Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Giaó dục phát triển thẩm mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.12 KB, 24 trang )



1/ Giới thiệu những điểm mới của lĩnh vực GD
phát triển thẩm mỹ trong chương trình GDMN
2/ Giới thiệu nội dung lĩnh vực GD phát triển
thẩm mỹ cho độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo
3/ Hướng dẫn cách tổ chức các hoạt động AN
và TH theo hướng tích hợp chủ đề

II. NỘI DUNG CHÍNH


Bao gồm 2 ND là âm nhạc và tạo hình. AN và TH được coi là các
phương tiện nghệ thuật nhằm góp phần hình thành và phát triển cảm
xúc và tình cảm thẩm mỹ cho trẻ
+ Đối với NT nội dung GDPTTM được lồng ghép vào lĩnh vực GD
TC-XH;
+ Đối với MG có riêng lĩnh vực GDPTTM. Hoạt động của trẻ được
thiết kế theo hướng tích hợp chủ đề.

Đẩy mạnh việc học qua chơi  hình thành kiến thức, thái độ đặc biệt
là những KN cần cho cuộc sống của trẻ.

Khuyến khích GV linh hoạt trong việc xác định, lựa chọn và tổ chức
các HĐ đa dạng, phù hợp với các điều kiện cụ thể của trường lớp.

GV sử dụng linh hoạt các PP nhằm tích cực hóa hoạt động của trẻ.

Trong QT giáo dục GV thường xuyên đánh giá sự phát triển của trẻ
qua các dấu hiệu đánh giá  kịp thời điều chỉnh ND, phương pháp
GD.



Hoạt động 1:
Giới thiệu những điểm mới của lĩnh vực phát triển thẩm mỹ trong CTGDMN mới

Giống nhau:

Đều xuất phát từ mục tiêu CSGD trẻ MN nói chung và mục đích
của việc GD nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) nói riêng.

Kế thừa nội dung giáo dục AN, TH bao gồm hát, vận động theo
nhạc, nghe nhạc, nghe hát, trò chơi AN, vẽ, nặn, cắt, xé, dán.

Có cùng PP dạy các kỹ năng về âm nhạc, tạo hình.

Có cùng các HĐ nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).

Đều có ND trọng tâm và nội dung kết hợp

Tổ chức trong t/g nhất định phù hợp với các độ tuổi.
So sánh sự giống và khác nhau giữa chương
trình CC và chương trình GDMN

Khác nhau:
So sánh sự giống và khác nhau giữa chương trình cải
cách và chương trình GDMN (tt)
Chương trình CC Chương trình GDMN

GDAN, TH được coi là
các bộ môn học có cấu trúc
chặt chẽ.


Nội dung GDAN, TH
chia theo giai đoạn (3
tháng).

GDAN, TH được coi là
phương tiện nghệ thuật
nhằm GD và phát triển cảm
xúc và TC thẩm mỹ.

Nội dung GDAN, TH
hướng vào các CĐ. Tuỳ
thuộc vào từng CĐ để đưa
ra gợi ý thời gian thực hiện
các CĐ

So sánh sự giống và khác nhau giữa chương trình cải
cách và chương trình GDMN (tt)
Chương trình cải cách Chương trình GDMN

Nội dung GD được căn cứ vào
khả năng cảm thụ và mức độ khó
dễ của tác phẩm (AN, TH) đối với
trẻ  GV lựa chọn HĐ trọng tâm
để tiến hành trên giờ chơi tập có
chủ đích hoặc HĐ học.

HĐ trọng tâm được tiến hành
khi ND đó là mới hoặc trẻ chưa có
KN thể hiện.

Khác nhau

Khác nhau:
So sánh sự giống và khác nhau giữa chương trình cải
cách và chương trình GDMN (tiếp theo)
Chương trình cải cách Chương trình GDMN

Với HĐAN nội dung giáo
dục AN được tiến hành trên 4
loại tiết đối với trẻ NT và MG.
VD: nội dung trọng tâm là
dạy hát hoặc nghe nhạc nghe
hát, hoặc VĐ theo nhạc hoặc
biểu diễn văn nghệ.

HĐ biểu diễn được thực
hiện sau mỗi bài học GDAN.

Với HĐAN nội dung kết
hợp không nhất thiết là 3 ND
mà căn cứ vào HĐ trọng tâm
là động hay tĩnh để chọn nội
dung kết hợp, đảm bảo hài
hoà ND động và tĩnh trong
HĐ.

HĐ biểu diễn văn nghệ
được tổ chức sau mỗi CĐ bao
gồm các ND hát, vận động
theo nhạc, TCAN, đọc thơ,

câu đố...

Khác nhau:
So sánh sự giống và khác nhau giữa chương trình cải
cách và chương trình GDMN (tiếp theo)
Chương trình cải cách Chương trình GDMN

Với HĐTH nội dung GD
được tiến hành trên các loại
tiết riêng biệt. VD: vẽ theo
mẫu, theo đề tài, vẽ theo ý
thích.

Trên các loại tiết đều đưa ra
MĐYC cần đạt cho từng loại
tiết.

Với HĐTH nội dung GD
căn cứ vào KN đó là mới hay
cũ kết hợp với khả năng thể
hiện của trẻ để GV tiến hành
HĐ theo mẫu, theo đề tài hay
theo ý thích.

Y/c cần đạt trên các HĐ
nghệ thuật (AN, TH) được xác
định bởi KT, KN, thái độ.

Nội dung GD nghệ thuật
(AN, TH) được tiến hành theo

quan điểm tích hợp.

Lưu ý

Y/c cần đạt trên các HĐ nghệ thuật được xác định
bởi KT, KN và thái độ.
GV hay nhầm lẫn giữa thái độ và GD

VD: Yêu thiên nhiên tươi đẹp không có nghĩa là GD
trẻ phải yêu quí quê hương đất nước.
+ KT: trẻ biết hoặc hiểu ND đó ntn?
+ KN: Trẻ làm được gì yhông qua HĐ đó (biết hát đúng
giai điệu, rõ lời, biết vỗ tay, gõ đệm nhịp nhàng)
+ Thái độ: là thái độ tham gia vào HĐ đó ntn?

×