Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.75 KB, 35 trang )

DANH SÁCH HỌC VIÊN LỚP QTKD ĐÊM 2 – K20 CAO HỌC
1. HỒ VŨ HIỀN CHI
2. NGUYỄN TRỌNG CHƯƠNG
3. HOÀNG THỊ HỒNG DIỆP
4. QUỐC MINH ĐỨC
5. VÕ THỊ HÀ
6. NGUYỄN CHÍ HƯNG
7. PHAN TẤN HƯNG
8. ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG
9. TRẦN THỊ THU HUYỀN
10. VŨ DUY KHÁNH
11. HUỲNH THỊ THANH LOAN
12. TRẦN HOÀNG NGUYÊN
13. CÙ HOÀNG NÔNG
14. NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
15. VÕ HOÀNG QUÂN
16. VƯƠNG ĐỨC TẶNG
17. TRẦN XUÂN THẮNG
18. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY
19. NGUYỄN GIA TRÁC
20. TRẦN VŨ LÂM TRÚC
21. LÊ PHẠM NHẬT TUYÊN
22. HUỲNH LÊ NGỌC TUYẾT
23. DIỆP NGỌC VĂN
24. NGUYỄN XUÂN VIỆT
25. TRƯƠNG THỊ HỒNG YẾN
GHI CHÚ: CÓ 1 BẠN KHÔNG LÀM BÀI LÀ 15. VÕ HÒANG QUÂN

Họ tên: HỒ VŨ HIỀN CHI
Các thuật ngữ:
- Định giá thương hiệu


- Định vị thương hiệu
- Đặt tên thương hiệu
- Đánh giá thương hiệu
1. Định giá thương hiệu
Câu 1: Mô hình ABV (viết tắt của Advanced Brand Evaluation) là mô hình định giá thương hiệu của
công ty?
a. Công ty GFK
b. Công ty tư vấn thương hiệu Interbrand
c. Công ty AC Nielsen
d. Công ty Branch Finane
Đáp án: a
Câu 2: Tại sao phải định giá thương hiệu
a. Thương hiệu là một tài sản của doanh nghiệp
b. Để có được sự tham chiếu cần thiết và tương đối chính xác với các thương hiệu cạnh tranh trực tiếp
hay gián tiếp trên thị trường
c. Giá trị thương hiệu luôn tăng theo thời gian
d. Câu a và b
Đáp án: d
2. Định vị thương hiệu
Câu 1: Việc định vị thương hiệu là cần thiết trong thị trường
a. Thị trường độc quyền và thị trường bắt đầu có sự cạnh tranh
b. Thị trường bắt đầu có sự cạnh tranh và thị trường cạnh tranh gay gắt
c. Thị trường độc quyền và Thị trường cạnh tranh gay gắt
d. Câu b và c
Đáp án: b
Câu 2: Các nhà quản trị thương hiệu phải tiến hành định vị thương hiệu vì:
a. Sự bùng nổ của các hoạt động quản cáo
b. Sự cạnh tranh gay gắt với nhiều sản phẩm bắt chước, tương tự nhau
c. Tình hình đổi mới và chuyển giao công nghệ diễn ra nhanh chóng
d. Các câu trên đều đúng.

Đáp án: d
3. Đặt tên thương hiệu
Câu 1: Tên thương hiệu được coi là có chiều dài lý tưởng, vừa đạt tiêu chí đơn giản ngắn gọn lại vừa
giúp khách hàng dễ nhớ đến và đọc đúng tên thì cái tên đó nên có
a. 1 âm tiết
b. 2 âm tiết
c. 3 âm tiết
d. 4 âm tiết hoặc nhiều hơn nữa
Đáp án: b
Câu 2: Tên thương hiệu “Clear” của sản phẩm dầu gội đầu lè tên được đặt theo
a. Tên người sản xuất
b. Đặc tính của sản phẩm
c. Tên người phát minh
d. Tuỳ theo sở thích
Đáp án: b
4. Đánh giá thương hiệu
Câu 1: Paul Temporal đã đưa ra bao nhiêu tiêu chí là cơ sở đánh giá thương hiệu (Brand audit) và lượng
giá thương hiệu (brand evaluation)
a. 6
b. 8
c. 9
d. 12
Đáp án: d
Câu 2: Theo mô hình đo lường nhãn hiệu của Interbrand, yếu tố ổn định chiếm bao nhiêu % sức mạnh
nhãn hiệu
a. 10%
b. 15%
c. 25%
d. 35%
Đáp án: b

Họ tên: Nguyễn Trọng Chương
Các thuật ngữ:
• Đo lường thương hiệu
• Giá trị thương hiệu
• Hình ảnh thương hiệu
• Hợp tác thương hiệu
1. Đo lường thương hiệu (Brand Measurement)
Câu 1: Chọn đáp án chính xác nhất:
Đo lường thương hiệu giúp:
a) Cung cấp được thông tin về lý do của sự thay đổi tài sản thương hiệu
b) Đo lường và so sánh sự tiến triển của thương hiệu so với các mục tiêu đã định
c) Đưa ra định hướng để hoàn thiện giá trị tài sản thương hiệu
d) Tất cả đều đúng
Đáp án : câu d
Câu 2: Chọn đáp án chính xác nhất
Các chỉ số nào sau đây thường dùng để đo lường thương hiệu:
a) Độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness)
b) Sự khác biệt thương hiệu
c) Mức độ trung thành (Brand Loyalty)
d) Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án: câu d
2. Giá trị thương hiệu(Brand Value)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng .
Giá trị thương hiệu là:
a) giá trị hiện tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm thương hiệu trừ đi giá trị hiện
tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
b) giá trị hiện tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm thương hiệu trừ đi giá trị hiện
tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm của đối thủ dẫn đầu thị trường.
c) giá trị hiện tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm thương hiệu trừ đi giá trị
hiện tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm không có thương hiệu tương tự

d) giá trị hiện tại ròng của dòng tiền trong tương lai từ một sản phẩm thương hiệu trừ đi tài sản
thương hiệu (brand equity)
Đáp án: câu c
Câu 2: Chọn phát biểu không chính xác :
Giá trị thương hiệu là những lợi ích mà công ty có được khi sở hữu thương hiệu này đó là:
a) không cần có thêm khách hàng mới,
b) duy trì khách hàng trung thành,
c) dễ dàng mở rộng kênh phân phối,
d) tạo rào cản với đối thủ cạnh tranh.
Đáp án: câu a
3. Hình ảnh thương hiệu (Brand Image)
Câu 1: Chọn phát biểu chính xác nhất.
Hình ảnh thương hiệu (Brand Image) là :
a) Hình ảnh trên bảng quảng cáo doanh nghiệp
b) Lô-gô của doanh nghiệp
c) Hình ảnh trên các sản phẩm của doanh nghiệp
d) Là tất cả những gì mà khách hàng rút ra được từ một thương hiệu
Đáp án : câu d
Câu 2: Chọn phát biểu đúng.
Đối với người đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì hình ảnh thương hiệu chủ yếu được
xác định dựa vào :
a) Các kinh nghiệm thực tế mà một sản phẩm hay dịch vụ của một thương hiệu mang lại
b) Cách mà nó đáp ứng được những nhu cầu và mong đợi của khách hàng;
c) Niềm tin mà chưa được kiểm chứng với những thông tin đầy đủ và xác thực
d) Chỉ có a, b là đúng
e) Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án: câu d
4. Hợp tác thương hiệu (Co-branding)
Câu 1: Chọn phát biểu chính xác nhất.
Hợp tác thương hiệu (Co-branding) là sự :

a) Kết hợp hai hay nhiều tên thương hiệu cùng lúc để cho ra một thương hiệu mới
b) Kết hợp hai hay nhiều tên thương hiệu cùng lúc để hỗ trợ trong việc giới thiệu và tung ra một
sản phẩm, một dịch vụ hay một liên doanh mới.
c) Kết hợp hai hay nhiều công ty cùng lúc để tung ra một sản phẩm, dịch vụ mới.
d) Kết hợp hai hay nhiều công ty cùng lúc để cho ra một thương hiệu mới
Đáp án : câu b
Câu 2: Chọn đáp án chính xác nhất
Tom Blackett and Bob Boad (1999) chia hợp tác thương hiệu thành các loại :
a) Hợp tác thương hiệu của cùng một công ty (một công ty có nhiều thương hiệu khác nhau và
công ty xây dựng chiến lược chung quảng bá cùng lúc các thương hiệu khác nhau)
b) Liên doanh hợp tác xây dựng thương hiệu (được hiểu là 2 hoặc 3 công ty thành lập liên minh
chiến lược để thực hiện chào bán sản phẩm đến cùng khách hàng mục tiêu)
c) Hợp tác thương hiệu với sự hỗ trợ đa năng (Multiple sponsor cobranding) (hai hoặc nhiều doanh
nghiệp liên minh chiến lược trong công nghệ, phân phối, trong xúc tiến bán hang)
d) Hợp tác thương hiệu thành phần (Ingredient Cobranding) (Nhà chế tạo sản xuất ra một bộ phận
cấu thành của một sản phẩm cuối cùng và quảng bá thương hiệu của họ dưới sản phẩm của
người khác)
e) Tất cả các loại trên.
Đáp án : câu e
HỌ TÊN: HOÀNG THỊ HỒNG DIỆP
CÁC KHÁI NIỆM:
• Nhượng quyền thương hiệu
• Phát triển thương hiệu
• Quảng bá thương hiệu
• Sự nhận biết thương hiệu
1. NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU
Câu 1: Nhượng quyền thương hiệu là:
a. Bên sở hữu bán thương hiệu lại cho bên nhận nhượng quyền, bao gồm cả giá trị hữu hình và giá
trị vô hình của thương hiệu.
b. Bên nhận nhượng quyền được toàn quyền sử dụng thương hiệu cho mục đích mua bán, sản xuất

sản phẩm.
c. Bên nhượng quyền trao quyền mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và có những điều kiện ràng
buộc nhất định.
d. Là việc bên nhượng quyền cho phép có điều kiện ràng buộc kèm theo cho bên nhận nhượng
quyền mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ mang thương hiệu; và bên nhượng quyền cũng
nhận quyền lợi từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đó.
Đáp án đúng: câu d
Câu 2: Nhượng quyền thương hiệu xảy ra khi :
a. Chủ sở hữu thương hiệu không có khả năng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
b. Chủ sở hữu thương hiệu muốn mở rộng thị trường tiêu thụ.
c. Bên nhận nhượng quyền là công ty có quan hệ mật thiết và được bên chủ sở hữu thương hiệu tin
tưởng.
d. Chủ sở hữu thương hiệu muốn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ tại một thời điểm
nhất định, ở một khu vực cụ thể và muốn làm gia tăng thu nhập dựa vào doanh thu hoặc lợi
nhuận của bên nhận nhượng quyền.
Đáp án đúng: câu d
2. PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
Câu 1: Phát triển thương hiệu bao gồm:
a. Đưa ra tầm nhìn mới cho thương hiệu.
b. Làm gia tăng giá trị hữu hình của thương hiệu.
c. Phát triển tầm nhìn, mục tiêu, kiến trúc và gia tăng giá trị thương hiệu.
d. Gia tăng giá trị hữu hình và vô hình của thương hiệu.
Đáp án đúng: câu c
Câu 2: Mục đích của phát triển thương hiệu :
a. Làm gia tăng giá bán của hàng hóa/dịch vụ mang thương hiệu.
b. Gây ấn tượng sâu sắc đối với với người tiêu dùng.
c. Gia tăng giá trị hữu hình và vô hình của thương hiệu, làm thương hiệu trở nên mạnh hơn
d. Gia tăng lợi nhuận của công ty.
Đáp án đúng: câu c
3. QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU

Câu 1: Quảng bá thương hiệu là :
a. Là quá trình định vị thương hiệu, xây dựng vốn thương hiệu và đánh giá thương hiệu.
b. Phát triển thương hiệu.
c. Gia tăng số người biết về thương hiệu.
d. Sử dụng quảng cáo trên các phương tiên truyền thông để nhiều người biết về thương hiệu.
Đáp án đúng: câu a
Câu 2: Sự khác nhau giữa quảng bá thương hiệu và phát triển thương hiệu là :
a. Hai khái niệm này đều chỉ sự làm lớn mạnh thương hiệu, không có sự khác nhau.
b. Xây dựng và quảng bá thương hiệu là bước đầu, tiếp theo đó là quá trình phát triển thương hiệu.
Hai khái niệm này đóng vai trò nhất định trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu.
c. Quảng bá thương hiệu là làm cho người tiêu dùng biết đến thương hiệu, phát triển thương hiệu là
làm gia tăng số lượng hàng hóa/dịch vụ mang thương hiệu đó.
d. Quảng bá thương hiệu là tập con của phát triển thương hiệu.
Đáp án đúng: câu b
4. SỰ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU
Câu 1: Khách hàng nhận biết thương hiệu thông qua :
a. Các yếu tố hữu hình của thương hiệu : biểu tượng, slogan, màu sắc, nhạc hiệu.
b. Các yếu tố vô hình : thái độ phục vụ của nhân viên, giá trị cảm nhận của sản phẩm.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Khách hàng nhận biết thương hiệu dựa vào thói quen tiêu dùng, hoặc được giới thiệu bởi bạn bè
hoặc người thân
Đáp án đúng: câu c
Câu 2: Mối quan hệ của sự nhận biết thương hiệu và thương hiệu mạnh :
a. Thương hiệu mạnh là thương hiệu có các biểu tượng, logo dễ nhớ, dễ nhận biết
b. Thương hiệu mạnh hay yếu thì sự nhận biết thương hiệu cũng tỷ lệ thuận tương ứng
c. Thương hiệu mạnh biết giám sát các yếu tố nhận biết thương hiệu
d. Sự nhận biết thương hiệu không quyết định thương hiệu là mạnh hay yếu
Đáp án đúng: câu b
Họ tên: QUỐC MINH ĐỨC
Các thuật ngữ:

- Thương hiệu
- Thương hiệu nhóm
- Thành phần của thương hiệu
- Thiết kế thương hiệu
1. Thương hiệu (Brand, Brand Name, Trademark)
Câu 1: Khái niệm Thương hiệu là:
a. Một cái tên gắn với một sản phẩm hoặc một nhà sản xuất
b. Dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên hàng hóa hoặc bao bì nhằm khẳng định xuất xứ và chất lượng sản
phẩm
c. Dấu hiệu đặc biệt (có thể vô hình) để nhận biết một sản phẩm hàng hóa hay một loại dịch vụ nào đó
được sản xuất và cung cấp từ 1 cá nhân hay 1 tổ chức.
d. Các câu trên đều đúng
Đáp án: d
Câu 2: Đặc tính của một thương hiệu bao gồm các yếu tố:
a. Yếu tố trung tâm, các đặc tính mở rộng
b. Yếu tố hạt nhân, yếu tố bên ngoài
c. Yếu tố hạt nhân, các đặc tính mở rộng
d. Yếu tố hạt nhân, yếu tố trung tâm
Đáp án: c
2. Thương hiệu nhóm
Câu 1: Ưu điểm của chiến lược thương hiệu nhóm
a. Cho phép chỉ cần tập trung quảng cáo và tuyên truyền 1 vài sản phẩm điển hình của cả nhóm
b. Tránh được sự loãng thông tin bằng cách tập trung vào 1 cái tên duy nhất
c. Có thể quảng bá lời cam kết của mình về các sản phẩm một cách cụ thể
d. Các câu trên đều đúng
Đáp án: d
Câu 2: Có nhãn hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc thương hiệu tập đoàn Unilever:
a. Lipton, Knorr
b. Nescafe, Milo
c. Dove, Pond

d. Omo, Close-up
Đáp án: b
3. Thành phần của thương hiệu
Câu 1: Theo quan điểm phổ biến hiện nay thì các thành phần của thương hiệu thường được phân loại:
a. Thành phần lý tính, thành phần cảm tính
b. Thành phần định lượng, thành phần định tính
c. Thành phần chức năng, thành phần cảm xúc
d. Thành phần vô hình, thành phần hữu hình
Đáp án: c
Câu 2: Yêu cầu quan trọng nhất khi chọn thiết kế thành phần thương hiệu:
a. Tính dễ nhớ
b. Gần gũi với khách hàng mục tiêu
c. Tính bình dân
d. Tính khác biệt
Đáp án: d
4. Thiết kế thương hiệu
Câu 1: Khi thiết kế thương hiệu thì nên thiết kế phần nào trước tiên trong số sau đây:
a. Tên và biểu tượng (logo)
b. Khẩu hiệu (slogan)
c. Bao bì
d. Cả B và C
Đáp án: a
Câu 2: Thương hiệu lớn là thương hiệu đáp ứng tốt các yêu cầu theo thứ tự sau:
a. Đáp ứng nhu cầu -> Tạo sự mong muốn -> Kích thích sự quan tâm -> Thu hút sự chú ý
b. Đáp ứng như cầu -> Thu hút sự chú ý -> Tạo sự mong muốn -> Kích thích sự quan tâm
c. Tạo sự mong muốn -> Thu hút sự chú ý -> Kích thích sự quan tâm -> Đáp ứng nhu cầu
d. Thu hút sự chú ý -> Kích thích sự quan tâm -> Tạo sự mong muốn -> Đáp ứng nhu cầu
Đáp án: d
Họ tên: Võ Thị Hà
Các thuật ngữ:

- Bán hàng trực tiếp
- Bán lẻ
- Bán sỉ
- Báo chí
1. Bán hàng trực tiếp
Câu 1: Bán hàng trực tiếp có thể thông qua các kênh:
a. Điện thoại
b. Mặt đối mặt
c. Internet
d. Tất cả đều đúng
Đáp án là câu d
Câu 2. Những ưu điểm của bán hàng trực tiếp so với gián tiếp:
a. Tiết kiệm thời gian và nguồn lực cho việc kiểm kê hàng tồn kho
b. Hiểu và đáp ứng đúng ý muốn của khách hàng
c. Sử dụng marketing mạng hiệu quả
d. a và b đúng
e. a, b và c đúng
Đáp án là câu d
2. Bán sỉ
Câu 1: Bán sỉ là hình thức bán hàng:
a. Số lượng lớn
b. Cho người buôn
c. Thông qua cửa hàng.
d. a, b và c đều đúng
Đáp án là câu b
Câu 2: Bán sỉ, bán lẻ là cách thức phân loại bán hàng theo:
a. Đối tượng mua
b. Hình thức cửa hàng
c. Qui mô bán
d. Sự sở hữu hàng hoá

Đáp án là câu a
3. Bán lẻ
Câu 1: Bán lẻ là hình thức bán hàng:
a. Mặt đối mặt
b. Số lượng ít
c. Bán trực tiếp cho người dùng sản phẩm đó
d. Cả a, b và c đều đúng
Đáp án đúng là câu c
Câu 2: Bán hàng tại nhà người tiêu dùng là hình thức:
a. Bán lẻ
b. Bán sỉ
c. Marketing trực tiếp
d. Bán hàng không qua trung gian
Đáp án đúng là câu a
4. Báo chí
Câu 1 : Báo chí giúp gì cho marketing
a. Truyền thông
b. Góp phần xử lý khủng hoảng khi có sự cố.
c. Quảng cáo
d. Tất cả đều đúng
Đáp án là câu d
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng với một « thông cáo báo chí «
a. Thông cáo báo chí là tài liệu mà doanh nghiệp/tổ chức gửi tới các cơ quan báo chí truyền thông
nhân một sự kiện.
b. Thông cáo báo chí là tài liệu mà doanh nghiệp/tổ chức vừa mới thành lập gửi tới các cơ quan báo
chí truyền thông để bố cáo thành lập.
c. Thông cáo báo chí được gửi đến khách hàng.
d. Thông cáo báo chí được gửi đến đối tác.
Đáp án đúng là câu b
Họ tên: NGUYỄN CHÍ HƯNG

Các thuật ngữ:
- Cấu trúc kênh phân phối
- Công cụ truyền thông
- Công chúng
- Công nghệ.
1. Cấu trúc kênh phân phối
Câu 1: Nhận định “Thị trường càng phân tán thì càng cần sử dụng các trung gian và ngược lại” thuộc
biến số nào trong các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh phân phối ?
a. Quy mô thị trường
b. Địa lý thị trường
c. Mật độ thị trường
d. Hành vi thị trường
Đáp án: c
Câu 2: Cấu trúc kênh phân phối nào tương ứng với việc mua hàng mang tính mùa vụ cao của khách
hàng ?
a. Bán hàng trực tiếp không dùng các trung gian bán buôn và bán lẻ
b. Kênh dài
c. Phân phối trực tiếp
d. Tăng các cấp độ trung gian của kênh để thực hiện chức năng lưu kho, giảm nhu cầu mua sản phẩm
lúc cao điểm và tăng nhu cầu khi thấp điểm
Đáp án đúng: d
2. Công cụ truyền thông
Câu 1: Đâu là công cụ truyền thông hữu hiệu nhất trong các công cụ sau ?
a. Khuyến mại
b. Quan hệ công chúng
c. Tiếp thị trực tiếp
d. Tổ chức sự kiện
e. Quảng cáo
Đáp án đúng: e
Câu 2: Để giúp công ty lựa chọn công cụ truyền thông thích hợp cho sản phẩm của mình, công ty nên

làm gì ?
a. Tìm hiểu xem khách hàng tiềm năng của công ty đang ở quy trình mua hàng nào
b. Tận dụng các phương tiện nhắm đến khách hàng mục tiêu hiệu quả nhất
c. Không cần xác định rõ phân khúc khách hàng
d. a & b
Đáp án đúng: d
3. Công chúng
Câu 1: Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp thành những loại nào ?
a. Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà nước
b. Nhóm hành động vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp
c. a & b
d. Tất cả đều sai
Đáp án đúng: c
Câu 2: Trong mô hình “mức độ của hiệu quả” (nhận thức, cảm thụ và hành vi) để xác định mục tiêu
truyền thông thì trạng thái “thích” (liking) của công chúng mục tiêu (người mua) được mô tả như thế nào
?
a. Người truyền thông phải tạo cho công chúng mục tiêu biết đến sản phẩm hay tổ chức của mình như
thế nào.
b. Người truyền thông phải tạo cho công chúng mục tiêu hiểu được doanh nghiệp và sản phẩm của nó.
c. Nếu công chúng tỏ ra không có thiện cảm với sản phẩm, thì doanh nghiệp cần triển khai một chiến
dịch truyền thông nhằm gây dựng mối thiện cảm.
d. Người truyền thông cần phải thiết lập một niềm tin vững chắc rằng quyết định mua sản phẩm đó là
đúng dắn.
Đáp án đúng: c
4. Công nghệ
Câu 1: Nội dung nào không phải là nội dung cơ bản của Công nghệ Marketing xúc tiến thương mại ?
a. Xác định mục tiêu và ngân quỹ của công nghệ Marketing xúc tiến thương mại.
b. Xác định đối tượng nhận tin.
c. Lựa chọn nội dung thông điệp.
d. Thu thập, phân tích các thông tin thị trường tạo tiền đề cho nhà quản trị ra quyết định kinh doanh.

e. Lựa chọn cấu trúc thông điệp.
Đáp án đúng: d
Câu 2: Công nghệ lựa chọn và định vị mục tiêu thương mại bán lẻ trên đoạn thị trường mục tiêu được
hiểu như thế nào ?
a. Phân chia thị trường tổng thể thành những đoạn thị trường nhỏ hơn có thông số, đặc tính khác nhau
giữa các đoạn thị trường nhưng lại có sự đồng nhất trong cùng một đoạn thị trường
b. Xác định các đoạn thị trường phù hợp với nguồn lực Marketing bán lẻ của doanh nghiệp để định rõ
mục tiêu thương mại cho từng chiến lược cụ thể trên đoạn thị trường trọng điểm.
c. Tìm kiếm, tạo dựng và tuyên truyền những lợi ích đặc biệt mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường
mục tiêu.
d. Phân bổ và định vị các gian hàng bán lẻ sao cho hợp lý và tiện lợi để đạt được hiệu quả cao.
Đáp án đúng: b
HỌ VÀ TÊN: PHAN TẤN HƯNG
CÁC THUẬT NGỮ:
• Cơ cấu lực lượng bán hàng
• Cơ sở dữ liệu khách hàng
• Cung
• Chăm sóc khách hàng
1. Cơ cấu lực lượng bán hàng:
Câu 1: Trong tổ hợp tiếp thị 4P của Jerome McCarthy, cơ cấu lực lượng bán hàng nằm trong chữ P nào?
a. Product (Sản phẩm)
b. Price (Giá)
c. Promotion (Chiêu thị)
d. Place (Địa điểm)
Đáp án: c
Câu 2: Để cơ cấu lực lượng bán hàng hoạt động với hiệu suất cao, cần phải:
a. Tăng thời gian viết báo cáo bán hàng, giảm thời gian di chuyển
b. Giảm thời gian viết báo cáo bán hàng, tăng thời gian di chuyển
c. Giảm thời gian viết báo cáo bán hàng, giảm thời gian di chuyển
d. Giảm thời gian viết báo cáo, giảm thời gian đi lại, thiết kế địa bàn bán hàng phù hợp

Đáp án: d
2. Cơ sở Dữ liệu khách hàng
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong những phát biểu dưới đây:
a. Cơ sở dữ liệu khách hàng là tập hợp các thông tin liên quan đến khách hàng như tên, tuổi, địa chỉ, giới tính,
vv
b. Cơ sở dữ liệu khách hàng là tập hợp có tổ chức các số liệu, thông tin về khách hàng giúp doanh nghiệp dự
báo nhu cầu khách hàng, phân loại khách hàng và đưa ra các chiến lược phù hợp với từng phân khúc khách
hàng.
c. Cơ sở dữ liệu khách hàng là tập hợp các thông tin liên quan đến khách hàng nhằm mục đính đánh giá hiệu
suất làm việc của nhân viên bán hàng.
d. Cơ sở dữ liệu khách hàng là tập hợp các thông tin liên quan đến khách hàng nhằm giúp doanh nghiệp kiểm
soát hoạt động của khách hàng, ngăn ngừa rủi ro cho doanh nghiệp.
Đáp án: b
Câu 2: Trong chương trình quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chức năng nào sau đây là quan trọng nhất:
a. Liên lạc được với khách hàng khi cần thiết
b. Giữ được liên lạc với khách hàng khi nhân viên phụ trách nghỉ việc
c. Tiếp thị sản phẩm, dịch vụ mới cho khách hàng
d. Dự báo nhu cầu khách hàng
Đáp án: d
3. Cung:
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây:
a. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đã và đang có trên thị trường tương ứng với mức giá, khả năng sản
xuất và chi phí sản xuất
b. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường hoặc chuẩn bị đưa ra thị trường trong một
thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất
c. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian sớm nhất, tương ứng với
mức giá, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất
Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường hoặc chuẩn bị đưa ra thị trường d. trong 1 thời kỳ
nhất định
Đáp án: b

Câu 2: Hãy điền từ thích hợp vào các ô trống trong phát biểu sau “Ngày 05.8.2011 Tổ chức đánh giá mức độ
khả tín hàng đầu thế giới S&P lần đầu tiên hạ đểm uy tín về nợ công của Mỹ từ AAA xuống AA+ , vì vậy giá
đồng USD ……. khi nhà đầu tư đang lo ngại về nền kinh tế Mỹ và thi nhau ……… cổ phiếu, bán USD, lượng
cung USD …… đẩy giá USD ………”
a. giảm/bán/tăng/tăng
b. tăng/mua/tăng/giảm
c. giảm/bán/tăng/giảm
d. tăng/bán/tăng/giảm
Đáp án: c
4. Chăm sóc khách hàng
Câu 1: Chăm sóc Khách hàng là:
a. Một chương trình chăm sóc y tế cho các khách hàng.
b. Sự chào đón nhiệt tình đối với khách hàng của các nhân viên bán hàng
c. Một chương trình mới nơi mà các khách hàng tự mình chăm sóc cho bản thân
d. Là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng
Đáp án: d
Câu 2: Một doanh nghiệp được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ:
a. Phải thường xuyên gọi điện thăm hỏi khách hàng
b. Phải có đội ngũ nhân viên hùng hậu làm việc trong phòng dịch vụ khách hàng
c. Các nhà quản lý đã từng trải qua vị trí nhân viên dịch vụ khách hàng
d. Dịch vụ khách hàng phải được nhấn mạnh trong mọi phòng ban
Đáp án: d
Họ tên: ĐỖ THỊ LAN HƯƠNG
Các thuật ngữ:
- Chất lượng được cảm nhận
- Chi nhánh
- Chi phí quảng cáo
- Chiến lược đẩy
1. Chất lượng được cảm nhận
Câu 1: Chất lượng cảm nhận là:

a. Sự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính ưu việt của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong mối
tương quan với các sản phẩm thay thế, mục đích sử dụng sản phẩm đó.
b. Sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng một sản phẩm, dịch vụ nào đó
c. Thương hiệu của công ty
d. Cả a, b và c
Đáp án: a
Câu 2: Chất lượng cảm nhận có ảnh hưởng đến sự gắn bó của khách hàng?
a. Chất lượng cảm nhận tốt sẽ gia tăng sự gắn bó của khách hàng
b. Ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm và sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm
c. Khách hàng sẵn lòng trả giá cao để sử dụng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cảm nhận tốt
d. a và b
e. Cả a, b và c
Đáp án đúng: e
2. Chi nhánh
Câu 1: Yếu tố phân biệt chi nhánh với doanh nghiệp:
a. Sở hữu con dấu riêng
b. Quyền ký kết các hợp đồng kinh tế
c. Tư cách pháp nhân
d. b và c
Đáp án đúng: c
Câu 2: Chi nhánh là thể hiện của…?
a. Nhà sản xuất
b. Hệ thống bán lẻ
c. Hệ thống bán sỉ
d. Hệ thống bán sỉ nhỏ
Đáp án đúng: c
3. Chi phí quảng cáo
Câu 1: Thương hiệu nhỏ nên sử dụng chi phí quảng cáo trên doanh thu trong khoảng…?
a. 0,7% - 2,5%
b. 3,5% - 6%

c. 7% - 10%
d. 10% - 20%
Đáp án đúng: b
Câu 2: Tại sao doanh nghiệp hằng năm phải dành ngân sách cho chi phí quảng cáo?
a. Vì quảng cáo là một trong những phương tiện khuyến mãi chủ yếu.
b. Vì quảng cáo giúp hình thành hình ảnh lâu dài của tổ chức, làm nổi bật lâu dài một mặt hàng có nhãn
hiệu cụ thể, phổ biến thông tin về bán hàng, dịch vụ hay sự kiện, thông báo về việc bán hạ giá, bênh
vực một ý tưởng cụ thể.
c. Vì quảng cáo dùng để giới thiệu sản phẩm mới, giới thiệu chương trình khuyến mại của tổ chức.
d. a và b
e. a, b và c
Đáp án đúng: d
4. Chiến lược đẩy
Câu 1: Chiến lược đẩy được doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích gì?
a. Nhằm khuyến khích việc bán.
b. Nhằm khuyến khích việc mua.
c. Nhằm tác động lên việc bán.
d. Nhằm tác động lên việc mua.
Đáp án đúng: a
Câu 2: Trong xu thế hiện nay, doanh nghiệp nên chọn chiến lược đẩy hay chiến lược kéo?
a. Chiến lược đẩy
b. Chiến lược kéo
c. Chiến lược hỗn hợp
d. Kết hợp chiến lược đẩy và chiến lược kéo, lựa chọn chiến lược nào tùy giai đoạn phát triển của
doanh nghiệp.
Đáp án đúng: d
HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ THU HUYỀN
Các thuật ngữ:
• Đại lý (Agent )
• Đánh giá phân khúc thị trường

• Đạo đức kinh doanh
• Đấu giá
1. “Đại lý.”
Câu 1: Đại lý là đại diện cho người mua hay người bán trên cơ sở lâu dài. Có bao nhiêu loại hình
đại lý:
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
d. 5 loại
Đáp án là c (bao gồm đại lý của các nhà sản xuât, các đại lý độc quyền tiêu thụ, các đại lý thu mua,
những người bán sỉ - uỷ thác)
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào câu sau:
Các đại lý… ký kết với các nhà sản xuất hợp đồng để có quyền tiêu thụ toàn bộ sản phẩm do nhà máy
sản xuất làm ra.
a. Của nhà sản xuât.
b. Độc quyền tiêu thụ.
c. Thu mua.
d. Bán sỉ.
Đáp án là b.
2. “Đánh giá phân khúc thị trường”
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố để đánh giá phân khúc thị trường (maket
segment evaluation).
a Quy mô và mức tăng trưởng của khúc thị trường.
b Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường.
c Mục tiêu và nguồn lực của công ty.
d Mức độ đồng nhất của sản phẩm và thị trường.
Đáp án là d.
Câu 2: Khi đánh giá các phân khúc thị trường, người làm marketing phải xem xét đến yếu tố
“mức độ hấp dẫn của thị trường” như thế nào?
a. Mối đe doạ của đối thủ cạnh tranh .

b. Cường độ cạnh tranh của khúc thị trường đó.
c. Sự tương tác giữa năm áp lực tranh của mỗi phân khúc - tỷ suất lợi nhuận
d. Tỷ suất lợi nhuận
Đáp án là c.
3. “Đạo đức kinh doanh.”
Câu 1: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây:
a. Đạo đức kinh doanh là những nguyên tắc được chấp nhận để phân định đúng sai, nhằm điều chỉnh hành
vi của các nhà kinh doanh
1
.
b. Đạo đức kinh doanh là tất cả những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn mực đạo đức hoặc luật lệ để cung cấp chỉ
dẫn về hành vi ứng xử chuẩn mực và sự trung thực (của một tổ chức) trong những trường hợp nhất định
2
.
c. Đạo đức kinh doanh là bảo vệ quyền lợi cho khách hàng.
d. Đạo đức kinh doanh là tuân thủ đúng pháp luật.
Đáp án là b.
Câu 2: Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh là:
a. Tính trung thực.
b. Tôn trọng con người (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, người lao động…)
c. Trách nhiệm với cộng đồng xã hội.
d. Bí mật và trung thành với các nhiệm vụ đặc biệt.
e. Các câu trên đều đúng.
Đáp án là e.
4. “Đấu giá.”
Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống câu sau đây:
Đấu giá là một quá trình mua và bán bằng cách đưa ra món hàng cần đấu giá, ra giá và sau đó bán món
hàng cho …
a. Người ra giá cao nhất.
b. Người ra giá cao nhất và duy nhất.

c. Người ra giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá khởi điểm.
d. Người ra giá thấp nhất.
Đáp án là c.
Câu 2: Theo cách phân loại “hình thức đấu giá” thì đấu giá được chia làm bao nhiêu loại :
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 9 loại
d. 11 loại
Đáp án là d (bao gồm đấu giá kiểu Anh, đấu giá kiểu Hà Lan, Đấu giá kín theo giá thứ nhất, Đấu giá kín
theo giá thứ hai (đấu giá Vickrey), Đấu giá câm, Đấu giá kiểu thầu (đấu thầu), Đấu giá nhượng quyền,
Đấu giá ra giá duy nhất, Đấu giá mở, Đấu giá giá trần, Đấu giá tổ hợp)
HỌ VÀ TÊN: VŨ DUY KHÁNH
Các thuật ngữ:
• Định giá
• Định giá thầu
• Định vị
• Định vị giá trị sản phẩm
1. Định giá
Câu 1: Khi xác định giá sản phẩm, ta nên
a. Định giá cao cho sản phẩm hơn chi phí sản phẩm để kiếm lời nhiều
b. Định giá hơn 2% giá trị sản phẩm.
c. Định giá ngang với với mức giá trị của sản phẩm trong ý niệm người mua
d. Định giá rẻ hơn đối thủ cạnh tranh để bán được nhiều sản phẩm trên thị trường
Đáp án đúng: câu c
Câu 2: Bạn mua một bộ sản phẩm Pond với nhiều loại như nước hoa hồng, kem chống nắng, sữa dưỡng
da, … sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán
đã:
a. Định giá cho những hàng hoá phụ thêm
b. Định giá Cho những chủng loại hàng hoá
c. Định giá trọn gói

d. Định giá Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Đáp án đúng: câu c
2. Định giá thầu
Câu 1: Giá thị trường là …. trao đổi ước tính về tài sản vào thời điểm thẩm định giá, giữa một bên là
người bán sẵn sàng bán với một bên là người mua sẵn sàng mua sau một quá trình tiếp thị công khai
a. Mức giá
b. Số tiền
c. Giá cả
d. Chi phí
Đáp án đúng: câu b
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng về định giá thầu :
a. Xí nghiệp muốn giành được hợp đồng thì phải định giá cao hơn các xí nghiệp khác.
b. Định giá dựa trên sự cạnh tranh cũng chi phối các xí nghiệp đấu thấu để nhận việc.
c. Công ty định giá dựa trên những đối thủ cạnh tranh
d. Công ty không thể định giá thấp hơn phí tổn mà không phương hại đến vị trí của mình.
Đáp án đúng: câu a
3. Định vị
Câu 1: Định vị giá trị là những nỗ lực nhằm làm in sâu vào tiềm thức của khách hàng :
a. Những lợi ích chủ đạo của sản phẩm và sự khác biệt với những sản phẩm khác.
b. Những lợi ích chủ đạo của sản phẩm và sự tương đồng với những sản phẩm trên thị trường.
c. Sản phẩm có chi phí thấp và sự tương đồng với những sản phẩm trên thị trường.
d. Sản phẩm có chi phí thấp và sự khác biệt với những sản phẩm khác.
Đáp án đúng: câu a
Câu 2: Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là Định vị thị trường (1), Phân đoạn
thị trường (2) và Chọn thị trường mục tiêu (3). Trình tự đúng của các công việc trên là:
a. (2) (3)
b. (2) (1)
c. (3) (1)
d. (2) (1) (3)
Đáp án đúng: câu c

4. Định vị giá trị sản phẩm
Câu 1: Các chiến lược cạnh tranh cho định vị rộng sản phẩm là :
a. Modun hóa sản phẩm, hướng về doanh thu, mở rộng thị phần.
b. Khác biệt hóa sản phẩm, hướng về chi phí, tập trung hóa.
c. Khác biệt hóa sản phẩm, hướng về doanh thu, tập trung hóa.
d. Modun hóa sản phẩm, hướng về lợi nhuận, mở rộng thị phần.
Đáp án đúng: câu b
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng về định vị giá trị sản phẩm theo Philip Kotler :
a. Định vị giá trị sản phẩm (product value positioning ) là cách thức mà người sản xuất thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng trong mối quan hệ giữa giá trị sản phẩm và chi phí của khách hang
b. Vận dụng khái niệm giá trị dành cho khách hàng theo mô hình mở thì chúng ta có rất nhiều chiến
lược khác nhau nhờ tổ hợp các biến của mô hình giá trị dành cho khách hàng
c. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của người sản xuất về các thuộc tính quan
trọng của nó.
d. Đắt tiền hơn để có chất lượng và các giá trị khác cao hơn là một trong những chiến lược căn bản.
Đáp án đúng: câu c
Họ tên: Huỳnh Thị Thanh Loan
Các thuật ngữ Marketing:
• Độ bao phủ thị trường
• Động viên kênh phân phối
• Giá bán
• Giá độc quyền
1. Độ bao phủ thị trường
Câu 1: Nội dung nào sau đây đúng với khái niệm độ bao phủ thị trường:
a. Doanh nghiệp hướng đến việc phục vụ toàn thị trường, có thể sử dụng một chiến lược marketing
cho toàn bộ thị trường hoặc phối thức tiếp thị khác nhau cho từng phân khúc thị trường.
b. Doanh nghiệp chỉ tập trung vào một thị trường mục tiêu duy nhất và phát triển nhiều sản phẩm
khác nhau để phục vụ.
c. Doanh nghiệp chỉ hoạt động trong một phân khúc thị trường duy nhất bằng một phối thức tiếp
thị duy nhất

d. Doanh nghiệp chỉ tập trung vào một sản phẩm duy nhất và hiệu chỉnh tính năng cho phù hợp
từng phân khúc thị trường mục tiêu.
Đáp án: a
Câu 2: Nội dung nào sau đây thuộc kiểu bao phủ thị trường:
a. Phân phối rộng rãi
b. Phân phối chọn lọc
c. Phân phối độc quyền
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: d
2. Động viên kênh phân phối
Câu 1: Nội dung nào sau đây là biện pháp động viên kênh phân phối:
a. Chiết khấu bán lẻ, các điều kiện ưu đãi trong hợp đồng, phần thưởng cho thành viên bán hàng
giỏi
b. Thiết lập mối quan hệ công tác lâu dài với các thành viên trong kênh.
c. Kế hoạch hóa việc phân phối trong kênh.
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: d
Câu 2: Phát biểu nào không phải là nội dung của quản trị kênh phân phối:
a. Tuyển chọn thành viên kênh phân phối
b. Khuyến khích, động viên thành viên kênh phân phối
c. Đánh giá hoạt động của thành viên tham gia kênh phân phối
d. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kênh phân phối
Đáp án: d
3. Giá bán
Câu 1: Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng
chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá cả và giá bán thấp sẽ mở rộng thị trường
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp không hấp dẫn các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.

Đáp án: b
Câu 2: Công ty xe Bus TP.Hồ Chí Minh giảm giá bán vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe
bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
a. Giá trọn gói
b. Giá chiết khấu
c. Giá phân biệt
d. Giá thống nhất
Đáp án: c
4. Giá độc quyền
Câu 1: Giá độc quyền được hình thành từ:
a. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b. Thị trường cạnh tranh độc quyền
c. Thị trường độc quyền hoàn toàn
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: c
Câu 2: Doanh nghiệp xác định giá độc quyền dựa vào các yếu tố:
a. Chi phí biên
b. Hệ số co giãn
c. Doanh thu biên
d. a và b đúng
Đáp án: d
Họ tên: TRẦN HOÀNG NGUYÊN
Các thuật ngữ:
- Giá trị khách hàng
- Giá trị khách hàng đối với doanh nghiệp
- Giá trị tăng thêm(VA)
- Giai đoạn phát triển của khách hàng
1. Giá trị khách hàng:
Câu 1: Giá trị khách hàng là:
a) Tòan bộ lợi ích mà khách hàng nhận được nhờ sở hữu sản phẩm/dịch vụ, nó bao gồm gía trị sản

phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị hình ảnh và giá trị cá nhân.
b) Tổng chi tiêu mua hàng của khách hàng hiện tại đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
c) Tổng chi tiêu mua hàng của khách hàng hiện tại và chi tiêu dự kiến của khách hàng tiềm năng đối với
sản phẩm của doanh nghiệp.
d) Lợi nhuận ròng mà khách hàng mang lại cho doanh nghiệp thông qua việc tiêu dùng sản phẩm của
doanh nghiệp.
Đáp án đúng: a
Câu 2 : Giá trị dành cho khách hàng là:
a) Phần chênh lệch giữa giá trị khách hàng và chi phí khách hàng
b) Giá trị của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
c) Giá bán của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
d) Khuyến mãi của doanh nghiệp dành cho khách hàng
Đáp án đúng: a
2. Gía trị khách hàng đối với doanh nghiệp:
Câu 1: Giá trị khách hàng đối với doanh nghiệp là:
a) Hiện giá dòng tiền tệ được tạo ra bởi chính khách hàng đó.
b) Lợi nhuận mà khách hàng mang lại cho doanh nghiệp
c) Sức mua của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
d) Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để giữ chân khách hàng trước đối thủ cạnh tranh
Đáp án đúng: a
Câu 2: Công thức tính giá trị khách hàng đối với doanh nghiệp (Vc):
a) Vc = Pm - Cm, trong đó: Pm là hiện giá lãi ròng của doanh nghiệp từ khách hàng, Cm là hiện giá
chi phí biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng.
b) Vc = Rc x n, trong đó: Rc là doanh thu trong 1 năm mà khách hàng mang lại, n là số năm khách hàng
tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
c) Vc = Pc x n, trong đó: Pc là lợi nhuận ròng trong 1 năm mà khách hàng mang lại, n là số năm khách
hàng tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
d) Vc = Ca + Cp + Cs, trong đó: Ca là chi phí quảng cáo, Cp là chi phí khuyến mãi, Cs là chi phí chăm
sóc khách hàng nhằm mục đích giữ chân khách hàng.
Đáp án đúng: a

3. Gía trị tăng thêm (VA):
Câu 1: Giá trị tăng thêm là:
a) Phần giá trị tăng thêm cho sản phẩm/dịch vụ, là kết quả của một quá trình riêng biệt, nhờ nó mà giá
trị sản phẩm thực sự được cải thiện trong mắt của khách hàng.
b) Khoản tiền mà khách hàng phải trả thêm để tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp
c) Chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cải tiến sản phẩm
d) Lợi nhuận tăng thêm khi có thêm khách hang
Đáp án đúng: a
Câu 2: Mục tiêu của việc tạo ra giá trị tăng thêm là:
a) Nhằm tối đa hóa giá trị dành cho khách hàng
b) Nhằm lập kế hoạch bán hàng
c) Nhằm tính toán lợi nhuận mà khách hàng mang lại
d) Nhằm tính toán các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra thêm.
Đáp án đúng: a
4. Giai đoạn phát triển của khách hàng:
Câu 1: Giai đoạn phát triển của khách hàng có đặc điểm là:
a) Số lượng khách hàng mục tiêu tăng lên
b) Số lượng khách hàng mục tiêu vẫn không đổi
c) Thu nhập của khách hàng tăng lên.
d) Thu nhập của khách hàng vẫn không đổi.
Đáp án đúng: a
Câu 2: Ý nghĩa của việc xác định giai đoạn phát triển của khách hàng là:
a) Giúp doanh nghiệp lập kế hoạch và xúc tiến thực hiện các chương trình marketing cho sản phẩm của
mình.
b) Giúp doanh nghiệp xác định chi phí quảng cáo sản phẩm
c) Giúp doanh nghiệp xác định mức sinh lời của sản phẩm
d) Giúp doanh nghiệp xác định kế hoạch sản xuất.
Đáp án đúng: a
HỌ TÊN: CÙ HOÀNG NÔNG
CÁC KHÁI NIỆM:

• GIAI ĐOẠN SẴN SÀNG CỦA NGƯỜI MUA
• GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
• GIÁM ĐỐC MARKETING
• GIÁM SÁT BÁN HÀNG
1. GIAI ĐOẠN SẴN SÀNG CỦA NGƯỜI MUA
Câu 1: Theo bạn, các giai đoạn sẵn sàng của người mua được diễn ra theo trình tự:
a. Hiểu rõ – tin tưởng – biết đến – đặt hàng – tái đặt hàng.
b. Biết đến – hiểu rõ – tin tưởng – đặt hàng – tái đặt hàng.
c. Biết đến – tin tưởng – hiểu rõ – đặt hàng – tái đặt hàng.
d. Tin tưởng – hiểu rõ – biết đến – đặt hàng – tái đặt hàng.
Đáp án đúng: câu b
Câu 2: trong các giai đoạn sẵn sàng của người mua giai đoạn nào giữ vai trò quan trọng nhất?
a. Giai đoạn biết đến sản phẩm vì từ đó khách hàng mới có các quyết định tiếp theo.
b. Giai đoạn tin tưởng bởi nếu không tin tưởng thì khách hàng sẽ không mua.
c. Giai đoạn đặt hàng vì nếu khách hàng không đặt hàng thì mọi giai đoạn đều không có ý nghĩa gì
cả.
d. Tất cả các giai đoạn đều quan trọng và có mối quan hệ nhân quả với nhau
Đáp án đúng: câu d
2. GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
Câu 1: Giám đốc bán hàng là:
a. Người có quyền quyết định mọi vấn đề của doanh nghiệp vì nếu không bán được sản phẩm/dịch
vụ thì doanh nghiệp sẽ không tồn tại.
b. Người chỉ có vai trò quản lý nhân viên bán hàng.
c. Vừa là người chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ nhân viên bán hàng, vừa là người đại diện của
doanh nghiệp đối với khách hàng, thị trường.
d. Vừa là người quản lý nhân viên bán hàng, vừa là người xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp.
Đáp án đúng: câu c
Câu 2: Trong thời gian vừa qua, bộ phận kinh doanh của công ty nhận được một vài phản ánh của khách
hàng về một sản phẩm thuộc hàng tiêu dùng của công ty, là giám đốc kinh doanh bạn sẽ xử lý thông tin
này như thế nào?

a. Chuyển cho bộ phận sản xuất thụ lý và giải quyết
b. Yêu cầu bộ phận quản lý chất lượng xem lại qui trình kiểm soát chất lượng sản phẩm
c. Gặp gỡ để tìm hiểu kỹ hơn về các phản ánh của khách hàng nhằm giải quyết sự việc một cách
nhanh chóng và chính xác.
d. Báo cáo Tổng giám đốc xử lý vì việc này nằm ngoài phạm vi công việc của bạn.
Đáp án đúng: câu c
3. GIÁM ĐỐC TIẾP THỊ
Câu 1: Một trong những nhiệm vụ chính của Giám đốc tiếp thị là:
a. Làm việc tốt với Tổng Giám đốc và đáp ứng kỳ vọng về tăng trưởng và lợi nhuận.
b. Bán được nhiều hàng hóa/dịch vụ
c. Tham dự các cuộc hội thảo chuyên ngành về sản phẩm/dịch vụ của công ty mình.
d. Tổ chức các sự kiện để quảng bá sản phẩm/dịch vụ của mình.
Đáp án đúng: câu a
Câu 2: Bốn nhiệm vụ chủ yếu của Giám đốc tiếp thị:
a. Điều hành tốt bộ phận tiếp thị - Chinh phục lòng tin của người phụ trách các bộ phận khác –
Làm việc tốt với Tổng Giám đốc và đáp ứng kỳ vọng về tăng trưởng và lợi nhuận – Tổ chức tốt
lực lượng tiếp thị.
b. Điều hành tốt bộ phận tiếp thị - Quan hệ tốt với Giám đốc tài chính – Quan hệ tốt với khách
hàng – Tổ chức tốt lực lượng tiếp thị.
c. Điều hành tốt bộ phận tiếp thị - Tổ chức tốt lực lượng tiếp thị - Quan hệ tốt với Giám đốc nhân
sự - Đem lợi nhuận cao về cho công ty.
d. Quan hệ tốt với Tổng Giám đốc – Quan hệ tốt với khách hàng – Đem lại lợi nhuận cao về cho
công ty – Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng.
Đáp án đúng: câu a
4. GIÁM SÁT BÁN HÀNG
Câu 1: liên tục trong 3 tháng qua, doanh số của một nhân viên kinh doanh trong nhóm của bạn quản lý,
vốn đã làm trong công ty hơn 2 năm và thường hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được giao, luôn sụt giảm
xuống dưới mức yêu cầu, là giám sát của nhóm kinh doanh này bạn sẽ làm gì?
a. Cho nhân viên này nghỉ việc vì không đạt được doanh số.
b. Giảm chỉ tiêu doanh số xuống cho nhân viên vì cho rằng nó quá cao.

c. Tìm hiểu nguyên nhân và hỗ trợ nhân viên nếu họ gặp phải khó khăn nhằm tăng doanh số bán.
d. Báo cáo cho lãnh đạo cấp trên
Đáp án đúng: câu c
Câu 2: nhiệm vụ quan trọng nhất đối với một giám sát bán hàng là:
a. Thúc đẩy và duy trì được hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp có kiểm soát đối với đội
bán hàng
b. Quản lý đội ngũ bán hàng
c. Đem lại doanh thu cao cho công ty
d. Báo cáo kết quả kinh doanh cho giám đốc bán hàng
Đáp án đúng: câu a
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
CÁC THUẬT NGỮ:
• GIAO DỊCH
• GIAO TIẾP BÁN HÀNG
• GIỮ KHÁCH HÀNG
• GIỮ KHÁCH HÀNG
1. GIAO DỊCH
Câu 1: Giao dịch khác với trao đổi, câu nào sau đây đúng nhất
a. Trao đổi là hành vi nhận từ một người nào đó thứ mà mình muốn và đưa lại cho người đó một thứ
gì đó còn Giao dịch là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa hai
bên.
b. Những điều kiện thực hiện giao dịch đã được thỏa thuận còn trao đổi thì mỗi bên có thể chấp nhận
hay khước từ đề nghị của bên kia.
c. Mỗi bên của giao dịch và trao đổi phải có vật có giá trị để hoán đổi.
d. Điều kiện của trao đổi là mỗi bên đều phải có khả năng giao dịch và vận chuyển hàng hóa của
mình
Đáp án đúng: câu a
Câu 2: Giao dịch là một quá trình thương lượng giữa người bán và người mua để thỏa thuận với nhau về
điều kiện và trao đổi sao cho phù hợp với lợi ích và nguyện vọng của …………………
a. Bên bán

b. Bên mua
c. Cả hai bên
d. Bên bán hoặc bên mua
Đáp án đúng: câu c
2. GIAO TIẾP BÁN HÀNG
Câu 1: Bước cuối cùng trong quá trình giao tiếp bán hàng:
a. Ký kết hợp đồng thương vụ
b. Thực hiện đến cùng các công việc của thương vụ và kiểm tra kết quả
c. Khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng sau khi thực hiện thương vụ
d. Khắc phục phản đối.
Đáp án đúng: câu b
Câu 2: Công thức AIDA ( thu hút sự chú ý, bám chắc sự quan tâm, kích thích lòng mong muốn và
đảm bảo hành động) được áp dụng trong giai đoạn cơ bản nào của quá trình bán hàng có hiệu
quả.
a. Ký kết hợp đồng thương vụ
b. Thực hiện đến cùng các công việc của thương vụ và kiểm tra kết quả
c. Khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng sau khi thực hiện thương vụ
d. Trình diễn và trưng bày hàng hóa
Đáp án đúng: câu d
3. GIỮ KHÁCH HÀNG
Câu 1: Bước đầu tiên trong quy trình giữ khách hàng
a. Phân tích thực trạng, nguyên nhân mất khác hàng
b. Đưa ra giải pháp
c. Xác định vần đề nguyên nhân
d. Thực hiện giải pháp và tiếp tục theo dõi phản ứng của khách hàng
Đáp án đúng: câu a
Câu 2: Mục đích việc giữ khách hàng
a. Bảo vệ thương hiệu
b. Tăng doanh số kinh doanh
c. Bảo vệ lòng trung thành của khách hàng

d. Câu a và b
Đáp án đúng: câu d
4. HÀNH VI KÊNH PHÂN PHỐI
Câu 1: Trong các kênh phân phối, xung đột xảy ra khi một hay một số thành viên trong kênh
chống lại các thành viên khác vì nguyên nhân
a. Bất đồng về lợi ích và chỉ quan tâm lợi ích cục bộ ngắn hạn.
b. Không quan tâm đến lợi ích khách hàng và nhà sản xuất
c. Các thành viên không có tầm nhìn toàn cục.
d. Tất cả các câu trên điều đúng
Đáp án đúng: Câu d
Câu 2: Sự hợp tác và cạnh tranh khác với xung đột của các kênh phân phối: Câu nào sau đây chưa
đúng.
a. Sự hợp tác và canh tranh vì mục tiêu dài hạn còn xung đột vì mục tiêu lợi ích ngắn hạn.
b. Sự hợp tác và cạnh tranh luôn luôn quan tâm đến khách hàng còn xung đột luôn luôn quan tâm đến
lợi ích nhà sản xuất.
c. Sự hợp tác và cạnh tranh quan tâm đến khách hàng, xung đột không quan tâm lợi ích khách hàng.
d. Sự hợp tác và cạnh tranh phục vụ thị trường mục tiêu tốt hơn, xung đột không quan tâm thị trường
mục tiêu chỉ quan tâm đến đến mục tiêu lợi ích ngắn hạn
Đáp án đúng: câu b
HỌ VÀ TÊN: VƯƠNG ĐỨC TẶNG
CÁC THUẬT NGỮ:
• LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
• LEO THANG GIÁ
• LIÊN KẾT KHUYẾN MÃI
• LOẠI SẢN PHẨM
1. Lập kế hoạch Marketing
Câu 1: Mục đích lập kế hoạch marketing là:
a. Chỉ ra định hướng của công ty
b. Giúp công ty phân bổ nguồn nhân lực hợp lý
c. Giúp các bộ phận của công ty tự đánh giá, nhận thức về những điểm mạnh và điểm yếu của mình

d. Cả a, b, c
Đáp án đúng: d
Câu 2: Quy trình lập và thực hiện kế hoạch marketing gồm mấy bước:
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
Đáp án đúng: c
Câu dự phòng: Kế hoạch marketing có thể được phân loại theo:
a. Thời gian, quy mô
b. Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
c. Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện
d. Quy mô và phương thức thực hiện
(Đáp án b)
2. Leo thang giá
Câu 1: Nguyên nhân chính của sự leo thang giá:
a. Lạm phát
b. Mức tăng năng suất không sánh kịp với vật giá gia tăng
c. Mức cấu quá độ
d. Cả a, b, c
Đáp án đúng: d
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá:
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
Đáp án đúng: b
3. Liên kết khuyến mãi
Câu 1: “Sự hợp tác giữa các chuyên gia cung cấp dịch vụ chuyên môn, các Công ty hay các nhân viên
bán hàng có cùng các đối tượng khách hàng tiềm năng, cùng các nhu cầu về tiếp thị và có thể đang chào

bán các dịch vụ bổ sung cho nhau” là hình thức:
a. Liên kết khuyến mãi
b. Liên minh tiếp thị
c. Đối tác chiến lược
d. Tiếp thị nhãn hiệu cộng tác
Đáp án đúng: a
Câu 2: Hình thức nào dưới đây là liên kết khuyến mãi?
a. Khi đến một siêu thị mua hàng, bạn được tặng phiếu dùng bữa giảm giá ở nhà hàng bánh pizza
b. Khi mua sắm tại một cửa hàng, với hóa đơn trên 5 triệu VND, bạn được discount 30% cho lần
mua tiếp theo.
c. Mua dầu gội đầu dung tích 700ml, bạn được tặng một chai dầu xả dung tích 30ml cùng nhãn
hiệu
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: a
4. Loại sản phẩm (P Class)
Câu 1: Cơ bản có bao nhiêu cách phân loại sản phẩm
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Đáp án đúng: c
Câu 2: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về giá cả, kiểu dáng, chất lượng, … được gọi
là sản phẩm:
a. Mua theo nhu cầu thụ động
b. Mua theo nhu cầu đặc biệt
c. Mua có lựa chọn
d. Sử dụng thường ngày.
Đáp án đúng: c
Câu dự phòng: “mua lặp lại, mua thuần túy, mua có sự cân nhắc và mua có kế hoạch” muốn nhắc tới
kiểu tiêu dùng nào?

a. Tiêu dùng hàng ngày
b. Hàng ứng cứu
c. Hàng mua theo tùy hứng
d. Cả b và c
Đáp án đúng: c
Họ tên: TRẦN XUÂN THẮNG
Các thuật ngữ:
- Marketing 2.0
- Marketing câu lạc bộ
- Marketing công nghiệp
- Marketing chuyên biệt (niche)
1. Marketing 2.0
Câu 1: Nguồn lực thúc đẩy Marketing 2.0 là gì?
a. Công nghệ làn sóng mới
b. Cách mạng công nghiệp
c. Công nghệ thông tin
d. Tất cả các nguồn lực trên
Đáp án: c
Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất
a. Marketing 2.0 hướng đến sản phẩm
b. Marketing 2.0 hướng đến người tiêu dùng
c. Marketing 2.0 hướng đến các giá trị
d. Marketing 2.0 hướng đến kênh phân phối
Đáp án: b
2. Marketing câu lạc bộ
Câu 1: Trong Marketing câu lạc bộ, tư cách hội viên được được cấp khi (chọn câu trả lời đúng nhất)
a. Khách hàng mua một số lượng sản phẩm nhất định
b. Khách hàng hứa hẹn mua một số lượng sản phẩm nhất định
c. Khách hàng đóng lệ phí tham gia câu lạc bộ
d. Khi khách hàng mua hay hứa hẹn mua một số lượng sản phẩm nhất định, hay khi đóng lệ phí

e. Khi khách hàng mua một số lượng sản phẩm nhất định hay khi đóng lệ phí
Đáp án: d
Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong Marketing Câu lạc bộ
a. Marketing Câu lạc bộ là một chiến lược nhằm tạo dựng lòng trung thành của khách hàng
b. Mục đích chính của việc Marketing câu lạc bộ là thu hút nhiều khách hàng mới tham gia và biết đến
sản phẩm
c. Marketing câu lạc bộ nhằm tạo ra môi trường để các doanh nghiệp cùng ngành nghề trao đổi kinh
nghiệm
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: a
3. Marketing công nghiệp
Câu 1: Khách hàng của Marketing công nghiệp là:
a. Người tiêu dùng cá nhân
b. Doanh nghiệp sản xuất
c. Tổ chức thương mại
d. Tổ chức nhà nước
e. Cả b và c
f. Cả b,c và d.
Đáp án: f
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng trong Marketing công nghiệp:
a. Số lượng khách hàng của Marketing công nghiệp nhỏ hơn số lượng khách hàng trong thị trường tiêu
dùng
b. Nhu cầu đối với hàng hóa, dịch vụ công nghiệp thường tập trung ở một số khu vực địa lý nhất định
c. Yếu tố thời vụ không ảnh hưởng đến Marketing công nghiệp
d. Kênh phân phối trong thị trường công nghiệp thường ngắn hơn trong thị trường tiêu dùng
Đáp án: c
4. Marketing chuyên biệt (Niche)
Câu 1: Phát biểu nào đúng trong makerting chuyên biệt
a. Marketing chuyên biệt nhắm vào phân khúc thị trường chuyên biệt(niche market)
b. Marketing chuyên biệt tâp trung vào việc tạo ra sản phẩm khác biệt so với các đối thủ để phục vụ

cho phân khúc chuyên biệt
c. Marketing chuyên biệt tập trung vào chính sách khác biệt về giá để cạnh tranh với các đối thủ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
e. a,b đúng
Đáp án: e
Câu 2: Các nguyên tắc quan trọng trong Marketing chuyên biệt (Niche):
a. Đáp ứng nhu cầu độc đáo của khách hàng(Meet the customer’s unique needs) – Nói đúng(Say the
right thing)
b. Đáp ứng nhu cầu độc đáo của khách hàng(Meet the customer’s unique needs) – Nói đúng(Say
the right thing) - Luôn kiểm tra thị trường(Always test-market)
c. Đáp ứng nhu cầu độc đáo của khách hàng(Meet the customer’s unique needs) – Đảm bảo mức giá
tốt (Price)
d. Đáp ứng nhu cầu độc đáo của khách hàng(Meet the customer’s unique needs) – Nói đúng(Say the
right thing) - Đảm bảo mức giá tốt (Price)
Đáp án: b
Họ và Tên: Nguyễn Thị Phương Thúy
Các thuật ngữ:
• Marketing mix
• Marketing nội bộ (internal M)
• Marketing nhóm nhỏ (ethnic M)
• Marketing phá cách
1. Marketing Mix:
Câu 1: Marketing mix dịch vụ là tập hợp những công cụ marketing theo 4 yếu tố gọi là 4P (Product,
Price, Place và Promotion) mà công ty sử dụng để theo đuổi những mục tiêu marketing của mình trên thị
trường mục tiêu.
a. Đúng
b. Sai
c. Theo 6 yếu tố (6P)
d. Theo 7 yếu tố (7P)
Đáp án đúng: d

Câu 2: 4”P” của marketing mix:
a. Product (Sản phẩm), Price (Giá), Place (Phân Phối) và Promotion (Chiêu thị)
b. Product (Sản phẩm), Price (giá), Promtion (Chiêu thị), Packaging (Đóng gói)
c. Product (Sản phẩm), People (Con người), Promtion (Chiêu thị), Packaging (Đóng gói)
d. Product (Sản phẩm), People (Con người), Positioning (Định vị), Promtion (Chiêu thị)
Đáp án đúng: a
2. Marketing nội bộ (internal M):
Câu 1: Marketing nội bộ (Internal markeking) là cách tạo dựng niềm tin từ nhân viên của doanh
nghiệp vì:
a. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn, tay nghề và thái độ của họ đối
với khách hàng.
b. Những cuộc gặp gỡ, đối thoại giúp cho ban quản trị có thể hiểu rõ nhu cầu và mong đợi của nhân
viên đưa ra những chính sách quan tâm động viên họ để làm họ hài lòng với công việc của mình.
c. a,b đều đúng.
d. a,b đều sai.
Đáp án đúng: c
Câu 2: Marketing nội bộ không chỉ là các biện pháp:
a. Giữ chân người tài, mà quan trọng hơn cả là gắn kết nhân viên với công ty,
b. Là khơi dậy hưng phấn làm việc của mỗi nhân viên
c. Tạo điều kiện để nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của mình.
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: d
3. Marketing nhóm nhỏ (ethnic M)
Câu 1: Những người làm Marketing trên nhóm nhỏ, thị trường chắc chắn hiểu được:
a. Những nhu cầu của nhóm nhỏ thị trườn đó đến mức độ là các khách hàng của họ sẵn sàng trả giá
cao hơn
b. người làm Marketing tại nhóm nhỏ thị trường cần chuyên môn hoá hoạt động của mình thì mới
có thể thành công các đối thủ cạnh tranh không dễ gì tấn công được người dẫn đầu nhóm nhỏ thị
trường.
c. người làm Marketing tại nhóm nhỏ thị trường cần chuyên môn hoá hoạt động của mình thì mới

có thể thành công các đối thủ cạnh tranh không dễ gì tấn công được người dẫn đầu nhóm nhỏ thị
trường.
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: d
Câu 2: Marketing nhóm nhỏ trên thị trường thì:
a. Thu hút một số đối thủ cạnh tranh
b. Thu hút ít hoặc một vài đối thủ cạnh tranh
c. Không có đối thủ cạnh tranh
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: b
4. Marketing phá cách
Câu 1: Tiếp thị phá cách có thể cơ cấu lại thị trường bằng cách:
a. Tạo ra sản phẩm mới
b. Có thể làm giảm lượng cầu của các sản phẩm khác
c. Có thể làm tăng tổng cầu mà không ảnh hưởng tới các sản phẩm khác
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: câu d
Câu 2: Tiếp thị phá cách là:
a. Tiếp thị phá cách dựa trên tư duy sáng tạo, không theo cách thông thường đang tồn tại.
b. Nó thách thức những gì đã và đang tồn tại để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng
c. Tiếp thị phá cách là quá trình làm việc mà khi đem áp dụng sẽ tạo ra các sản phẩm/dịch vụ có
tính sáng tạo đáp ứng được nhu cầu, việc sử dụng, tình huống, hoặc mục tiêu mà hiện thời chưa
được đáp ứng, nó kiến tạo sản phẩm mới hay thị trường mới
d. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: câu d
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN GIA TRÁC
CÁC THUẬT NGỮ:
• Marketing từ gốc (grass roots M).
• Marketing từ xa (telemarketing).
• Marketing theo quan điểm của người bán.

• Marketing theo quan điểm của người mua.
1. Marketing từ gốc: là loại marketing có chi phí tương đối thấp, tập trung vào một cá nhân hoặc môt
cộng đồng dân cư nào đó, với hi vọng thông điệp tiếp thị sẽ được lan truyền đến những khách hàng
tiềm năng, hơn là bỏ nhiều tiền để quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh…
Câu 1: Chọn nội dung thuộc nội hàm của khái niệm marketing từ gốc:

×