Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU T12 QUANG VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.62 KB, 88 trang )

Báo cáo thực tế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Nội dung viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt
1 Bảo hiểm xã hội BHXH
2 Bảo hiểm y tế BHYT
3 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
4 Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNH-HĐH
5 Đơn vị tính ĐVT
6 Giấy báo có GBC
7 Giấy báo nợ GBN
8 Giá trị gia tăng GTGT
9 Kế toán KT
10 Kế toán tài sản cố định KTTSCĐ
11 Kinh phí công đoàn KPCĐ
12 Ngân hàng NH
13 Người lao động NLĐ
14 Nhân công trực tiếp NCTT
15 Sản xuất chung SXC
16 Phiếu thu PT
17 Phiếu chi PC
18 Quyết định Bộ tài chính QĐBTC
19 Quản lý doanh nghiệp QLDN
20 Trách nhiệm hữu hạn TNHH
21 Tài sản cố định TSCĐ
22 Tài khoản TK
23 Tiền gửi ngân hàng TGNH
24 Thương mại cổ phần TMCP
25 Tổ chức hành chính TCHC
26 Tài chính kế toán TCKT


27 Trade Oganization ( Tổ chức thương mại thế giới) WTO
28 Việt Nam đồng VNĐ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Báo cáo thực tế


STT Nội dung Trang
Báo cáo thực tế


Biểu số 01 Tình hình lao động của công ty 10
Biểu số 02 Phiếu chi số 250 17
Biểu số 03 Phiếu chi số 251 18
Biểu số 04 Phiếu thu số 01 19
Biểu số 05 Sổ nhật ký chung 20
Biểu số 06 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 21
Biểu số 07 Sổ quỹ tiền mặt 22
Biểu số 08 Sổ cái TK 111 23
Biểu số 09 Giấy báo có 1744 25
Biểu số 10 Giấy báo có 1414 26
Biểu số 11 Giấy báo nợ số 1300 27
Biểu số 12 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng 28
Biểu số 13 Sổ nhật ký chung 29
Biểu số 14 Sổ cái TK 112 30
Biểu số 15 Bảng chấm công – Bộ phận bán hàng 36
Biểu số 16 Bảng chấm công - Phòng TCHC 37
Biểu số 17 Bảng phân bổ tiền lương 38
Biểu số 18 Bảng thanh toán tiền lương – Bộ phận bán hàng 39
Biểu số 19 Bảng thanh toán tiền lương – Phòng TCHC 40
Biểu số 20 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Phòng TCHC 41

Biểu số 21 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 42
Biểu số 22 Sổ chi tiết các tài khoản: 334 43
Biểu số 23 Sổ nhật kí chung 44
Biểu số 24 Sổ cái tài khoản 334 46
Biểu số 25 Sổ chi tiết tài khoản 338 – Bảo hiểm xã hội 47
Biểu số 26 Sổ chi tiết tài khoản 338 – Bảo hiểm y tế 48
Biểu số 27 Sổ chi tiết tài khoản 338 – Bảo hiểm thất nghiệp 49
Biểu số 28 Sổ chi tiết tài khoản 338 – Kinh phí công đoàn 50
Biểu số 29 Sổ Cái tài khoản 338 51
Biểu số 30 Sổ chi tiết bán hàng 59
Biểu số 31 Sổ nhật ký chung 60
Biểu số 32 Sổ cái tài khoản 511 61
Biểu số 33 Sổ chi tiết giá vốn hang bán TK 632 66
Biểu số 34 Sổ cái TK 632 67
Biểu số 35 Sổ cái TK 515 68
Biểu số 36 Sổ cái TK 635 70
Biểu số 37 Sổ cái TK 641 71
Biểu số 38 Sổ cái TK 642 73
Biểu số 39 Sổ nhật kí chung 75
Biểu số 40 Sổ cái TK 911 76
Biểu số 41 Báo Cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý 8
2 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 12
3 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán kế toán 14
Báo cáo thực tế


4 Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ trong kế toán tiền mặt 15

5 Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ trong kế toán tiền gửi ngân hàng 24
Báo cáo thực tế


MỤC LỤC
Trang
2.1.1 CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 8
Báo cáo thực tế


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
2.1.1 CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 8
Báo cáo thực tế


LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, sự thay đổi cơ chế kinh tế của xã hội đòi hỏi nền
kinh tế quốc gia phải thay đổi một cách toàn diện. Nhằm tạo sự ổn định môi trương kinh tế, hệ
thống pháp luật tài chính lành mạnh hóa các quan hệ hoạt động tài chính. Với tư cách là công
cụ quản lý tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động tài chính, đảm bảo hoạt
động tổ chức thông tin cho việc ra quyết định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy, kế toán không
những đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động tài chính của nhà nước mà còn đặc biệt cần
thiết với tài chính của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế ngày càng đi lên của đất nước, doanh nghiệp không chỉ vận chuyển
mà còn tiêu thụ tốt sản phẩm để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất liên tục và mở rộng. Nhất
là sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên
quyết liệt khiến cho quá trình tiêu thụ trở thành mục tiêu sống còn của mỗi doanh nghiệp. Bên
cạnh đó sự đầu tư của các tập đoàn kinh tế lớn của nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều
đã làm cho sự cạnh tranh đó không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn cả các
doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy, phát triển và tồn tại trên thị trường này thì nhiều

doanh nghiệp không ngừng thay đổi thiết bị máy móc, công nghệ hiện đại, và chú trọng đến
khâu tiêu thụ một cách chặt chẽ và phát huy tối đa khả năng sinh lời của đồng vốn, tích lũy đề
tài đầu tư và mở rộng.
Xây dựng tổ chức công tác hoạch toán kế toán kế hoạch hợp lý là một trong những cơ
sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc quyết định chỉ đạo điều hành nhằm đạt được
kết quả tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả, doanh thu cao.
Công ty TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh là một doanh nghiệp thương mại chuyên
kinh doanh về mặt hàng xăng dầu. Vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm là rất quan trọng. Đồng thời
việc xác định được sự luân chuyển của đồng vốn, phân bổ lương, xác định kết quả tiêu thụ
hay kết quả kinh doanh khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường và thể hiện trình
độ tổ chức, năng lực hoạt động, chiến lược kinh doanh đúng đắn của doanh nghiệp. Xuất phát
từ những vấn đề trên, chúng em đã chọn 03 đề tài để làm báo cáo thực tế của mình đó là :
- Thực trạng về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
- Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty
- Thực trạng tổ chức công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
1
Báo cáo thực tế


Báo cáo gồm 3 phần :
Chương 1 : Giới thiệu chung về công ty TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH xăng dầu T12
Quang Vinh
Chương 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty
TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh
2
Báo cáo thực tế



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU T12 QUANG VINH
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
XĂNG DẦU T12 QUANG VINH
1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Xăng Dầu T12 Quang Vinh
Trong xu thế đất nước ngày càng phát triển, tiến hành hội nhập, đẩy mạnh CNH-HĐH,
thì xăng dầu là một mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta. Nó không chỉ đáp ứng
nhu cầu trong sản xuất mà còn đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng. Nắm bắt được tình hình
đó, ngày 10 tháng 05 năm 2004 Công ty TNHH Xăng Dầu T12 Quang Vinh được thành lập
với giấy phép hoạt động số: 4600 126 280 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên cấp.
Tên công ty : Công ty TNHH Xăng Dầu T12 Quang Vinh
Trụ sở : Phố Mỏ Bạch 2 - P.Quang Vinh - TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên -
Việt Nam
Mã số thuế : 4600 126 280
Số điện thoại : (0280) 3 844 595
Khi thành lập Công Ty có 4 thành viên góp vốn, số tiền điều lệ là 2.992.000.000 đồng
( Hai tỷ chín trăm chín mươi hai triệu đồng.)
1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Xăng Dầu T12 Quang Vinh
Trong những năm đầu mới thành lập, từ một đại lý chưa có chỗ đứng trên thị trường,
phạm vi kinh doanh còn thu hẹp chỉ nằm trong địa phận tỉnh Thái Nguyên, đội ngũ cán bộ
nhân viên còn chưa quen với phương thức quản lý mới. Bên cạnh đó, những năm gần đây do
ảnh hưởng của sự biến động của giá cả xăng dầu thế giới, khiến cho công ty gặp nhiều khó
khắn. Do vậy, với sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo, tập thể cán bộ - công nhân viên công ty
từng bước đẩy lùi khó khăn dần đi vào ổn định và phát triển.
Qua thực tế nhiều năm hoạt động Công ty TNHH Xăng Dầu T12 Quang Vinh đã
khẳng định được vị thế của mình trên thị trường đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nhân
dân địa bàn thành phố, đóng góp vào ngân sách nhà nước, từng bước cải thiện đời sống vật
chất lẫn tinh thần cho toàn thể công nhân viên trong công ty. Đến tháng 4 năm 2009, công ty
đã hoàn thành xuất sắc mục tiêu của mình, công ty có nhiều khách hàng ở các tỉnh miền núi
phía Bắc.

Hiện nay công ty đang kinh doanh chủ yếu là mặt hàng xăng dầu và dầu mỡ nhờn,
trong đó có 2 nhóm chính :
- Nhóm dầu sáng : xăng dầu không chì Mogas 92, dầu Diesle cao cấp ( 0,25s), dầu
Diesle (cao cấp 0,005s).
3
Báo cáo thực tế


- Nhóm dầu nhờn : Nhớt 50 cao cấp, nhớt công nhiệp cao cấp, nhớt công nghiệp,
nhớt thùng 25 lít, nhớt thùng 18 lít,can 4 lít ;các loại mỡ bôi trơn, mỡ bơm, mỡ láp
Sản phẩm ưu thế tại công ty là các mặt hàng thuộc nhóm dầu sáng với mức doanh
thu cao.
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU T12
QUANG VINH
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh là một hình thức công ty hoạt động trong
lĩnh vực thương mại và dịch vụ nên chức năng chính của công ty là kinh doanh bán buôn và lẻ
các mặt hàng xăng, dầu,các loại mỡ công nghiệp, mỡ bôi trơn, mỡ chịu nhiệt trên thị trường
chủ yếu là tỉnh Thái Nguyên và vùng lân cận
1.2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt các chức năng trên công ty đã xác định cho những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Thực hiện tốt chế độ kế toán và kiểm toán do nhà nước quy định .
- Thực hiện đúng chức năng và ngành nghề đăng ký kinh doanh
- Thực hiện đúng và nghiêm túc đầy đủ các chính sách thuế của Nhà Nước
- Cập nhật thông tin, thực hiện đúng kịp thời các chủ trương, quy định của Nhà Nước.
- Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển số vốn.
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động,phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường,
chăm lo đời sống cho nhân viên.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU T12
QUANG VINH

Để đảm bảo công tác quản lý một cách hiệu quả trong việc hoàn thành mục tiêu chung
của công ty. Công ty đã áp dụng hình thức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng.
4
Báo cáo thực tế


1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến chức năng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn : Phòng tổ chức - hành chính )
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên đề ra phương hướng hoạt động kinh doanh theo các chính sách
nhà nước và diễn biến thị trường, vạch ra các chính sách chiến lược kinh doanh đúng đắn hợp
lý, cuối kỳ phân phối kết quả kinh doanh đề ra kế hoạch hoạt động cho kỳ tiếp theo.
Giám đốc : Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty theo
đúng phương hướng kế hoạch đề ra, là người đại diện của Công ty trước pháp luật và cơ quan
Nhà nước, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế cũng như ủy quyền và ký duyệt các chứng từ, có
quyền bổ nhiệm sa thải nhân sự công ty.
Phó giám đốc: Là người phụ trách chung được thừa quyền giám đốc chỉ đạo kinh
doanh, ký kết hợp đồng theo sự ủy quyền của giám đốc, chịu sự điều hành của giám đốc, tham
mưu cho giám đốc trong việc điều hành và quản lý và ra quyết đinh.
5
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng Kế toán Phòng Tổ chức
Hành chính

Phòng kỹ thuật và vi
tính
Cửa hàng trực thuộc
Báo cáo thực tế


Phòng kinh doanh: Thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc, tổ chức điều hành
mạng lưới kinh doanh, theo dõi, nghiên cứu sự biến động của thị trường,lập kế hoạch nhập
xuất khẩu hàng hóa, đề ra phương hướng kinh doanh theo dõi thị trường.
Phòng tổ chức : Có chức năng quản lý nguồn nhân sự, tham mưu cho giám đốc việc
bố trí nguồn nhân lực phù hợp với trình độ chuyên môn tổ chức tuyển dụng đào tạo nguồn
nhân lực cho công ty.
Phòng kỹ thuật và vi tính : Thực hiện bảo quản, sữa chữa các máy móc thiết bị tại
công ty, bảo dưỡng nâng cấp, cài đặt các phần mềm, quản lý mạng vi tính
Cửa hàng trực thuộc : Là nơi bán lẻ, điểm cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
Phòng kế toán : Phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,kiểm tra tình hình,thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, cung cấp
số liệu cần thiết cho giám đốc về tình hình quản lý tài sản, nguồn vốn giúp giám đốc có
những thông tin chính xác, đầy đủ về tình hình tài chính doanh số bán ra và lợi
nhuận vvv của công ty
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp và lập báo cáo kịp thời về quyết toán, kiểm kê,
thống kê và các báo cáo khác theo yêu cầu của các cơ quan chức năng theo đúng biểu mẫu
quy định của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo của
mình. Quản lý toàn bộ chứng từ, tài liệu kế toán, thống kê và lưu trữ theo quy định.
Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác :
Với phòng kinh doanh : phòng kế toán và phòng kinh doanh có quan hệ mật thiết trong
các nghiệp vụ bán hàng với phương thức bán buôn. Phòng kinh doanh sau khi bán hàng cho
khách hàng thì sẽ xuất kho hóa đơn GTGT, sau khi giao hàng cho cửa hàng thì xuất phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Sau khi các chứng từ hoàn tất thì phòng kinh doanh giao
liên xanh cho phòng kế toán. Bên cạnh đí, khi phòng kinh doanh có nhu cầu thì phòng kế toán

có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về tình hình của doanh nghiệp cho phòng kinh doanh.
Với phòng tổ chức : mối quan hệ chủ yếu ở đây là trong việc bổ nhiệm hoặc sa thải
nhân sự, còn về quan hệ trong các nghiệp vụ kinh tế thì hầu như không có.
Với phòng kỹ thuật và vi tính : phòng kỹ thuật có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ phòng kế
toán về khâu kỹ thuật máy móc còn trong các nghiệp vụ kinh tế hầu như không có.
1.4. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU T12 QUANG VINH
Công ty TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh có tổng số cán bộ công nhân viên là 25
người, bao gồm nhân viên chính thức và công nhân viên hợp đồng cụ thể.
6
Báo cáo thực tế


Biểu 01: Tình hình lao động của công ty
Tình hình lao động của công ty năm 2013
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)
1. Tổng lao động 25 100%
- Lao động trực tiếp 10 40%
- Lao động gián tiếp 15 60%
2. Trình độ
- Đại học 8 32%
- Cao đẳng 2 8%
- Trung cấp 0 0%
- Lao động phổ thôg 15 60%
3. Cơ cấu
- Nam 17 68%
- Nữ 8 32%
(Nguồn : Phòng tổ chức - hành chính )
Có thể với một doanh nghiệp, con số 25 nhân viên chưa là nhiều song Công ty lại chú
trọng về mặt số lượng hơn là chất lượng. Chính vì vậy mà hàng năm, Công ty luôn đưa ra
những chỉ tiêu tuyển cán bộ, công nhân viên rất khắt khe, chủ yếu là tuyển chọn các cán bộ

chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo cơ bản, có trách nhiệm với công việc và đặc biệt là phải
yêu nghề và gắn bó vì công việc. Với những cán bộ công tác lâu năm, Công ty luôn dành
những ưu đãi trong công việc khen thưởng, trợ cấp. Để nâng cao chất lượng cán bộ, hàng năm
công ty tổ chức mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lục chuyên môn cho cán bộ
công nhân viên nhằm củng cố những kinh nghiệm quý báu mà họ đã thu thập được trong
những năm làm việc. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ của Công ty cũng rất
năng động, sáng tạo và nhiệt tình với công việc, hiểu biết vè vi tính và tiếng anh. Tất cả
những điều đó tạo nên sức mạnh, ưu thế giúp Công ty đứng vững trên thị trường.
Ngoài ra, tác phong công nghiệp cũng được thể hiện rất rõ ở đội ngũ cán bộ trẻ. Họ
luôn đề xuất những sáng kiến độc đáo, những chương trình, kế hoạch táo bạo trong những vấn
đề khai thác và tìm hiểu thị trường, họ hiểu rõ và làm tốt những nhiệm vụ mà cấp trên giao
phó, học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm từ những lớp người đi trước, tôn trọng và thân thiện với
các đồng nghiệp khác. Và chính họ cũng đã góp phần không nhỏ trong việc gắn kết lực lượng
lao động, giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
CHƯƠNG 2
7
Báo cáo thực tế


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU
T12 QUANG VINH
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG
DẦU T12 QUANG VINH
Phòng kế toán của công ty hiện nay có 03 nhân viên, mỗi nhân viên kế toán đảm
nhiệm một công việc nhất định của mình.
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty:
Tổ chức công tác kế toán tại công ty tập trung tại trụ sở chính thuộc văn phòng của công ty:
Chú thích: Quan hệ trực thuộc
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến chức năng

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn : Phòng tổ chức - hành chính )
* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
8
Kế toán trưởng
Trợ lý kế toán kiêm thủ quỹKế toán tổng hợp
Kế toán
bán hàng
và công nợ
phải trả
Kế toán
tiền mặt và
các khoản
thanh toán
Kế toán các
cửa hàng
trực thuộc
Kế toán tài
sản cố định
và tiền
lương
Kế toán
chi phí
Thủ quỹ
Cửa hàng trực thuộc
Báo cáo thực tế


Kế toán trưởng: là trợ lý kinh tế tổng hợp cho giám đốc
Có nhiệm vụ tham mưa cho giám đốc, làm việc cho giám đốc công ty về lĩnh vực kế

toán – tài chính.
Có chức năng điều hành trực tiếp mọi hoạt động kế toán tại công ty đảm bảo chế độ kế
toán trước pháp luật, trực tiếp chỉ đạo và phân công cho các kế toán viên trong công tác kế
toán. Kế toán trưởng còn đảm nhiệm việc kiểm tra sổ sách từ kế toán tổng hợp .
Kế toán tổng hợp: giải quyết các công việc kế toán tại phòng tại vụ hướng dẫn các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Có quyền thay thế kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, tập hợp các
chứng từ và bảng kê, tổng hợp số liệu tập báo cáo quyết toán định kỳ. Ngoài ra, kế toán tổng hợp
ở công ty TNHH xăng dầu T12 Quang Vinh còn kiêm thêm một số nhiệm vụ sau:
- Kế toán bán hàng và công nợ phải trả : có chức năng theo dõi tổng hợp hàng hóa
bán theo mặt hàng, hợp đồng tính thuế giá trị gia tăng hàng hóa bán ra theo dõi các khoản
phải thu tiền đối với các khách hàng.
- Kế toán tiền mặt và các khoản thanh toán : có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho
kế toán trong phạm vi phần hành công việc được giao, thực hiện hoạch toán các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến quá trình thu chi và thanh toán theo đúng chế độ quy định đồng thời
phản ánh kịp thời chính xác và trung thực vào sổ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt
và thanh toán.
- Kế toán các cửa hàng trực thuộc : ghi chép toàn bộ quá trình bán hàng hằng ngày tại
cửa hàng, cuối tháng lập báo cáo gửi cho phòng kế toán công ty.
Trợ lý kế toán kiêm thủ quỹ đảm nhận một số nhiệm vụ sau:
- Kế toán tài sản cố định và tiền lương có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho kế toán
trưởng và kế toán tổng hợp về công tác hạch toán kế toán, công tác quản lý TSCĐ, thực hiện
hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ, tính toán các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và thanh toán đầy đủ kịp
thời, trích đủ các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ theo chế độ quy định cho nhân viên, kiểm tra
việc sử dụng lao động quản lý chặt chẽ việc quỹ lương .
- Kế toán chi phí : có chức năng nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho kế toán trưởng và
kế toán tổng hợp về công tác hạch toán kế toán, công tác kế toán trong phạm vi thành phần
hành công việc được giao, kiểm soát tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh trong đơn vị
có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc và tiết kiệm chi phí
- Thủ quỹ : thu chi tiền mặt, ngân phiếu theo các chứng từ hợp lệ, nộp lại đủ tiền bán

hàng vào ngân sách hàng ngày, đảm bảo sự phù hợp giữa tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách
theo dõi thu chi kịp thời phản ánh cho cấp trên
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
- Chế độ kế toán : Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC.
9
Báo cáo thực tế


- Công ty áp dụng hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ, thẻ chi tiết.
- Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp : Bình quân sau mỗi lần nhập
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp: đường thẳng
Ghi chú:
Cập nhật dữ liệu hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối kỳ
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán kế toán
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
10
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng cân đối số phát
sinh

Máy vi tính
Sổ nhật ký chung Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tế


chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán
chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các
sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định
kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ
Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ
số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ
Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký
đặc biệt) cùng kỳ.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH T12 QUANG
VINH
2.2.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH T12 Quang
Vinh

2.2.1.1. Kế toán tiền mặt
a, Đặc điểm
Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, kế toán thanh toán vào sổ chi
tiết tiền mặt.
Thủ quỹ căn cứ vào sổ thực thu, thực chi vào sổ quỹ, sau đó kế toán thanh toán lập
bảng kê tổng hợp chứng từ thu chi quỹ tiền mặt. Khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên
sổ chi tiết tiền mặt, chứng từ thu chi tiền mặt cuối tháng tổng hợp thì lập bảng thu tiền, nhật
ký chứng từ chi tiền, sau đó vào sổ nhật ký chung, vào phiếu phân tích kế toán (sổ cái)
TK111.
Hàng ngày tại công ty luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
11
Báo cáo thực tế


Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ trong kế toán tiền mặt
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
* Các khoản thu chủ yếu của công ty :
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt .
- Thu của khách hàng.
- Vay ngắn hạn .
- Thu các đơn vị trực thuộc .
* Các khoản chi chủ yếu :
- Chi lương cho cán bộ công nhân viên .
- Chi tạm ứng .
- Chi các khoản điện nước.
Các khoản thu, chi, được diễn ra thường xuyên, liên tục và được thanh toán theo

nguyên tắc các chế độ quản lý lưu thông thanh toán do ngân hàng nhà nước quy định.
12
Phiếu thu
Phiếu chi
Sổ chi tiết quỹ tiền
mặt
Bảng kê thu, chi
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ quỹ
Báo cáo thực tế


Thu, chi tiền mặt được phản ánh vào TK111 –Tiền mặt. Đối với những khoản thu
được chuyển vào ngân hàng (Không qua công ty) thì không ghi vào TK111 mà chỉ ghi vào
bên Nợ 113 – Tiền đang chuyển.
Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ xuât quỹ, nhập
quỹ. Khi đã thu, chi tiền, thủ quỹ đóng dấu là đã thu hoặc đã chi tiền vào chứng từ. Cuối ngày,
căn cứ vào chứng từ thu chi để chuyển cho kế toán.
b,Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ
13
Báo cáo thực tế



Ví dụ:
- Ngày 01/11/2013 Công ty thanh toán tiền điện thoại cho Viễn thông Thái nguyên theo
phiếu chi số 250 với tổng số tiền là 986.150đ.
Biểu số 02: Phiếu chi số 250
Đơn vị: Công ty Cổ phần TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:08
Ngày 02 tháng 11 năm 2013 Số: 250
Nợ: 641
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Hán Văn Thụ
Địa chỉ: Phòng hành chính
Lý do chi: Chi trả tiền điện thoại
Số tiền: 986.150 (Viết bằng chữ): Chín trăm tám mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng
chẵn.
Kèm theo: 0 Chứng từ gốc:
Ngày 02 tháng 11 năm 2013

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
trưởng phiếu tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm tám mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng
chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
14

Báo cáo thực tế


Ví dụ:
- Ngày 02/11/2013 Công ty mua 3 bình nước uống văn phòng theo phiếu chi số 251
với tổng số tiền là 45.000đ.
Biểu số 03: Phiếu chi số 251
Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:08
Ngày 02 tháng 11 năm 2013 Số: 251
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Nghĩa
Lý do chi: Chi trả tiền nước uống
Số tiền: 45.000 (Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 0 Chứng từ gốc:
Ngày 02 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
trưởng phiếu tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
15
Báo cáo thực tế



Biểu số 04: Phiếu thu số 01
Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày 09 tháng 11 năm 2013 Số: 500
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền : Bùi Văn Lành
Địa chỉ : Cát Tân, Phù Cát, Bình Định
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 265.635.810
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi lăm triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm mười đồng.
Kèm theo : Hóa đơn GTGT số 1760 chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : 265.635.810
Viết bằng chữ : Hai trăm sáu mươi lăm triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm mười đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ : Vàng, bạc, đá quý
+ Số tiền quy đổi :
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
16
Báo cáo thực tế


Biểu số 05: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số:S03a – DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
Số
thứ
Số
hiệu
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang 65.345.224.710 65.345.224.710
02/11 250 02/11 Trả tiền điện thoại
X 01 641 627.550
X 02 642 268.950
X 03 1331 89.650
X 04 111 986.150
02/11 400 02/11
Rút TGNH nhập quỹ X 05 111 50.000.000
X 06 112 50.000.000
02/11 251 02/11
Chi trả tiền nước X 07 642 45.000

X 08 111 45.000
02/11 401 02/11 Thu tiền bán hàng
X 09 111 11.613.250
X 10 511 10.557.500
X 11 333 1.055.750
………………………
…. ……. … …………… ……………….
09/11 500 09/11 Thu tiền bán hàng
X 12 111 265.635.810
………………………
X 13 511 241.487.100
X 14 3331 24.148.710
………………………
…. ……. … ………… ……………….
Cộng chuyển trang sau
72.330.931.575 72.330.931.575
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Giám đốc
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
Biểu số 06: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
17
Báo cáo thực tế


Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số:S07a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Tiền mặt

Tháng 11 năm 2013 Đvt: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
Số dư đầu tháng 255.000.000
02/11 02/11 250 Trả tiền điện thoại 641 627.550 254.372.450
642 268.950 254.103.500
133 89.650 254.013.850
02/11 02/11 400
Rút TGNH nhập
quỹ
112 50.000.000 304.013.850
02/11 02/11 251 Chi trả tiền nước 642 45.000 303.968.850
02/11 02/11 401 Thu tiền bán hàng 511 10.557.500 314.526.350

333 1.055.750 315.582.100
……………………. … …………. ………… ………….
09/11 09/11 500 Thu tiền bán hàng 511 241.487.100 658.075.500
333 24.148.710 682.224.210
……………… … …………. ………… ………….
Cộng phát sinh 834.408.205 109.973.257 944.381.462
Số dư cuối tháng 944.381.462
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Giám đốc
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
Biểu số 07: Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số:S07a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
18
Báo cáo thực tế


Loại quỹ: Tiền mặt
Tháng 11 năm 2013 Đvt: Đồng
Ngày
tháng
Ngày,
tháng
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi

chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B E 1 2 3 G
Số dư đầu tháng 255.000.000
02/11 02/11 250 Trả tiền điện thoại 896.500 254.103.500
Thuế GTGT đầu vào 89.650 254.013.850
02/11 02/11 400 Rút TGNH nhập quỹ 50.000.000 304.013.850
02/11 02/11 251 Chi trả tiền nước 45.000 303.968.850
02/11 02/11 401 Thu tiền bán hàng 10.557.500 314.526.350
Thuế GTGT đầu ra 1.055.750 315.582.100
…………………….
.
………… …………

…………
09/11 09/11 500 Thu tiền bán hàng 241.487.100
658.075.500
Thuế GTGT đầu ra 24.148.710
682.224.210
…………………….
.
………… …………

…………
Cộng phát sinh
834.408.205
109.973.2
57
Số dư cuối tháng
944.381.462

Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ Giám đốc
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )
Biểu số 08: Sổ cái TK 111
Đơn vị: Công ty TNHH T12 Quang Vinh Mẫu số:S30b– DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
TK 111: TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2013 Đvt: Đồng
NT CT
Diễn giải
NKC TK đối Số tiền
Số Ngày Trang sổ STT Nợ Có
19

×