đoạn qua đường ngang là nền đào thấp.
8.3. Đường bộ:
- Bình diện: đoạn đường bộ qua đường ngang nằm trên đường thẳng.
+ Phía trái đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép
ray ngoài cùng trở ra là đoạn thẳng dài 17.80m, tiếp theo là đường
cong.
+ Phía phải đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép
ray ngoài cùng trở ra là đoạn thẳng dài 28.50m, tiếp theo là đường
cong.
- Trắc dọc:
+ Phía bên trái đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ
mép ray ngoài cùng trở ra 2m đường bộ là dốc bằng, tiếp theo là
đoạn dốc > 2%;
+ Phía bên phải đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ
mép ray ngoài cùng trở ra là dốc bằng.
- Mặt đường bộ qua đường ngang từ Km0+90.00 đến Km0+110.00
rộng 6m sau đó vuốt dần về mặt đường đất cấp phối tại km0+87.5
rộng 4.0m và tại Km0+120.00 rộng 3.5m. Ngoài phạm vi trên mặt
đường là đất cấp phối phía bên trái đường sắt mặt đường đất rộng
trung bình 3.20m; phía bên phải rộng trung bình 3.0m.
8.4. Chiều rộng và kết cấu đường ngang:
- Đường ngang rộng 9m.
- Kết cấu mặt đường ngang: Mặt đường ngang được lát các tấm đan
BTCT. Trong lòng đường sắt đặt 7 tấm T1A có kích thước
(1.0x0.85x0.12)m, 02 tấm T1B có kích thước (1.0x0.85x0.12)m. Bên
ngoài đường sắt dọc theo hai má ray đặt 16 tấm T2 có kích thước
(1.0x1.0x0.11)m. Chất lượng các tấm đan còn tốt.
8.5. Tầm nhìn đường ngang:
- Tầm nhìn đường sắt: Người điều khiển phương tiện giao thông
đường sắt trong điều kiện thời tiết bình thường cách đường ngang:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 10
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
1000m (ở cả 02 phía Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) đều nhìn thấy rõ
đường ngang.
- Tầm nhìn đường bộ:
+ Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh)
vào đường ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn
tầu cách đường ngang 100m về 2 phía.
+ Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh)
vào đường ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn
tầu cách đường ngang 100m về 2 phía.
8.6. Hệ thống phòng vệ:
- Đường ngang Km1064+920 là đường ngang cấp III phòng vệ bằng
biển báo.
- Hiện tại có các biển báo và cọc tiêu.
9. Nội dung thiết kế:
9.1. Quy mô:
- Nâng cấp, cải tạo thành đường ngang cấp III phòng vệ bằng cảnh báo
tự động.
- Giữ nguyên góc giao giữa đường sắt và đường bộ như hiện tại:
α=80
0
00’00”.
9.2. Đường sắt:
- Thiết kế trắc dọc trong phạm vi L = 200m (Từ Km1064+900.0 đến
Km1065+100.0)
- Làm lại nền đá lòng đường 12.5m qua vị trí đường ngang từ
Km1064+916.90 đến Km1064+929.40. Trong phạm vi lát tấm đan
thay thế TVS bằng TVBT DƯL với tiêu chuẩn đặt tà vẹt
0.50m/thanh, ngoài phạm vi lát tấm đan đặt theo tiêu chuẩn tuyến
đường.
- Nâng, giật chèn đường từ Km1064+900.0 đến Km1064+100.0 (kể cả
đoạn làm lại nền đá lòng đường). Độ nâng bình quân 1 cm. Tận dụng
lại đá ba lát còn đảm bảo chất lượng sau khi làm lại nền đá lòng
đường, bổ sung đá ba lát mới, nâng chèn vuốt dốc đỉnh ray kết hợp
làm vai đá theo độ dốc quy định.
9.3. Đường bộ:
- Bình diện: giữ nguyên hiện tại.
- Phạm vi xử lý từ Km0+64.50 đến Km0+135.50, L= 71.0m kể cả
phạm vi lát tấm đan.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 11
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Trắc dọc đường bộ đoạn qua đường ngang được thiết kế cụ thể như
sau: Thiết kế dốc 0% từ Km0+83.50 đến Km0+116.50, tiếp theo phía
bên trái đường sắt vuốt chập vào nền hiện tại.
- Mặt đường bộ qua vị trí đường ngang thiết kế rộng Bmặt =6.0 m, lề
đường mỗi bên rộng 1.0m (Km0+74.50 đến Km0+125.50). Tiếp theo
vuốt chập vào nền hiện tại bên trái đường sắt tại Km0+64.50 với mặt
đường rộng 3.68m, bên phải đường sắt tại Km0+135.50 với mặt
đường rộng 3.0m.
9.4. Bề rộng và Kết cấu mặt đường ngang:
- Đường ngang rộng 9m.
- Kết cấu đường ngang: trong lòng đường sắt đặt các tấm T1A và T1B,
phía ngoài dọc theo hai ray chính trở ra 2m đặt các tấm T2 trên các
gối kê. Các tấm đan được liên kết với nhau bằng các thanh liên kết.
Tại đầu các tấm đan T1B lắp đặt hai thanh chống xô. Ngoài phạm vi
lát tấm đan mặt đường BTXM M200 dày 16cm và lớp cát đệm dày
10cm.
9.5. Tầm nhìn đường ngang:
- Tầm nhìn đường sắt: Người điều khiển phương tiện giao thông
đường sắt trong điều kiện thời tiết bình thường cách đường ngang:
1000m (ở cả 02 phía Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) đều nhìn thấy rõ
đường ngang.
- Tầm nhìn đường bộ: (phát quang đảm bảo tầm nhìn)
+ Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh)
vào đường ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn
tầu cách đường ngang 270m về 2 phía.
+ Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh)
vào đường ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn
tầu cách đường ngang 270m về 2 phía.
9.6. Hệ thống phòng vệ:
- Đường sắt: sơn, sửa 2 biển kéo còi theo quy định.
- Đường bộ:
+ Sơn, sửa và trồng lại 2 biển 211a, 2 biển 122 theo quy định.
+ Trồng mới 02 biển 242a + THCBTĐ, 02 biển 243a (đặt cùng cột
với biển 211a trồng lại), 02 biển 243b+211a, 02 biển 243c+ 211a
theo quy định.
+ Trồng mới cọc tiêu theo quy định. Sơn vạch dừng, vạch sơn giảm
tốc theo đúng quy định.
10. Các hạng mục liên quan:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 12
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Đền bù đất đai, cây cối kết hợp giải phóng mặt bằng để có mặt bằng
phục vụ thi công công trình.
11. Bảng tổng hợp khối lượng thiết kế: (chi tiết xem phụ lục kèm
theo)
12. Tổ chức xây dựng:
12.1 Phương án thi công chỉ đạo:
- Giải phóng mặt bằng trong phạm vi thiết kế.
- Phương pháp thi công chủ yếu thủ công kết hợp với thi công cơ giới.
- Tuy nhiên căn cứ tình hình vật tư, nhân lực, phương tiện của mình và
thời gian giãn cách giữa 2 đoàn tàu, đơn vị thi công cần lập phương
án tổ chức thi công chi tiết để trình cấp có thẩm quyền duyệt trước
khi triển khai.
12.2 Công tác chuẩn bị thi công:
- Để phục vụ công tác thi công hạng mục công trình đường ngang
Km1064+920, nhà thầu phải chuẩn bị nhân lực, vật tư thiết bị để thi
công theo đồ án thiết kế.
- Các vật tư thiết bị phải đúng chủng loại theo thiết kế, vật tư mua về
phải được tập kết trong kho hoặc ở công trường có bảo quản che
chắn. Vật tư phải được kiểm tra KCS trước khi đưa vào thi công.
Việc vận chuyển và xếp dỡ tà vẹt BTDƯL phải được bốc xếp bằng
cẩu, tránh làm tà vẹt bị cong vênh, nứt vỡ tà vẹt…
- Tùy theo điều kiện địa hình thực tế, nhà thầu xây dựng lán trại nơi
sinh hoạt ăn, ở cho công nhân và bãi tập kết vật tư vật liệu.
12.3 Trình tự thi công:
- Giải phóng mặt bằng trong phạm vi thiết kế.
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Chuẩn bị lán trại, tập kết vật tư vật liệu máy móc để thi công công
trình.
- Tranh thủ thời gian giãn cách giữa các đoàn tàu (có thể xin phong toả
khu gian) để vận chuyển vật tư máy móc thiết bị thi công ra công
trường.
- Phát cây, dãy cỏ mái ta luy nền đường, …. để tạo mặt bằng thi công
công trình.
- Làm lại nền đá lòng đường, đặt tà vẹt bê tông DUL tại vị trí đường
ngang, bổ sung đá ba lát cả nâng chèn theo độ dốc và cao độ thiết kế
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 13
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Lắp đặt các tấm đan, gối kê theo hồ sơ thiết kế, các tấm đan, gối kê
sản xuất tại xưởng, trước khi lắp đặt phải được sự chấp thuận của Tư
vấn giám sát.
- Thi công nền đường sắt, nền đường bộ, kết cấu áo đường
- Lắp đặt các loại biển báo, sơn vạch kẻ đường.
- Tổ chức thu dọn mặt bằng thi công bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
12.4 Một số lưu ý trong quá trình thi công
- Trong gói thầu hầu hết thi công trong điều kiện vừa tổ chức chạy tàu
và vẫn đảm bảo giao thông đường bộ vừa thi công, do vậy nhà thầu
thi công phải tổ chức phòng theo quy định để đảm bảo an toàn lao
động và an toàn chạy tàu.
- Phải đầy đủ hệ thống biển báo, cảnh báo khu vực thi công.
- Các xe, máy và thiết bị phục vụ thi công phải đầy đủ thiết bị an toàn,
phải đặt ngoài phạm vi thuộc hành lang an toàn đường sắt và đảm
bảo cho giao thông đường bộ thông suốt.
- Công tác chạy chậm, phong toả: Trong phương án thi công nhà thầu
phải nêu rõ lịch chạy chậm phong toả. Khi triển khai thi công, nhà
thầu phải đăng ký lịch chạy chậm, phong toả phù hợp với quy định
về quản lý thi công và phong toả khu gian để thi công tại quyết định
số 948/QĐ-ĐS ngày 24/7/2006 của Tổng Công ty Đường sắt Việt
Nam.
- Nhà thầu phải xây dựng phương án về an toàn lao động, giữ gìn vệ
sinh môi trường và công tác phòng chống cháy nổ trong quá trình thi
công.
- Trong quá trình thi công đơn vị thi công phải có biện pháp bảo vệ hệ
thống cáp ngầm, đặc biệt là hệ thống cáp quang. Tại những vị trí xây
dựng mà phải di dời hệ thống cáp quang, cáp ngầm, đơn vị thi công
cần phối hợp và tạo điều kiện để đơn vị quản lý cáp giải quyết di dời.
VII. VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN:
1. Vốn đầu tư:
- Vốn trong nước.
2. Nguồn vốn:
- Nguồn vốn để thực hiện dự án: “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các
đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa
chữa lớn năm 2012-2013)” được lấy từ vốn sự nghiệp kinh tế năm
2013 của Đường Sắt Việt Nam.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 14
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
VIII. THỜI HẠN XÂY DỰNG:
- Theo kế hoạch của Đường sắt Việt Nam.
IX. HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH:
- Sau khi công trình đường ngang Km1064+920 được đầu tư tuân thủ
theo Điều lệ đường ngang sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông của
khu vực, đảm bảo an toàn giao thông qua khu vực đường ngang.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 15
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
X. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:
1. Phương án phòng chống cháy nổ:
- Đơn vị thi công phải trang bị các thiết bị cứu hỏa, các biện pháp
phòng chống cháy nổ theo theo quy định của PCCC.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định và nội dung về an toàn phòng
chống cháy nổ ở khu vực thi công .
- Xây dựng các kho chứa các chất dễ gây cháy nổ - vị trí phải cách xa
khu dân cư.
- Tại các vị trí tập kết vật liệu, các chất dễ bị bắt lửa phải có các thiết
bị phòng cháy, chữa cháy kịp thời và cử người canh gác. Bố trí các
thiết bị liên lạc khi có hoả hoạn xảy ra.
- Lắp dựng các cột chống sét ở kho chứa vật liệu dễ gây cháy nổ
2. Đánh giá tác động môi trường:
- Quá trình thực hiện dự án đơn vị thi công phải thực hiện nghiêm
chỉnh luật bảo vệ môi trường. Nhà thầu phải dùng các công nghệ tiên
tiến hiện đại và cần phải chú ý:
+ Chất thải dầu mỡ.
+ Phải có biện pháp giảm bụi trong quá trình thi công .
+ Công trường: Kho bãi tập kết vật liệu.
+ Nghiêm cấm để các loại vật liệu chảy ra mặt đường gây trơn trượt
mất an toàn giao thông và ô nhiễm môi trường.
XI. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ:
- Đường ngang Km1064+920 (lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.9.0)
sau khi cải tạo trắc dọc đường bộ sẽ đảm bảo các yếu tố của Điều lệ
đường ngang. Kính đề nghị Chủ đầu tư xem xét, phê duyệt.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 16
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 17
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
Phụ lục khối lượng
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG SẮT
S
T
T
Hạng mục công
việc
Đơn
vị
Quy cách
Khối
lượng
Ghi chú
I NỀN ĐƯỜNG
1 Đào bạt nền đường m3 Đất lẫn đá (đất C3) 17.82
Phạm vi đường
ngang
2 Lớp Subbalast m3 Đá mạt 1x2cm dầy 20cm 9.9
Trong phạm vi lát
tấm đan
II
KIẾN TRÚC
TẦNG TRÊN
1 Tháo dỡ đường
- Tà vẹt
Tha
nh
TVS + cóc đàn hồi 19
Phạm vi đường
ngang.
-
Tháo dỡ tấm đan +
gối kê
- Tấm đan T1A Tấm
BTXM#300 KT:
(1.0x0.85x0.12)m
7
- Tấm đan T1B Tấm
BTXM#300 KT:
(1.0x0.85x0.12)m
2
- Tấm đan T2 Tấm
BTXM#300 KT:
(1.0x1.0x0.11)m
16
- Gối kê cái BTCT đúc sẵn 16
2 Đặt lại đường
-
Bổ sung+Lắp đặt tà
vẹt
Tha
nh
TVBTDƯL 19 Bổ sung mới
3
Làm lại nền đá lòng
đường
mđ Ray P50/TVBTDƯL 12.5
Cầu ray qua
đường ngang
4 Ke chỉnh tà vẹt Tha TVS + cóc đàn hồi 5
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 18
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
nh
5
Nâng giật chèn
đường
Tha
nh
TVS + cóc đàn hồi 294 Độ nâng TB 1cm
- TVBT DƯL
Tha
nh
19
- TVS + cóc đàn hồi
Tha
nh
275
6 Làm vai đá m 382
7 Bổ sung đá balats m3 11.43
8
Đúc và lắp đặt tấm
đan
- Tấm đan T1A Tấm
BTXM#300 KT:
(100x85x12)cm
6
Trong lòng đường
sắt
- Tấm đan T1B Tấm
BTXM#300 KT:
(150x85x12)cm
2
Trong lòng đường
sắt
- Tấm đan T2 Tấm
BTXM#300 KT:
(200x100x11)cm
16 Hai bên đường sắt
9 Lắp lại đặt gối kê gối BTCT mác 300 32
16 gối giữa tấm
đan
10
Lắp đặt thanh liên
kết tấm đan
Tha
nh
32
11
Lắp đặt thanh
chống xô tấm đan
Tha
nh
L75x75x8, L=1m 2
Tại đầu các tấm
đan T1B
12 Gia cố móng gối kê m3 BTXM #200 0.5
Các gối kê ở 4
góc
13
Sơn, sửa biển kéo
còi
Cái Theo quy định 2
III
KHỐI LƯỢNG
LIÊN QUAN
1 Thu hồi vật tư cũ Tấn Cự ly vận chuyển 5Km 7.89
Về cung đường ga
Khánh Phước
- Tà vẹt
Tha
nh
TVS + cóc đàn hồi 19
- Tấm đan T1A Tấm
BTXM#300 KT:
(1.0x0.85x0.12)m
7
- Tấm đan T1B Tấm
BTXM#300 KT:
(1.0x0.85x0.12)m
2
- Tấm đan T2 Tấm BTXM#300 KT: 16
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 19
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
(1.0x1.0x0.11)m
- Gối kê Gối BTCT đúc sẵn 16
2
Vận chuyển đất đá
bẩn
m3 Đất lẫn đá 17.82
Cự ly vận chuyển
1Km
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG BỘ
S
T
T
Hạng mục công
việc
Đơn
vị
Quy cách
Khối
lượng
Ghi chú
1
Đào nền (tính cả
đào khuôn)
m3 Đất cấp 3 39.65
Tận dụng lại 2m3
để đắp
2
Đào bỏ mặt đường
cũ
m3 Mặt đường BTXM 51.37
3 Đắp nền m3 Đất cấp 3 đầm chặt K95 2.00 Đất tận dụng
4 Mặt đường m2 BTXM M200 225.45
- BTXM M200 m3 Dầy 16cm 36.07
- Đệm cát m3 Dầy 10cm 22.54 Cát đen đầm chặt
5
Khe co dãn đường
bộ
m 5m/1 khe rộng 1cm 47
Chi tiết xem bản
vẽ điển hình
6
Sơn vạch báo hiệu
đường bộ
m2 Vạch 1.12 6.40
Sơn dẻo nhiệt dày
trung bình 2mm
7 Sơn vạch giảm tốc m2 Cách vạch 1.12: 20m 5.01
Sơn dẻo nhiệt dày
6mm
8
Tháo dỡ và thu hồi
biển 242a
Biển Cự ly vận chuyển 5Km 2
Về cung đường ga
Khánh Phước
9
Sơn, sửa và trồng
lại biển báo
- Biển 122 Biển Theo quy định 2
Trồng theo quy
định
- Biển 211a -nt- -nt- 2 -nt-
10
Bổ sung và trồng
biển báo
-
Biển 242a +
THCBTĐ
Biển Theo quy định 2
- Biển 243a -nt- Theo quy định 2
Bổ sung mới gắn
liền với biển 211a
hiện tại
- Biển 243b + 211a -nt- -nt- 2
Trồng theo quy
định
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 20
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Biển 243c + 211a -nt- -nt- 2 -nt-
11
Bổ sung và trồng
cọc tiêu
Cọc
Cọc BTCT
(15x15x100)cm
48 Cự ly 1.50m/cọc
12
Vận chuyển đất đá
bẩn
m3 89.01
Cự ly vận chuyển
1Km.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 21