Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - CHƯƠNG 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.67 KB, 28 trang )

Ch−¬ng 3:
Nh÷ng vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ
Li suÊt trong nÒn kinh tÕ thÞ tr−êng
3.1. Quan điểm về lãi suất
K. Marx: Li suất là một phần của giá trị thặng d mà nhà t
bản sản xuất phải trả cho nhà t bản tiền tệ vì việc đ sử
dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định
Đặc điểm:
Li suất là giá cả - giá cả trả cho việc sử dụng tiền
Li suất bó hẹp trong lĩnh vực sản xuất
Đồng hoá quan điểm li suất và lợi tức
Tiền đề cho những nghiên cứu tiếp sau
3.1. Quan điểm về lãi suất (tiếp)
Kinh tế học về lợng cầu tài sản
Phơng pháp luận:
li suất là cơ sở cho các chủ thể trong nền kinh tế xác
định chi phí cơ hội nắm giữ tiền dới hình thức nào
Tiền dới dạng tiền mặt
Tiền dới dạng: tiền gửi tiết kiệm, cổ phiếu, trái
phiếu, v.v
Thế giới tài sản
đợc chia thành
3.1. Quan điểm về lãi suất (tiếp)
Kinh tế học hiện đại khác: li suất là giá cả của tín
dụng, là chi phí sử dụng các dịch vụ tài chính hoặc
các dịch vụ tiền tệ khác
Ngân hàng Thế giới: li suất là tỷ lệ % của tiền li so
với tiền vốn

Vậy li suất là gì?
3.1. Quan điểm về lãi suất (tiếp)


Li suất theo nghĩa chung nhất là giá cả của tín
dụng - giá cả của quan hệ vay mợn hoặc cho thuê
những dịch vụ về vốn dới hình thức tiền tệ hoặc các
dạng thức tài sản khác nhau
- Khi đến hạn, ngời đi vay sẽ phải trả cho ngời cho vay
một khoản tiền dôi ra ngoài số tiền vốn gọi là tiền li.
- Tỷ lệ phần trăm của số tiền li trên số tiền vốn gọi là li
suất
3.2. Vai trò
Trong quản lý kinh tế vĩ mô
Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô nhằm điều chỉnh cơ cấu,
điều tiết tăng trởng thông qua điều tiết tổng đầu t
Phát triển thị trờng tài chính và thị trờng chứng khoán
Công cụ góp phần điều tiết, kiểm soát luồng vốn của đất
nớc với nền kinh tế thế giới
3.2. Vai trò
Trong quản lý kinh tế vi mô
Cá nhân, doanh nghiệp: cơ sở đa ra các quyết định
kinh tế:
chi tiêu
để dành gửi tiền tiết kiệm, đầu t, mua sắm thiết bị phát
triển sản xuất kinh doanh
Hoạt động của hệ thống ngân hàng: điều kiện tồn tại
và phát triển ngân hàng
3.3. Đo lờng Lãi suất đơn
áp dụng trong các món vay có thời hạn vay trùng
với chu kỳ tính li và ngời vay tiền sẽ trả một lần
cho ngời cho vay vào ngày đến hạn trả nợ cả vốn và
li
Công thức: Li suất = Tiền li/ tiền vay * 100%

Ví dụ: vay 1 tháng trả 1 tháng, vay 1 năm trả 1 năm
Không áp dụng với các món vay có thời hạn khác
chu kỳ tính li
Li suất đơn là cơ sở tính li suất khác
3.3. Đo lờng Lãi suất tích họp
Li suất tích họp là li suất có tính đến yếu tố li
mẹ đẻ li con
Công thức: i
t
= (1+i)
n/t
1. Trong đó:
t thuộc n
thời hạn năm t bất kỳ trong thời hạn tín dụng n năm
Li suất tích họp đợc coi là công bằng và chính xác
hơn trong việc đo lờng li suất đối với các món vay
dài hạn.
3.3. Đo lờng Lãi suất hoàn vốn
Li suất hoàn vốn là li suất làm cân bằng giá trị hiện tại của
tiền thanh toán nhận đợc từ một khoản tín dụng với giá trị
hôm nay của khoản tín dụng đó
Công thức: PV = FV
n
/(1+i)
n
. Trong đó:
PV: giá trị hiện tại
FV: giá trị tơng lai sẽ đợc thanh toán của số tiền đó
n: thời hạn tín dụng
3.3. Đo lờng Lãi suất hoàn vốn

(tiếp)
Tín dụng hoàn trả từng phần
Công thức:
PV = FP/(1+i)
1
+ FP/(1+i)
2
+ + FP/(1+i)
n
.
Trong đó:
PV: giá trị hiện tại của vốn tín dụng
FP: khoản thanh toán hàng năm đ biết
Trái phiếu coupon
Công thức:
PV = C/(1+i)
1
+ C/(1+i)
2
+ + C/(1+i)
n
+ F/(1+i)
n
.
Trong đó
PV và C là số tiền thu nhập coupon đ biết
F: mệnh giá
3.4. Phân biệt Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát < 10%
i

r
= i
n
- i
i
Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát > 10%
Trong đó: i
r
- i
n
- i
i
: li suất thực, li suất danh nghĩa
và tỷ lệ lạm phát
1
+

=
i
in
r
i
ii
i
3.4. Phân biệt Lãi suất và tỷ suất lợi tức
Li suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền li trên số tiền vốn
cho vay
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của
ngời có vốn trên tổng số vốn đ đợc sử dụng (đầu t hay
cho vay)

3.4. Phân biệt Lãi suất cơ bản ngân hàng
Li suất tiền gửi: i
tg
= i
cb
+ i
i
Li suất cho vay: i
cv
= i
tg
+ X. Trong đó:
- i
tg
:
li suất tiền gửi
- i
cb:
li suất cơ bản ngân hàng trả cho từng loại tiền gửi khác nhau
- i
cv
li suất cho vay
- X là chi phí nghiệp vụ ngân hàng
Li suất liên ngân hàng: Sibor, Libor, Pibor
3.5. Nhân tố ảnh hởng
Trong điều kiện nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
Li suất do Nhà nớc quy định,
Không thể dự đoán hay xác lập bất cứ quy luật vận động
nào
3.5. Nhân tố ảnh hởng đến lãi suất

Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng
Cung và cầu của Quỹ cho vay
Lạm phát kỳ vọng
Bội chi Ngân sách Nhà nớc
Những thay đổi trong chính sách Thuế
Những thay đổi trong đời sống x hội
Những thay đổi của thị trờng tài chính quốc tế
Cung và cầu Quỹ cho vay
Tăng cung nh mức tăng thêm các khoản tiết kiệm cá
nhân, doanh nghiệp, v.v sẽ làm giảm li suất
Tăng cầu nh nhu cầu đi vay của các doanh nghiệp
tăng lên, v.v sẽ dẫn đến tăng li suất
Quỹ cho vay
D
S
Li suất
i*
Lạm phát kỳ vọng
Lạm phát đợc dự đoán sẽ tăng lên trong một thời kỳ nào đó, li
suất sẽ có xu hớng tăng, do
để duy trì li suất thực không đổi, tỷ lệ lạm phát tăng, đòi hỏi
li suất danh nghĩa phải tăng lên tơng ứng
công chúng sẽ dành phần tiết kiệm cho việc dự trữ hàng hoá
hoặc tài sản phi tài chính (non-financial assets) nh vàng,
ngoại tệ mạnh, hoặc đầu t vốn ra nớc ngoài ->giảm cung
Quỹ cho vay và gây áp lực tăng li suất
Bội chi Ngân sách Nhà nớc
Bội chi Ngân sách Nhà nớc trực tiếp làm cho cầu của
quỹ cho vay tăng làm tăng li suất
Bội chi Ngân sách Nhà nớc sẽ tác động đến tâm lý

công chúng về gia tăng mức lạm phát và do vậy mà sẽ
gây áp lực tăng li suất
Những thay đổi trong chính sách Thuế
Thuế thu nhập cá nhân và thuế lợi tức công ty tác
động đến li suất giống nh khi thuế tác động đến giá
cả hàng hoá
Thu nhập của cá nhân và tổ chức giảm đi khi hình
thức thuế tăng -> i tăng
Cụ thể: Y = Y
d
+ T
Y
d
= S + C. Trờng hợp T tăng ->
Y
d
giảm -> S giảm -> i tăng
Mức độ rủi ro của dự án sử dụng vốn
Mức độ rủi ro của món vay càng cao, li suất của món vay đó càng cao
Qb1 Qb2
Quỹ cho vay
Qc2 Qc1
Quỹ cho vay
Sb1
Sc1
Dc2
Db1
i
b1
i

c
1
i
c
2
Thị trờng trái phiếu Chính phủ Thị trờng trái phiếu Công ty
Li suất Li suất
Db2
i
b1
Dc1
Thêi h¹n cña kho¶n vay
Mãn vay cã thêi h¹n cµng dµi th× li suÊt cµng cao
Li suÊt
t
1
t
2
t
3
Thêi gian
i
1
i
3
i
2
Những nhân tố khác
Sự ảnh hởng của thị trờng tài chính quốc tế
Sự phát triển của thị trờng tài chính với các công cụ tài

chính đa dạng phong phú
Sự phát triển của các thể chế tài chính trung gian và gắn
liền theo đó là sự cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch
vụ
Đờng lối phát triển của Chính phủ
v.v
4.6. Lãi suất ở Việt nam
Trớc những năm cải cách nền kinh tế và hệ thống ngân hàng tài chính
Li suất trần thấp (thậm chí li suất thực âm) và cố định
Đợc quy định một cách cứng nhắc bởi Nhà nớc, phản
ánh cơ chế bao cấp qua hệ thống tín dụng
Li suất cho vay ngân hàng (đầu ra) nhỏ hơn li suất tiền
gửi (đầu vào)
Li suất dài hạn (cho vay đầu t xây dựng cơ bản) nhỏ
hơn li suất ngắn hạn
4.6. Lãi suất ở Việt nam
Trớc những năm cải cách nền kinh tế và hệ thống ngân hàng tài chính
Giai đoạn 1989 2000
Điều chỉnh theo yêu cầu và điều kiện của nền kinh tế
x hội: li suất có linh hoạt hơn
Phản ánh sự phát triển kinh tế, mức doanh lợi trong sản
xuất - kinh doanh
Hạn chế và kiểm soát đợc lạm phát
Góp phần hình thành và phát triển thị trờng tài chính

×