Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000 - Chương 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.24 KB, 22 trang )

BAèI GIANG HD Sặ DUNG PM SAP2000 CHặNG III


GV-LặU VN CAM
Trang

19
CAO ểNG NG Aẽ

CHNG III
CC TRèNH N TRONG SAP2000
************************
I. TRèNH N FILE: Cha cỏc lnh v file, in mụ hỡnh, kt xut d liu
























1. New Model (Ctrl + N): To mi mt mụ hỡnh theo ý ngi s dng.
(Xem chi tit mc III.1, chng 3)
2. New Model from Templete : To mi mt mụ hỡnh t cỏc mu cú sn.
(Xem chi tit mc III.2, chng 3)
3. Open (Ctrl + O): M mt mụ hỡnh ủó cú.
Vo File>Open hoc nhn t hp phớm Ctrl+O, xut hin hp thoi Open
Model File. Ti hp thoi ny, tỡm ủng dn ủn th mc ủó lu file cn tỡm.
Kớch ủỳp chut vo file cn m.
4. Save (Ctrl + S): Ghi d liu vo file ủang thc hin.




To mi mt mụ hỡnh















To mi mt mụ hỡnh t cỏc mu












M mt mụ hỡnh ủó cú















Ghi d liu vo file














Lu d liu di mt file khỏc














Ly d liu t file ngoi, file *.dxf













Xut d liu ra mt file ngoi













To file Video th hin bin dng















Ci ủt trang in

















In mụ hỡnh ủ ha
















In cỏc bng s liu ủu vo















In cỏc kt qu ủu ra















In bng kt qu thit k















Tờn cỏc file va thc hin














Thoỏt khi SAP2000












BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

20
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

Trong quá trình làm việc, nên thường xuyên lưu lại dữ liệu ñể tránh mất dữ
liệu khi có sự cố như mất ñiện Vào File>Save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+S ñể
lưu dữ liệu.
5. Save As (F12): Lưu lại file ñang thực hiện dưới một tên file khác.
6. Import: ðưa vào file những dữ liệu ñã ñược thiết lập từ các phần mềm
khác.
Vào File>Import, xuất hiện các tùy chọn:
• >Sap2000.S2K: ðể mở một tập tin có dạng file.s2k
File. S2K ñược soạn thảo từ phầm mềm Word, Notepad
• >Sap2000.JOB: ðể mở một tập tin có dạng file.job
File. job ñược soạn thảo trong DOS
• >Sap90: ðể mở một tập tin từ SAP90.
• >.DXF: ðể mở một tập tin có dạng file.dxf
File. DXF ñược soạn thảo từ phầm mềm AutoCAD. Ta có thể vẽ một kết cấu
ở phần mềm AutoCAD rồi sau ñó ñưa vào Sap2000.
7. Export: ðưa kết quả trên file ñang thực hiện sang một file có ñuôi ñịnh
dạng khác.
Vào File>Export, xuất hiện các tùy chọn:
• >Sap2000.S2K: ðưa dữ liệu bài toán sang dạng dữ liệu text (chữ) có dạng
file.s2k
• >DXF: Chuyển hình ảnh của Sap2000 sang hình ảnh của AutoCAD với

tập tin có dạng file.dxf
8. Print setup (Ctrl + P): ðịnh dạng cho trang in.
Vào File>Print setup hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P, xuất hiện hộp thoại
Print Page Setup. Chú thích các
chức năng trong hộp thoại này:
• No page Ejects: chọn thông tin
trên trang in hình. ðánh dấu chọn ô
này nếu không muốn phân trang tại
các vị trí tiêu ñề ñầu trang.
• Line per pages: số dòng trên
trang in.
+ Default: ðể máy tự ñộng phân
trang theo mặc ñịnh.
+ User Defined: Nhập vào số
dòng trong một trang muốn in ra.
• Titles: tiêu ñề, thông tin trên trang in.
• Set up: lựa chọn các thông số của máy in.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

21
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

9. Print Graphics (Ctrl + G): In mô hình có sẵn trên giao diện màn hình.
Vào File>Print Graphics hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+G, máy in sẽ nhận hình
ảnh và in hình ảnh ñang có trên giao diện màn hình.
Nếu muốn thay ñổi về trang giấy thì trước khi chọn lệnh in, ta vào File>Print

setup trước.
Nếu trên màn hình có nhiều cửa sổ, cần in hình ảnh trên cửa sổ nào thì kích
chuột vào cửa sổ ñó.
10. Print Input Tables (Ctrl + I): In các bảng số liệu ñầu vào.
Số liệu ñầu vào của mô hình ta ñưa vào trực tiếp trên giao diện màn hình. Lệnh
này giúp ta chuyển tất cả số liệu ñã nhập trên giao diện sang tập tin dạng text có
ñuôi .txt. Ta có thể dùng các phần mềm soạn thảo văn bản như Word, Excel,
Notepad ñể mở.
Vào File>Print Input Tables hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+I, xuất hiện hộp
thoại Print Input Tables.













Các chức năng trên hộp thoại này:
• Joint Data: dữ liệu của nút.
+ Coordinates: tọa ñộ
+ Spring: liên kết ñàn hồi
+ Masses: khối lượng tập trung
+ Constrains: liên kết
+ Patterns: dạng tải

• Element Data: dữ liệu phần tử.
+ Frame: phần tử Frame
+ Shell: phần tử Shell
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

22
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

+ Planes: phần tử Plane
+ Asolids: phần tử khối
+ Solids: phần tử khối
+ NLLinks: phần tử phi tuyến
• Static Load: dữ liệu tải trọng.
+ Joints: tại nút
+ Frames: tại phần tử Frame
+ Shells: tại phần tử shell
• Miscellaneous: các dữ liệu khác
+ Properties: các ñặc tính.
+ Groups: các nhóm ñịnh nghĩa
• Select Loads: chọn các trường hợp tải hay các tổ hợp tải trọng.
• Select Only: chỉ xuất kết quả của các phần tử ñược chọn.
• Print to File: ñặt tên và vị trí của file ñể xuất ra.
• Append: ghi thêm kết quả dữ liệu bài toán hiện hành vào file có sẵn.
11. Print Output Tables (Ctrl + B): In các kết quả ñầu ra.
(Xem chi tiết mục XV, chương 3)
12. Print Design Tables (Ctrl + D): In bảng kết quả thiết kế.

Lệnh này giúp ta chuyển tất cả số liệu kết quả sau quá trình tính toán thiết kế
sang tập tin dạng text có ñuôi .txt. Ta có thể dùng các phần mềm soạn thảo văn
bản như Word, Excel, Notepad ñể mở.
Vào File>Print Design Tables hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+D, xuất hiện hộp
thoại Print Design Tables.
Các chức năng trên hộp
thoại này:
• Stell Design: thiết kế kết
cấu thép.
+ Input: dữ liệu ñã nhập
vào ñể thiết kế kết cấu thép.
+ Output: dữ liệu kết quả
của việc thiết kế kết cấu thép.
• Concrete Design: thiết kế
kết cấu bêtông cốt thép.
+ Input: dữ liệu ñã nhập vào ñể thiết kế kết cấu bêtông cốt thép.
+ Output: dữ liệu kết quả của việc thiết kế kết cấu bêtông cốt thép.
• Selections Only: chỉ xuất kết quả của các phần tử ñược chọn.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

23
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ






Hủy thao tác vừa thực hiện















Hủy bỏ lệnh Undo liền trước ñó













Cắt ñối tượng ñã chọn vào Clipboad













 Sao chép ñối tượng ñã chọn vào Clipboad














Dán ñối tượng từ Clipboad vào mô hình
















Xóa ñối tượng ñã chọn





















Thêm vào một mô hình từ mô hình mẫu















Gộp các nút





















Di chuyển các ñối tượng ñã chọn















Tạo các bản sao các ñối tượng (phát sinh)















Chia nhỏ phần tử Frame




















Chia nhỏ phần tử Shell



















Nối các phần tử Frame thành một phần tử















Không nối các nút



















Nối các nút






















Hiện các nút trùng nhau



















ðánh lại nhãn nút, phần tử















• Print to File: kết quả ñược in ra trong File có tên như trong ô. Nếu muốn
thay ñổi tên File thì kích vào nút nổi File name.
• Append: ghi thêm kết quả dữ liệu bài toán hiện hành vào File có sẵn.
• File Name: kích vào ñây ñể chọn vị trí lưu giữ và ñặt tên cho File kết quả.


II. TRÌNH ðƠN EDIT: Chứa các lệnh chỉnh sửa và phát sinh mô hình




















1. Undo: Hủy thao tác vừa thực hiện.
Vì lí do nào ñó mà kết quả bị sai sau một hồi thao tác. Ta cần xóa bỏ kết quả ñó
ñể thao tác lại thì dùng lệnh này.
2. Redo: Hủy bỏ lệnh Undo liền trước ñó.
Khi sử dụng lệnh Undo, nếu vì lí do nào ñó ta sử dụng nhầm lẫn nên hủy bỏ
kết quả ñúng. Dùng lệnh này ñể phục hồi lại kết quả vừa xóa.
3. Cut (Ctrl+X): Cắt ñối tượng ñã chọn vào Clipboad ñể sau này dán vào
nơi khác.

ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn phần tử cần cắt trước rồi mới gọi lệnh.
4. Copy (Ctrl+C): Sao chép ñối tượng ñã chọn vào Clipboad ñể sau này
dán vào nơi khác.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

24
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

Sử dụng lệnh này khi ñối tượng cần tạo ra có các ñặc trưng mặt cắt, hình dáng,
lực tác dụng hoàn toàn giống ñối tượng cũ. ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn
phần tử cần sao chép trước rồi mới gọi lệnh.
5. Paste (Ctrl+V): Dán một ñối tượng ñã ñược cắt hay sao chép vào một vị
trí mới.
Vào Edit>Paste hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl+V, xuất hiện hộp thoại Paste
Coodinates. Trong hộp thoại này cho phép
nhập vào tọa ñộ của ñối tượng sẽ ñược dán
vào. Tọa ñộ này là tọa ñộ tương ñối so với
tọa ñộ cũ



6. Delete (Phím Del): Xóa một vài phần tử của kết cấu.
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn phần tử cần xóa trước rồi mới gọi lệnh.
7. Add To Model From Template (Ctrl+T): Thêm vào một mô hình từ mô
hình mẫu.

Vì kết cấu thêm vào ñược lấy từ các mẫu có sẵn nên công việc tiến hành như
với mục I.2 của chương này.
8. Merge Joints: Gộp các ñiểm nút lại với nhau.
Trong quá trình tạo kết cấu, ñôi lúc không tránh khỏi chuyện tại nơi nối nhau
của phần tử, ñiểm cuối của phần tử này không trùng với ñiểm ñầu của phần tử kia.
Do ñó sẽ dẫn ñến kết cấu làm việc không ñúng. ðể tránh trường hợp này ta sử
dụng chức năng Merge Joints.
Vào Edit>Merge Joints, xuất hiện hộp thoại
Merge Selected Joints.
Các chức năng trên hộp thoại này:
• Merge Tolerence: dung sai (khoảng cách)
kết hợp.
9. Move (Ctrl+M): Dịch chuyển kết cấu ñến
một vị trí mới.
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn phần tử cần di chuyển trước khi chọn lệnh.
10. Replicate (Ctrl+R): Tạo các bản sao các ñối tượng.
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn phần tử cần tạo thêm trước khi chọn lệnh.
Lệnh này giúp tạo nhiều kết cấu giống kết cấu ta chọn. Chúng sẽ nằm trên một
ñường thẳng, quay quanh một trục và cách ñều nhau hay ñối xứng nhau.
ðể thực hiện lệnh, trước tiên phải chọn nút hay phần tử cần sao chép.
Vào Edit>Replicate, xuất hiện hộp thoại Replicate.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

25
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ


Trong hộp thoại, có thể nhấp vào một trong 3 tab: Linear, Radial, Mirror.
• Linear: sao chép theo ñường thẳng
+ Distance X/Y/Z: khoảng cách giữa
ñối tượng gốc và ñối tượng sao chép gần
nhất theo phương X/Y/Z.
+ Number: số lần sao chép.
• Radial: sao chép theo ñường tròn
+ Rotate About X/Y/Z axis: trục xoay
là trục X/Y/Z.
+ Angle: góc xoay
+ Number: số lần sao chép.
• Mirror: sao chép theo kiểu lấy ñối
xứng
+ Mirror About XY/YZ/XZ Plane: mặt phẳng ñối xứng là mặt phẳng
XY/YZ/XZ.
+ Odinate: tọa ñộ ñối xứng
11. Divide Frame: Chia phần tử Frame thành các phần tử nhỏ hơn.
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn phần tử cần chia trước khi chọn lệnh.
Vì lí do muốn nâng cao ñộ chính xác hay muốn vẽ thêm một số phần tử mới từ
phần tử ñã có một cách chính xác, ta dùng chức năng này.
Vào Edit>Divide, xuất hiện hộp
thoại Divide Selected Frames. Trong
hộp thoại này:
• Divide into Frame: số phân
ñoạn ñược chia trong mỗi phần tử ñược
chọn.
• Last/First ratio: tỉ số chiều dài
phân ñoạn trước và sau
• Break at intersections with
selected Frames and Joints: chia phần

tử tại nơi giao nhau của các phần tử bằng cách chọn các phần tử và các ñiểm (nơi
muốn chia)
12. Mesh Shells: Chia phần tử Shell thành nhiều phần tử nhỏ hơn (chia
lưới phần tử).
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn vỏ cần chia trước khi chọn lệnh.
ðối với kết cấu tấm vỏ, việc phân chia phần tử là hết sức cần thiết ñể cho ra kết
quả chính xác hơn. Khi chia nhỏ phần tử, thì số phần tử trong kết cấu sẽ trở nên
tăng nhiều lần dẫn ñến tốc ñộ xử lí bài toán sẽ chậm hơn. Chính vì vậy, khi thực
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

26
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

hiện chức năng phân chia một phần tử Shell thì lưu ý số lượng phần tử tạo ra sao
cho có sự phù hợp.
Vào Edit>Mesh Shells, xuất hiện hộp thoại Mesh Selected Shells. Trong hộp
thoại này:
• Mesh into : số lưới chia theo hàng
ngang.
• By Shells: số lưới chia theo hàng
dọc.
• Mesh Uing selected Joints on edges:
chia bằng cách dùng các ñiểm có sẵn trên
các cạnh.
• Mesh at intersection with grids: chia
bằng cách dùng các ñường lưới có sẵn.

13. Joint Frame: Nối các phần tử Frame trên một hàng thành một phần
tử.
ðể thực hiện lệnh này ta phải chọn các phần tử cần nối trước khi chọn lệnh.
Dùng chức năng này khi muốn nối các phần tử lại với nhau khi không muốn
chia nhỏ như vậy hoặc nối các phần tử lại với nhau khi việc chia nhỏ phần tử bị
sai.
14. Disconnect: Nút phân chia nhánh.
Dùng chức năng này ñể xóa bỏ sự liên kết tại một nút nào ñó. Tất cả các phần
tử bình thường ñược liên kết cứng với nhau tại nút. Disconnect sẽ bỏ liên kết giữa
các phần tử và tạo ra nút kép.
Trước tiên nhấp chọn nút cần bỏ liên kết, sau ñó vào Edit>Disconnect.
Chức năng này rất tiện dụng khi muốn tạo ra khe lún trong sơ ñồ kết cấu hay
khi cần tạo ra khoảng cách giữa các nút có khoảng cách bằng 0 ñể tạo ra liên kết
phi tuyến.
15. Connect: Tạo liên kết.
Connect là một lệnh ngược lại với Disconnect, dùng ñể nối các phần tử với
nhau tại các vị trí ñã bỏ liên kết. Trước tiên, chọn phần tử muốn nối lại với nhau,
sau ñó vào Edit>Connect.
16. Show Duplicates: Thể hiện các ñặc trưng kép.
Lệnh này dùng ñể xem và kiểm tra nút hoặc phần tử có trùng nhau không. Các
nút kép và các phần tử kép ñược vẽ lại với một màu khác.
17. Change Labels: Thay ñổi nhãn cho ñối tượng.
Lệnh này dùng ñể thay ñổi hoặc ñánh lại số thứ tự cho nút hay phần tử.
ðể thực hiện, trước tiên hãy nhấp chọn ñối tượng cần thay ñổi, sau ñó chọn
Edit>Change Labels. Khi ñó xuất hiện hộp thoại Relabel Selected Items. Nhấp
chọn 1 trong 2 mục tùy chọn: Joints, Frames hoặc cả 2 mục.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM

Trang

27
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

• Change Label Initialization: thay ñổi những tên ñã ñược tạo sẵn
+ Prefix: tiếp ñầu ngữ.
+ Next Number: số tiếp theo.
+ Increment: bước nhảy
• Select Element(s): loại phần
tử chọn ñể ñánh lại tên thứ tự.
• Relabel Order: thứ tự ñánh
lại nhãn theo trục tọa ñộ.








III. TRÌNH ðƠN VIEW: Chứa các lệnh thiết lập cảnh nhìn mô hình và các
tùy chọn hiển thị mô hình trong không gian 2D và 3D (xem hình trang sau)
1. Set 3D View (Shift+F3): Thiết lập cảnh nhìn 3 chiều.
Chức năng này ñược áp dụng trong bài toán không gian, giúp ta tạo ra góc nhìn
hợp lí ñể dễ dàng quan sát kết cấu.
Chọn View>Set 3D View hoặc
nhấn tổ hợp phím Shift+F3, xuất hiện
hộp thoại Set 3D View
Các chức năng:

• View Direction Angle: góc của
hướng nhìn
+ Plan: nhìn theo phương chiếu
bằng.
+ Elevation: nhìn theo phương
ñứng.
+ Aperture: khẩu ñộ
• Fast View: nhìn nhanh




BAèI GIANG HD Sặ DUNG PM SAP2000 CHặNG III


GV-LặU VN CAM
Trang

28
CAO ểNG NG Aẽ





Thit lp cnh nhỡn 3D




















Thit lp cnh nhỡn 2D




















Thu phúng ủi tng bng khung chn















Thit lp gii hn hin th


















Thit lp cỏch hin th cỏc ủi tng















Xem ton b cỏc ủi tng


















Xem li mn hỡnh trc ủú


















Phúng ln thờm tng bc mt
















Thu nh li tng bc mt



















Di chuyn mn hỡnh ủ nhỡn rừ tng vựng














Hin th h li

















Hin th h ta ủ






















Ch hin th cỏc ủi tng chn
















Hin th tt c






















Lu li mt cnh nhỡn
















Hin th mt cnh nhỡn ủó lu


















Tỏi to li mt ca s

















Tỏi to li mt cnh nhỡn


















Hin th li cỏc ủng ủó cho n








































2. Set 2D View (Shift+Ctrl+F1):
Chn mt phng lm vic.
Chn View>Set 2D View hoc
nhn t hp phớm Shift+Ctrl+F1, xut
hin hp thoi Set 2D View
Plan XY, YZ, XZ: mt phng chn
X, Y, Z: cao ủ
i vi bi toỏn nhiu tng hay nhiu
nhp, chc nng ny giỳp ta nhanh chúng
xỏc ủnh mt phng cn thit.

BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

29
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

3. Set Limit : Thiết lập giới hạn hiển thị.
Chọn View>Set Limit , xuất hiện hộp thoại Set Limits.

















Các chức năng trong hộp thoại:
• Draw Limits on Plane: vẽ vùng giới hạn trong mặt phẳng.
• Choose Plane: chọn mặt phẳng ñể quan sát cho việc chọn vùng giới hạn.
• Set X/Y/Z Axis Limits: trục xét giới hạn.
+ Min, Max: giá trị cực tiểu, cực ñại
+ Show all: xóa bỏ việc nhập giá trị giới hạn
• Ignore Limit Settings: bỏ qua sự lựa chọn.
4. Set Element (Ctrl+E): Thiết lập cách hiển thị các ñối tượng.
Chọn View>Set Element hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+E, xuất hiện hộp
thoại Set Elements. Trong hộp thoại này
• Joints: nút
+ Labels: nhãn
+ Restraints: liên kết
+ Constraints: những ràng buộc của nút
+ Springs: gối ñàn hồi
+ Masses: khối dữ liệu về nút
+ Local Axes: Hệ tọa ñộ ñịa phương
+ Hide: Ẩn tất cả các sự lựa chọn trên
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM

Trang

30
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ













• Frames: phần tử frame
+ Labels: nhãn
+ Sections: tên mặt cắt
+ Releases: liên kết ñược giải phóng
+ Local Axes: Hệ tọa ñộ ñịa phương
+ End Offsets: phần bù
+ Segment: số phân ñoạn
+ Hide: Ẩn tất cả các sự lựa chọn trên
• Shells: phần tử shell
+ Labels: nhãn
+ Sections: tên mặt cắt
+ Local Axes: Hệ tọa ñộ ñịa phương
+ Hide: Ẩn tất cả các sự lựa chọn trên

• NLLink: phần tử phi tuyến
• Plane/Asolids: phần tử ứng suất phẳng và biến dạng phẳng
• Solids: phần tử khối
• Shrink Elements: phần tử co lại
• Show Extusions: nổi phần tử lên

••
• Fill Elements: lấp ñầy phần tử

••
• Show Edges: thể hiện cạnh bao quanh phần tử.
* ðể các chữ số trên màn hình lớn hay nhỏ theo ý muốn, ta có thể hiệu chỉnh
bằng cách vào Options>Preference. Trong cửa sổ Dimensions, nhập giá trị vào
Minimum Graphic Font Size. Sau khi thực hiện xong thì nhấp OK ñể thoát ra
màn hình.
BAèI GIANG HD Sặ DUNG PM SAP2000 CHặNG III


GV-LặU VN CAM
Trang

31
CAO ểNG NG Aẽ

* b cỏc hin th ny, ta chn li lnh Show Underformed Shape.
5. Rubberband Zoom (F2): Thu phúng (zoom) cnh nhỡn bng khung
chn.
Trc tiờn chn lnh, sau ủú chn 2 ủim lm ca s bao quanh phn cn
phúng ln.
6. Restore Full View (F3): Xem ton b cỏc ủi tng.

Chc nng ny ging Zoom All Autocad.
7. Previous Zoom: Xem li mn hỡnh trc ủú.
8. Zoom In One Step (Shift+F8): Phúng ln thờm tng bc mt.
* thay ủi tc ủ Zoom tng bc, ta cú th hiu chnh bng cỏch vo
Options>Preference. Trong ca s Dimensions, nhp giỏ tr vo Auto Zoom
Step.
9. Zoom Out One Step (Shift+F9): Thu nh li tng bc mt.
Chc nng ny trỏi ngc li vi Zoom In One Step.
10. Pan (F8): Di chuyn mn hỡnh ủ nhỡn rừ tng vựng.
* thay ủi tc ủ Pan, ta cú th hiu chnh bng cỏch vo
Options>Preference. Trong ca s Dimensions, nhp giỏ tr vo Pan Margin.
* thc hin lnh Pan mt cỏch liờn tc m khụng cn gi li lnh, ta phi
gi phớm F8 ủng thi dớ nỳt chut trỏi.
11. Show Grid (F7): Hin th (hoc tt hin th) ủng li.
12. Show Axes : Hin th (hoc tt hin th) h trc ta ủ.
13. Show Selection Only (Ctrl+H): Ch hin th lờn mn hỡnh cỏc phn t
ủc chn.
thc hin, trc tiờn hóy nhp chn ủi tng cn hin th, sau ủú chn
View>Show Selection Only hoc nhn t hp phớm Ctrl+H. Khi ủú trờn mn hỡnh
ch cũn hin th phn t ủc chn, cỏc phn t khỏc ủc n ht.
14. Show All: Hin th lờn mn hỡnh ton b cỏc phn t.
Chc nng ny ủc s dng sau chc nng Show Selection Only.
15. Save Named View: Lu li mt cnh nhỡn.
Trong quỏ trỡnh thao tỏc nhp s liu cho mt bi toỏn (nht l cỏc bi toỏn
khụng gian) ta cn cú nhng gúc nhỡn hp lý ủ vn ủ kim tra v nhp s liu
ủc chớnh xỏc v nhanh chúng. Mt khỏc, cỏc gúc nhỡn li phi thay ủi trong quỏ
trỡnh lm vic v thng hay lp li nhiu ln. Vỡ vy, khi ủó chn ủc mt gúc
nhỡn hp lý thỡ ta nờn lu li. Sau ny, nu mun nhỡn li gúc nhỡn ny thỡ ta s
dng chc nng Show Named View m truy cp.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III



GV-LÆU VÀN CAM
Trang

32
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

ðể thực hiện, trước tiên hãy chọn ñược cảnh nhìn hợp lý, sau ñó chọn
View>Save Named View. Khi ñó xuất
hiện hộp thoại Named View.
Các chức năng trên hộp thoại:
• View: tên góc nhìn
• Add View New Name: thêm góc
nhìn mới.

••
• Change View Name: thay ñổi tên
góc nhìn.

••
• Delete View Name: xóa góc nhìn
16. Show Named View: Hiển thị lại
một cảnh nhìn ñã lưu.
Chọn View>Show Named View. Khi ñó xuất
hiện hộp thoại Select View. Tại hộp thoại này có
xuất hiện tên của các góc nhìn ñã ñược lưu. Hãy
kích chọn tên góc nhìn muốn chọn, rồi nhấp OK ñể
ñóng hộp thoại. Sau ñó góc nhìn ñã lưu sẽ xuất hiện.



17. Refresh Window (Ctrl+W): Làm sạch
màn hình.
Trong khi thiết kế mô hình, có những phần tử ñã bị xóa nhưng vẫn còn những
nét mờ gây khó khăn cho việc quan sát. ðể không còn vết của những ñối tượng
này, hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl+W hoặc chọn View>Refresh Window.
18. Refresh View (F11): Tái tạo một cảnh nhìn.
Dùng ñể chuyển mô hình về chế ñộ quan sát rõ nhất trong cửa sổ.
19. Xem thông tin của nút.
Trong quá trình phân tích bài toán, nếu cần biết hay kiểm tra thông tin nào ñó
của nút (Joint) thì ta ñưa chuột ñến nút ñó ñồng thời kích chuột phải. Xuất hiện
hộp thoại Joint Information (hình trang sau). Các chức năng trên hộp thoại này:
• Identification and Location:
+ Joint: số thứ tự nút (nhãn)
+ Attached to Elements: tên phần tử (nhãn) mà phần tử ñính vào.
+ X/Y/Z: tọa ñộ nút
• Specifications:
+ Restraints: các thành phần liên kết
+ Constaint: ràng buộc ñồng chuyển vị của nút
- Name: tên
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

33
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

- Type: dạng

+ Springs: giá trị
ñộ cứng của các thành
phần
+ Masses: giá trị
khối lượng tập trung
các thành phần
+ Local Axes: góc
quay của hệ trục tọa ñộ
ñịa phương
+ Pattern: dạng lực
- Name: tên
- Value: giá trị
+ Load Condition:
các trường hợp tải
- Forces: lực
tập trung
- Displacement: chuyển vị cưỡng bức.
20. Xem thông tin của phần tử Frame.
Trong quá trình phân tích bài toán, nếu cần biết hay kiểm tra thông tin nào ñó
của phần tử Frame thì ta ñưa chuột ñến phần tử ñó ñồng thời kích chuột phải. Xuất
hiện hộp thoại Frame Information. Các chức năng trên hộp thoại này:
• Identification:
+ Frame:
số thứ tự phần
tử (nhãn)
+ Element
Length: chiều
dài phần tử.
+ Start
Joint: nút ñầu

+ End
Joint: nút cuối






BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

34
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

• Specifications:
+ Number of Output Segment: số phân ñoạn cho việc thể hiện số lượng giá
trị nội lực của phần tử
+ Local Axis Angle: góc quay của phần tử quanh trục 1
+ Section: mặt cắt
- Name: tên
- Shape: dạng
+ Releases: giải phóng bậc tự do của phần tử
- Start: tại ñiểm ñầu
- End: tại ñiểm cuối
+ End Offsets: phần cứng ở cuối và ñầu phần tử
- Start: giá trị tại ñiểm ñầu
- End: giá trị tại ñiểm cuối

+ Rigid-Zone Factor: rút gọn về hệ số ñộ cứng
21. Xem thông tin của phần tử Shell.
Trong quá trình phân tích bài toán, nếu cần biết hay kiểm tra thông tin nào ñó
của phần tử Shell thì ta
ñưa chuột ñến phần tử
ñó ñồng thời kích chuột
phải. Xuất hiện hộp
thoại Shell
Information. Các chức
năng trên hộp thoại
này:


• Identification:
+ Shell: số thứ tự phần tử (nhãn)
+ Joint 1: nút 1.
+ Joint 2: nút 2.
+ Joint 3: nút 3.
+ Joint 4: nút 4.
• Specifications:
+ Local Axis Angle: góc quay của phần tử quanh trục 3
+ Section Name: mặt cắt
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

35
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ






ðịnh nhĩa các mẫu vật liệu


















ðịnh nghĩa mặt cắt phần tử Frame


















ðịnh nghĩa mặt cắt phần tử tấm vỏ
















ðịnh nghĩa mặt cắt phần tử và liên kết phi tuyến
















ðịnh nghĩa các trường hợp tải trọng

















ðịnh nghĩa các trường hợp tải trọng di ñộng

















ðịnh nghĩa khối dữ liệu về nút


















ðịnh nghĩa các nhóm ñối tượng

















ðịnh nghĩa các hàm phổ gia tốc



















ðịnh nghĩa hàm tải trọng thay ñổi theo thời gian


















ðịnh nghĩa các trường hợp tải của hàm phổ
















ðịnh nghĩa các tr. hợp tải trọng thay ñổi theo thời gian

















ðịnh nghĩa các tổ hợp tải trọng












IV. TRÌNH ðƠN DEFINE: Chứa các lệnh ñịnh nghĩa các tính chất
(properties) các ñối tượng của mô hình như: Nút, phần tử, mẫu tải trọng, tổ
hợp tải trọng …















1. Materials : Khai báo vật liệu.
Vào Define>Materials , hộp thoại Define Materials xuất hiện.
Các chức năng:
• Materials: loại vật liệu.
+ CONC: bêtông
+ OTHER: vật liệu khác
+ STELL: vật liệu thép
• Add New Materials: thêm loại
vật liệu mới theo ñịnh nghĩa của
người dùng
• Modify/Show Materials: hiệu
chỉnh lại tính chất có sẵn hay vừa mới
ñịnh nghĩa.
• Delete Material: xóa loại vật liệu.
Nếu chọn nút Add New Materials hoặc nút Modify/Show Materials, xuất
hiện hộp thoại Material Property Data (như hình trang sau). Trong hộp thoại này:
+ Materials Name: tên vật liệu
+ Design Type: dạng vật liệu
+ Analysis Property Data: dữ liệu phân tích kết cấu.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM

Trang

36
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

- Mass per Unit Volume: giá trị khối lượng riêng (dùng cho bài toán
ñộng).
- Weight per Unit Volume: giá trị trọng lượng riêng.
- Modulus of Elasticity: mô ñun ñàn hồi.
- Poisson’s ratio: hệ số poát - xông.
- Coeff of themal Expansion: hệ số nở nhiệt.















+ Design Property Data: dữ liệu thiết kế.
- Reinforcing yield stress, fy: cường ñộ chịu kéo của thép
- Concrete strength (Cylinder), fc: cường ñộ chịu nén của bêtông.
- Shear steel yield stress, fyc: cường ñộ chịu cắt của cốt thép.

- Concrete shear strength, fcs: cường ñộ chịu cắt của bêtông.
2. Frame Sections : ðịnh
nghĩa mặt cắt của phần tử
Frame.
Vào Define>Frame Sections ,
hộp thoại Define Frame Sections
xuất hiện.
Các chức năng:
• Frame Sections: tên mặt cắt
sau khi ñã gán ñặc trưng hình học
và kích thước.
• Import : nhập vào bài
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

37
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

toán hiện hành các mặt cắt có sẵn trong chương trình Sap2000.
• Add : thêm vào bài toán những mặt cắt do ta ñịnh nghĩa.
+ I/Wide Flange: tiết diện hình chữ I.
+ Channel: tiết diện hình chữ C.
+ Tee: tiết diện hình chữ T.
+ Angle: tiết diện hình dạng thép góc ñơn.
+ Double Angle: tiết diện hình dạng thép góc ñôi.
+ Box/Tube: tiết diện hình hộp.
+ Pipe: tiết diện hình vành khuyên.

+ Rectangular: tiết diện hình chữ nhật.
+ Circle: tiết diện hình tròn.
+ General: tiết diện hình elip.
+ Double Channel: tiết diện hình chữ C dạng ñôi.
+ Auto Select: tiết diện tự ñộng chọn.
+ Nonprismatic: tiết diện thay ñổi trên một phần tử.
• Modify/Show Sections: hiệu chỉnh các mặt cắt có sẵn.
• Delete Sections: xóa loại mặt cắt có sẵn.


 Ví dụ: Muốn thêm vào mặt cắt hình chữ nhật (Rectangular)
Tại hộp thoại Define Frame Sections, kích vào Add Rectangular trong hộp
thoại Frame Sections. Xuất hiện của sổ Rectangular Section.
















BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III



GV-LÆU VÀN CAM
Trang

38
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

Các chức năng:
• Section Name: tên mặt cắt .
• Properties: tính chất mặt cắt.
+ Section Properties: tính chất hình học mặt cắt suy ra từ hình dạng và kích
thước mặt cắt.
+ Modification Factors: các hệ số nhân cho các tính chất hình học bên trên
• Material: tên vật liệu (ở ñây chọn vật liệu là bêtông CONC)
• Dimentions: kích thước hình học mặt cắt.
+ Depth (t3): chiều cao.
+ Width (t2): chiều rộng.
• Reinforcement: ñặc tính hình học cốt thép (nút này chỉ nổi khi ta chọn vật
liệu là bêtông CONC).
3. Shell Sections : ðịnh nghĩa mặt cắt của phần tử tấm vỏ (Shell).
Vào Define>Shell Sections , hộp
thoại Define Shell Sections xuất hiện.
Các chức năng:
• Shell Sections: tên mặt cắt.
• Add New Section: thêm vào bài
toán những mặt cắt mới do ta ñịnh nghĩa.
• Modify/Show Section: hiệu chỉnh
các mặt cắt có sẵn.
• Delete Section: xóa các mặt cắt có

sẵn.
Khi muốn thêm hay hiệu chỉnh một mặt
cắt, kích chọn núm Add New Section hoặc
nút Modify/Show Section, xuất hiện hộp
thoại Shell Sections. Trong hộp thoại này:
+ Section Name: tên mặt cắt;
+ Material: loại vật liệu;
+ Thinkness: bề dày phần tử;
- Membrane: chịu căng.
- Bending: chịu uốn.
+ Type: dạng phần tử Shell.

- Shell: dạng phần tử tấm chịu mômen, lực dọc và lực cắt.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III


GV-LÆU VÀN CAM
Trang

39
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

- Membrane: dạng phần tử tấm chỉ chịu lực kéo.
- Plate: dạng phần tử tấm chỉ chịu mômen uốn.
4. Static Load Cases : ðịnh nghĩa các trường hợp tải trọng.
Vào Define>Static Load Cases , hộp thoại Define Static Load Cases
Names xuất hiện.












Các chức năng:
• Load: trường hợp tải.
• Type: dạng tải (tĩnh tải, hoạt tải, gió ).
• Self Weight Multiplier: có kể ñến trọng lượng bản thân. Nếu muốn có kể
ñến trọng lượng bản thân thì nhập số 1, nếu không kể trọng lượng bản thân thì
nhập số 0.
• Add New Load: thêm vào một trường hợp tải mới.
• Change Load: thay ñổi tính chất một trường hợp tải trọng.
• Delete Load: xóa trường hợp tải trọng.
5. Moving Load Cases : ðịnh nghĩa các trường hợp tải trọng di ñộng.
Chức năng này ñược sử dụng khi tính toán thiết kế kết cấu cầu, có các chức
năng:
5.1. ðịnh nghĩa làn xe:
Vào Define>Static Load Cases >Lanes, hộp thoại Define Bridge Lanes
xuất hiện (hình trang sau). Trong hộp thoại này:
• Lanes: tên làn xe.
• Add New Lane: thêm một làn xe mới.
• Modify/Show Lane: chỉnh sửa làn xe ñã có.
• Delete Lane: xóa tên một làn xe ñã ñịnh nghĩa.
BAÌI GIAÍNG HD SÆÍ DUÛNG PM SAP2000 CHÆÅNG III



GV-LÆU VÀN CAM
Trang

40
CAO ÂÀÓNG ÂÄNG AÏ

ðể thêm một làn xe mới, nhấp chọn nút Add New Lane. Muốn chỉnh sửa một
làn xe ñã ñịnh nghĩa, hãy nhấp chọn nút Modify/Show Lane. Khi ñó xuất hiện hộp
thoại Lane Data.
Các chức năng trong hộp thoại:
• Lane Name: tên làn xe.
• Frame: các phần tử thuộc làn xe.
• Eccentricity: ñộ lệch tâm của phần tử.
• Add: thêm vào phần tử cho làn xe.
• Insert: chèn thêm phần tử vào làn xe.
• Modify: chỉnh sửa một số phần tử.
• Delete: xóa một phần tử.
5.2. ðịnh nghĩa tải trọng xe:
Vào Define>Static Load Cases >Vehicles , hộp thoại Define Vehicles xuất
hiện. Trong hộp thoại này:
• Vehicles: tên loại xe ñã ñịnh
nghĩa.
• Add Standard Vehicle:
thêm một loại xe tiêu chuẩn.
• Add General Vehicle: ñịnh
nghĩa một loại xe mới.
• Modify/Show Vehicle:
chỉnh sửa loại xe ñã có.
• Delete Vehicle: xóa tên một
loại xe ñã có.


×