BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA BỒI DƯỠNG
SOẠN THẢO VĂN BẢN
NỘI DUNG CHÍNH
I. Tổng quan về Văn bản hành chính
II. Quy trình soạn thảo văn bản
III. Yêu cầu về thể thức văn bản
IV. Kỹ thuật soạn thảo một số loại VBHC
thông dụng
1
2
4
3
9b
5a
6
7a
7c
8
7b
Mục tiêu của khóa bồi dưỡng:
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, người học có khả
năng:
-
Sử dụng tiếng Việt phù hợp ngữ cảnh, đặc
biệt là tiếng Việt dùng trong VBHC
-
Phân biệt tính chất, bố cục, thẩm quyền
ban hành, và soạn thảo được một số loại
văn bản hành chính thông dụng: Công văn,
Thông báo, Tờ trình, Giấy mời, Hợp
đồng…
THANG ĐÁNH GIÁ VĂN BẢN
Trình bày thể thức đúng theo Thông tư
01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ
Viết đúng chính tả
Dùng từ chính xác, đúng theo văn phong
hành chính
Diễn đạt câu đúng ngữ pháp
Bố cục mạch lạc, rõ ràng
I. TỔNG QUAN VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Phong cách ngôn ngữ VBHC
1. Khái niệm:
VBHC là những văn bản có các
thông tin trao đổi, điều hành giải
quyết các công việc cụ thể của các
cơ quan, tổ chức hoặc để thực hiện
các quy định của các văn bản quy
phạm pháp luật.
2. Các loại văn bản hành chính
•
Văn bản cá biệt: Quyết định, Nghị
quyết
•
Văn bản hành chính thông thường
+ Có tên loại: tờ trình, thông báo, báo
cáo, hợp đồng, biên bản....
+ Không tên loại: Công văn
•
Văn bản chuyên môn, chuyên ngành
9
VĂN BẢN
HÀNH CHÍNH
Văn bản cá biệt
Có tên
loại
Có tên
loại
Văn bản hành chính
thông thường
Không tên
loại (công
văn)
Không tên
loại (công
văn)
3. Phong cách ngôn ngữ VBHC
- Tính rõ ràng, tường minh
-
Tính khách quan
-
Tính nhã nhặn,lịch sự
-
Tính ngắn gọn
-
Tính khuôn mẫu
II. QUY TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
Quy trình soạn thảo VBHC
(B1) Xác định hình thức, nội dung
của văn bản cần soạn thảo;
(B2) Thu thập, xử lý thông tin có liên
quan;
(B3) Soạn thảo văn bản;
(B4) Trình duyệt bản thảo văn bản
kèm theo tài liệu có liên quan;
(B5) Đánh máy, nhân bản, ký ban
hành;
(B6) Lưu văn bản. Back
III. Yêu cầu về thể thức
1.Cơ sở pháp lý
2.Khổ giấy, canh lề, phông chữ
3.Các thành phần thể thức của
văn bản
Thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP
của Bộ Nội vụ và Văn phòng
chính phủ
1. Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 01/2011/TT-BNV
hướng dẫn thể thức, kỹ thuật
trình bày VBHC do Bộ Nội vụ
ban hành (Có hiệu lực từ ngày
05/3/2011)
III. Yêu cầu về thể thức
3.1. Quốc hiệu: là một câu hay một
tập hợp từ nêu lên chế độ chính trị,
tên nước.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Back
3.2. Cơ quan ban hành:
giúp người nhận văn bản biết vị trí của
cơ quan ban hành văn bản trong hệ
thống tổ chức bộ máy nhà nước.
-
Có cơ quan chủ quản:
+ VD1:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - ĐỐI NGOẠI
+ VD2:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-
Không có cơ quan chủ quản:
+ VD1: BỘ CÔNG AN
+ VD2: CÔNG TY TNHH NAM Á
3.3. Số, kí hiệu:
Ví dụ:
Số: 02/QĐ-CKĐ
-
3.3. Số, kí hiệu: Số: 02/QĐ-CKĐ
- Số: là số thứ tự đánh trên mỗi văn bản.
Các số <10 phải viết số 0 phía trước - -- Kí
hiệu là chữ viết tắt tên loại văn bản và viết
tắt tên cơ quan ban hành.
giúp cho việc vào sổ, tìm kiếm, trích dẫn
văn bản dễ dàng
và khoa học.
Tên loại Ký hiệu
Báo cáo BC
Biên bản BB
Chương trình CTr
Quyết định QĐ
Đề án ĐA
Hợp đồng HĐ
Tờ trình TTr
Thông báo TB
Ký hiệu:
+ Đ/v VB QPPL:
Số: …/năm ban hành/tên vb-tác giả
VD1: Số: 58/2001/NĐ-CP
VD2: Số: 110/2004/NĐ-CP
VD3: Số: 03/2001/L-CTN
+ Đ/v VB hành chính thông
thường
Số: …/tên vb-tác giả
VD1: Số: 128/TB-MH
VD2: Số: 05/BB-CKD
+ Công văn là văn bản không có
tên loại nên ko có kí hiệu “CV”
VD: Số: 05/ CKD
Số: 02/ PN
Đối với công văn, trong một số
trường hợp:ghi tên đơn vị soạn
thảo sau tên cơ quan ban hành:
Số: 875/CKĐ-ĐT
Số: 05/CKĐ-TCHC