Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

BÁO cáo THƯỜNG NIÊN năm 2010 sạch cho cộng đồng xanh cho quê hương CÔNG TY CP CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU cầu TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 122 trang )

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
Thông điệp
Báo cáo của Ban Điều Hành
Giới thiệu về Cầu Tre
Thông tin về cổ đông và
Quản trị công ty
Báo cáo tài chính và
những thông tin liên quan
Báo cáo phân tích độc lập
04 - 05
06 - 07
08 - 11
12 - 13
14
14
15
16 - 17
18 - 19
20 - 23
26 - 29
30 - 31
32 - 35
36 - 37
38
39 - 44
45 - 46
47
50 - 53
54 - 55
56 - 65


66 - 95
98 - 119
Tổng quan hoạt động kinh doanh
Tình hình nhân sự
Hoạt động cộng đồng
Chiến lược phát triển kinh doanh
Hệ thống phân phối
Lợi thế cạnh tranh
Danh mục sản phẩm
Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi
Chính sách chất lượng
Thông điệp của Chủ tịch HĐQT
Giới thiệu về công ty
Cơ cấu và sơ đồ tổ chức của Cầu Tre
Giới thiệu HĐQT
Giới thiệu BKS
Giới thiệu Ban Giám Đốc
Báo cáo quản trị
Quản trị rủi ro
Quan hệ nhà đầu tư
Báo cáo phân tích độc lập
Báo cáo của ban Tổng Giám Đốc
Báo cáo của kiểm toán
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Thông điệp
Báo cáo của Ban Điều Hành
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
TẦM NHÌN - SỨ MỆNH - GIÁ TRỊ CỐT LÕI
4

5
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Trở thành nhà sản xuất hàng đầu tại Việt Nam về thực
phẩm và thức uống với đặc tính bổ dưỡng, an tồn, tiện
lợi cho người tiêu dùng Việt Nam và thế giới, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống.
1. Cung cấp cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu
thực phẩm chế biến sử dụng hàng ngày và trong các bữa
tiệc phù hợp khẩu vị người dùng trong và ngồi nước, an
tồn, bổ dưỡng và tiện lợi.
2. Cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu các loại
đồ uống dưới nhiều hình thức khác nhau với chất lượng
cao, an tồn, bổ dưỡng và tiện lợi.
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Giá trò cốt lõi
Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm:
Cơng ty cam kết ln đảm bảo quy trình
kiểm tra vệ sinh nghiêm ngặt nhất
nhằm đem đến sản phẩm khơng chỉ đạt
chất lượng cao mà còn đảm bảo tính an
tồn cho sức khỏe người tiêu dùng và
cộng đồng.
Trân trọng và khuyến khích tính sáng
tạo của nhân viên:
Trí tuệ, sáng tạo là nền tảng vững chắc
của Cơng ty. Vì thế, chúng tơi xây dựng
mơi trường làm việc cởi mở, tơn trọng
tính sáng tạo, khuyến khích nhân viên
suy nghĩ và đưa ra những giải pháp đột

phá nhằm cải thiện quy trình làm việc,
nâng cao năng suất lao động….
Thơng suốt các mục tiêu:
Nhân viên thừa hành được truyền đạt
thơng suốt các mục tiêu của Ban lãnh
đạo Cơng ty để đảm bảo đúng định
hướng đề ra và hồn thành tốt cơng
việc được giao.
Ý thức trách nhiệm cao:
Tồn thể cán bộ, nhân viên Cầu Tre
khơng chỉ có ý thức trách nhiệm với bản
thân, với Cơng ty mà còn với cộng đồng
xã hội. Mỗi cá nhân đều có trách nhiệm
cao trong việc tạo ra và cung cấp
những dòng sản phẩm chất lượng tốt
nhất, giàu giá trị dinh dưỡng, đảm bảo
vệ sinh an tồn thực phẩm. Đồng thời,
khơng ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
Trung thực:
Tất cả những gì chúng tơi làm đều trung
thực, minh bạch và đúng với chuẩn mực
xã hội.
Lắng nghe và chia sẻ:
Ban lãnh đạo ln lắng nghe những ý
kiến, đóng góp, chia sẻ và thấu hiểu
những tâm tư nguyện vọng của các
thành viên cơng ty.
Hồn thiện bản thân:

Tri thức con người là tài sản vơ giá của
doanh nghiệp. Vì thế, Cơng ty ln tạo
điều kiện cho nhân viên học tập, rèn
luyện, trau dồi kiến thức, nâng cao năng
lực và hồn thiện bản thân.
Hài hòa các lợi ích:
Lợi ích của Cầu Tre là lợi ích của xã hội,
Nhà Nước, đối tác, cổ đơng và người lao
động trong sự phát triển của Cơng ty.
CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Chúng tôi sản xuất, chế biến và cung cấp “Các sản
phẩm đảm báo chất lượng”thỏa mãn nhu cầu hợp lý
của khách hàng mọi lúc mọi nơi
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE

Để đạt được chính sách này, chúng tơi cam kết :
1.
2.
3.
4.
5. Thực hành 7 điểm đặc trưng của Cầu Tre :
a) Đảm bảo chất lượng sản phẩm và an tồn vệ sinh thực phẩm.
b) Phục vụ khách hàng với phương châm “Khách hàng là Thượng Đế”.
c) Đánh giá khách quan, trung thực, cơng bằng giá trị người lao động.
d) Làm việc chun cần, đóng góp hết mình.
e) Đồn kết, nhất trí, nỗ lực hồn thành nhiệm vụ.
f) Giữ gìn mơi trường làm việc an tồn, xanh, sạch và vệ sinh.
g) Củng cố và nâng cao vị thế trên thị trường trong và ngồi nước.
Thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng để kiểm sốt và quản lý những
quy trình then chốt để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Nâng cấp, đổi mới phương tiện, máy móc, thiết bị và cơng nghệ để nâng cao khả
năng sản xuất, chế biến và giao hàng.
Hiểu rõ khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và các quy trình sản
xuất, quản lý để cải tiến liên tục, khơng ngừng nâng cao sự thỏa mãn của khách
hàng cũng như tn thủ các u cầu luật định.
Khuyến khích động viên mọi thành viên trong Cơng ty sống và làm việc vì chất
lượng và uy tín của thương hiệu “Cầu Tre”.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT
8
9
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Kính thöa: Quyù vò coå ñoâng
Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre tự hào là một trong những công ty xuất
khẩu thực phẩm chế biến hàng đầu Việt Nam hiện nay. Thị trường xuất khẩu chính của Công
ty bao gồm Châu Âu (Pháp, Bỉ, Hà Lan, ), Châu Á (Nhật Bản, Hong Kong, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Singapore, ), Hoa Kỳ và Úc. Hiện Công ty đang phát triển thị trường khu vực
Đông Nam Á (Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines).
Để có được vị thế vững chắc trên thị trường xuất khẩu gần 30 năm qua, Cầu Tre luôn chú
trọng đến chất lượng sản phẩm, đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất về an toàn vệ sinh
thực phẩm của Châu Âu, Châu Mỹ, Úc và các nước Châu Á, đặc biệt là thị trường khó tính
như Nhật Bản.
Nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu về ngành thực phẩm chế biến, đặc biệt là ngành thực
phẩm đông lạnh, trong năm 2010, Công ty chú trọng phát triển thị trường nội địa, xây dựng
và mở rộng mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước. Bên cạnh đó, Công ty cũng đang xây
dựng lại bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm trà và thực phẩm Cầu Tre. Toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty luôn ý thức cao trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm cho
cộng đồng nên hoạt động kinh doanh của Cầu Tre vẫn tăng trưởng tốt và đạt kế hoạch lợi
nhuận đề ra.
Trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, đến nay, Cầu Tre vẫn giữ vững là một trong những công

ty hàng đầu về chế biến thực phẩm xuất khẩu, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế, thị
phần của mình tại thị trường trong nước.
Mặc dù năm 2010 vẫn còn chịu sự tác động của suy thoái kinh tế và khủng hoảng tài chính
toàn cầu, sự biến động tỷ giá, lạm phát tăng, tình hình thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh…nhưng
thị trường kinh doanh nội địa tăng trưởng mạnh. Doanh thu tăng 56% so với kế hoạch đề
ra là một minh chứng rõ rệt cho định hướng phát triển thị trường nội địa của Công ty là hợp
lý và đúng đắn.
Trong khi đó, thị trường xuất khẩu vẫn chiếm thế chủ đạo và tiếp tục phát triển ổn định.
Doanh thu xuất khẩu năm 2010 tăng 14% so với cùng kỳ năm 2009.
“Với mục tiêu “Trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
thực phẩm chế biến và thức uống với đặc tính an toàn, thơm ngon, bổ
dưỡng, tiện lợi cho người tiêu dùng Việt Nam và thế giới. Trở thành bạn
đồng hành thân thiết, đáng tin cậy của người nội trợ, góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống.”, Cầu Tre không ngừng phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ, đẩy mạnh đầu tư máy móc thiết
bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, tăng cường nghiên cứu sản phẩm mới để
chiếm lĩnh thị phần trong và ngoài nước.
Hiện nay, Công ty đang triển khai kế hoạch đầu tư xây dựng nhà máy mới
tại Long An với thiết bị công nghệ tiên tiến. Đây là dự án trọng điểm trong
chiến lược phát triển bền vững và lâu dài của Công ty.”
Hình chủ tịch HĐQT
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT
10
11
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Bước sang năm 2011, Công ty tiếp tục phát triển thị trường nội địa, xây dựng bộ thương
hiệu và nhận diện sản phẩm, nghiên cứu và tung ra thị trường nhiều sản phẩm mới đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước. Đồng thời, tăng cường phát triển thị trường xuất khẩu sang
các nước Châu Á, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á.

Từ năm 2011, công ty sẽ nghiên cứu và phát triển đa dạng hóa những sản phẩm liên quan
đến trà để gia tăng giá trị gia tăng doanh thu.
Cổ tức:
Với kết quả kinh doanh khả quan trong năm 2010, Hội đồng Quản trị trình Đại hội đồng cổ
đông phê duyệt mức cổ tức cho năm 2010 là 14% (tương đương 1.400 đồng cho mỗi cổ
phiếu).
Mức cổ tức cho từng năm sẽ được xem xét dựa trên kết quả kinh doanh và kế hoạch đầu
tư để đảm bảo nguồn vốn phục vụ chiến lược phát triển của Công ty.
Ngoại trừ những trường hợp bất khả kháng và không dự đoán được, Hội đồng Quản trị cố
gắng duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức năm sau cao hơn năm trước.
Thay lời kết:
Thay mặt Hội đồng Quản trị Cầu Tre, tôi xin chân thành cám ơn toàn thể quý vị cổ đông,
khách hàng, đối tác kinh doanh và các cơ quan Nhà nước đã tin tưởng và hỗ trợ Cầu Tre
trong thời gian qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến hơn 1.600 nhân viên trong toàn Công ty. Xin cám ơn sự lao
động gắn bó và cống hiến hiệu quả của tất cả các thành viên và mong muốn chúng ta cùng
sát cánh, tiếp tục phát huy hết khả năng của mình để đóng góp cho sự phát triển của Cầu
Tre trong năm 2011 và đạt được những kết quả tốt hơn trong tương lai.
Sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế, năm 2011 tuy khó khăn vẫn còn đó nhưng chúng ta
đang đứng trước những cơ hội mới cho sự phát triển khi kinh tế và nhu cầu thị trường phục
hồi. Tôi tin rằng chúng ta sẽ nắm bắt thành công cơ hội này để tiếp tục cải thiện kết quả
kinh doanh, mở rộng thị trường.
Chúng tôi cam kết sẽ làm hết sức mình để đáp ứng kỳ vọng của cổ đông, tăng thu nhập cho
người lao động, trở thành một đối tác tin cậy, bền vững.
Kết quả về tài chính năm 2010:
Công ty đạt được một số kết quả tài chính như sau:

[A] [B] [C] [A/B] [A/C]
503.129 535.000 432.186 94,04% 116,41%
41.562 40.400 35.509 102,99% 117,18%

3.067 3.021 2.535 301,52%
120,79%
Thực hiện
2010
Thực hiện
2009
%Thực hiện
Kế hoạch
2010
Chỉ tiêu
Sản lượng tiêu thụ (tấn)
Doanh thu (triệu đồng)
Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)
Thu nhập trên 1 cổ phiếu
(EPS: đồng/cổ phiếu)
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 05 năm 2011
Leâ Minh Trang
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH
12
13
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
I. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1. Bảng Cơ cấu doanh thu năm 2010:
2. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2009 - 2010:
Năm 2010, Công ty đã thành công với định hướng phát triển thị trường nội địa. Kết quả
đạt được rất khả quan với doanh thu nội địa tăng 56% so với cùng kỳ năm 2009. Bên
cạnh đó, Cầu Tre vẫn duy trì được sự phát triển ổn định tại thị trường xuất khẩu, doanh
thu xuất khẩu tăng 14% so với cùng kỳ năm 2009.

Điểm nổi bật trong năm 2010 là Công ty đã mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh nông sản
từ tháng 9/2010. Tuy bước đầu còn gặp nhiều khó khăn do môi trường kinh doanh mới
lạ, chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc thu mua, tiêu thụ… nhưng kết quả lại đáng
khích lệ. Doanh thu từ kinh doanh nông sản đạt khoảng 27.109 triệu đồng (chiếm
19,31% doanh thu), lãi gộp 2.43% trên lãi gộp của kinh doanh nội địa. Công ty sẽ tiếp
tục thăm dò thị trường và mở rộng kinh doanh nông sản, tận dụng tối đa nguồn lực, tài
chính và thương hiệu Cầu Tre nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
Doanh thu (trđ)Chỉ tiêu Tỷ lệ (%)
1. Thị trường nội địa, trong đó:
a. Thực phẩm chế biến
b. Trà
142.815 28,39%
79.594 55,73%
24.840 17,39%
c. Nông sản
27.575 19,31%
d. Kinh doanh hàng tiêu dùng khác
7.068 4,95%
e. Cung cấp dịch vụ
3.738 2,62%
2. Thị trường xuất khẩu, phân theo sản phẩm: 360.278 71,61%
a. Thực phẩm chế biến
171.154 47,50%
b. Hải sản
173.820 48,24%
c. Trà và nông sản
15.304 4,26%
3. Thị trường xuất khẩu, phân theo địa lý: 360.314 71,61%
a. Thị trường Châu Âu
51.273 14,23%

b. Thị trường Hoa Kỳ
47.057
13,06%
c. Thị trường Nhật Bản
230.024
63,84%
d. Thị trường Châu Á
31.960
8,87%
500
TỶ ĐỒNG
DOANH THU THUẦN ĐẠT ĐƯỢC
TĂNG 16%
Trong năm 2010, doanh thu thuần đạt 503.129
triệu đồng, tăng hơn 16% so với cùng kỳ năm 2009.
Lợi nhuận trước thuế đạt 41.562 triệu đồng.


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH
14
15
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH:
Chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên những yếu tố sau:
Tiếp tục xây dựng hệ thống và bộ máy quản lý hiệu quả, chuyên nghiệp hơn trên cơ
sở củng cố và đổi mới tổ chức, nâng cấp bộ máy nhân sự hiện tại và áp dụng cơ chế
quản lý mới.
Năm 2011, Công ty triển khai đầu tư phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP) nhằm tối ưu hóa các nguồn lực của công ty, quản lý thông tin một cách có hệ

thống, đáp ứng nhanh nhu cầu thông tin cho Ban điều hành trong việc ra quyết định
kinh doanh, quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư, kiểm soát chặt chẽ nguồn tài chính
và có chính sách phù hợp trong hoạt động tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tối ưu hóa lợi nhuận cho cổ đông.
Mở rộng thị trường trong nước bằng cách xây dựng thương hiệu Cầu Tre; nâng cao
hiệu quả nhận diện thương hiệu, sản phẩm Cầu Tre; mở rộng mạng lưới phân phối
khắp cả nước, có chiến lược nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các sản phẩm mới
thích ứng với nhu cầu thị hiếu, xu hướng văn hóa tiêu dùng mới của người tiêu dùng
trong nước.
Đẩy mạnh phát triển thị trường xuất khẩu thông qua việc triển khai hoạt động nghiên
cứu thị trường, đổi mới hoạt động bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của
người tiêu dùng nước ngoài, mở rộng thị trường sang các nước Châu Á, đặc biệt là
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Đầu tư trang thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng lực sản
xuất, tăng sản lượng, giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tốt chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm.
Xây dựng đội ngũ bán hàng có năng lực và chuyên nghiệp để có thể nắm bắt kịp thời
thông tin thị trường cũng như triển khai tốt các chương trình bán hàng nhằm xây
dựng và phát triển thương hiệu ngày càng lớn mạnh.
II. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ:
Tổng số nhân viên năm 2010 lên đến 1.680 người, thu nhập bình quân là 3,8 triệu
đồng/tháng.
Năm 2010, Công ty đã tái cơ cấu tổ chức, phân bổ, phân nhiệm nguồn nhân lực theo
đúng nhu cầu của các phòng ban. Đồng thời, nhằm thu hút nhân tài, Công ty xây dựng
chính sách nhân sự với chế độ đãi ngộ cao. Cho đến nay, bộ máy quản lý Công ty đã hình
thành và dần đi vào ổn định.
Việc tái cơ cấu trên đã đem lại những kết quả thực tiễn cho Công ty: Doanh số tăng so
với cùng kỳ năm 2009, thị trường kinh doanh mở rộng từ thị trường nội địa đến thị
trường xuất khẩu.
III. HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG:

Trên tiêu chí hướng tới cộng đồng xã hội, ngoài việc tạo ra những sản phẩm chất lượng,
có nguồn dinh dưỡng cao và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng,
Công ty còn tham gia các hoạt động xã hội như xây dựng các loại quỹ, tham gia hoạt
động nhân đạo, cho người lao động vay vốn từ quỹ CEP, quỹ tương trợ, đóng góp xây dựng
quỹ “Xã hội từ thiện Tổng công ty”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, đồng bào nghèo trong
và ngoài địa phương; phụng dưỡng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, chăm lo cho đời sống của
công nhân bị tai nạn lao động, hỗ trợ tiền và quà tặng cho các lao động có hoàn cảnh
khó khăn. Nhân dịp xuân Canh Dần năm 2010, với tổng số tiền 60 triệu đồng, Lãnh đạo
công ty đã đi thăm hỏi, tặng quà và động viên công nhân lao động nghèo trong các ngày
lễ tết tại Vĩnh Long, Bến Tre, Lâm Đồng; trao tặng nhà tình thương cho các hộ gia đình
cách mạng tại các tỉnh Bến Tre, CầnThơ,
3. Kế hoạch kinh doanh năm 2011:
Chỉ tiêu Kế hoạch
Doanh thu
620 tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế
47,8 tỷ đồng
3.573 đồng/CP
EPS ước đạt
“ Mục tiêu của Công ty là tối đa hóa giá trị của cổ đông, trở thành một
trong ba doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về thực phẩm đông lạnh.”
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH
16
17
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
V. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI:
Với hơn 30 đại lý, trên 1.000 điểm bán hàng và hơn 20 hệ thống siêu thị (khoảng 185
siêu thị) trên tồn quốc, doanh thu nội địa chiếm khoảng 28% doanh thu của Cơng ty.
Thị trường xuất khẩu chiếm khoảng 72% doanh thu của Cơng ty với hơn 31 khách hàng

nước ngồi. Các thị trường xuất khẩu chính: Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu và một số nước
Châu Á. Trong đó thị trường Nhật bản chiếm hơn 60% doanh thu xuất khẩu của Cơng
ty.
Ngồi ra, Cơng ty chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trường sang các khu vực khác như
Trung Đơng, Trung Quốc, Úc, đồng thời phát triển thị trường Bắc Mỹ (Mexico, Canada)
Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Cơng ty là các loại thực phẩm chế biến sẵn, mang tính
tiện dụng cao và đáp ứng đầy đủ các u cầu về an tồn vệ sinh thực phẩm của các thị
trường nhập khẩu.
4. Danh sách thị trường quốc tế:
Japan, China, Thailands, India, Malaysia, Singapore, Australia, South Africa, UAE,
Russia, Switzerlands, Germany, England, the Netherlands, France, Italy, the USA,
Canada, Colombia, Brazil, Argentina, Mexico, Poland, Sweden, Korea, Cambodia, Laos,
the Philipines, Hongkong,…
2. Danh sách thị trường nội địa:
Hà Nội, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Nha Trang, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Bình
Phước, Bình Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, An Giang,
Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
1. Thị trường nội địa:
3. Thị trường xuất khẩu:
Kênh truyền thống:
Kênh hiện đại:
Nhà hàng
khách sạn
Người tiêu dùng
Siêu thị
Nhà sách
Người tiêu dùng
Điểm bán lẻ
Nhà phân phối
(đại lý)

Người tiêu dùng
1.000
ĐIỂM BÁN HÀNG
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA CHIẾM 25% DOANH THU CƠNG TY
31
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHIẾM 75% DOANH THU CƠNG TY
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH
18
19
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
VI. LỢI THẾ CẠNH TRANH:
Kinh nghiệm:
Hệ thống quản lý và nhân sự:
Công ty có 28 năm kinh nghiệm trong
ngành chế biến thực phẩm.
Hệ thống và quy trình quản lý chuyên
nghiệp được điều hành bởi các cán bộ
lãnh đạo có kinh nghiệm chuyên sâu
trong quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ nhân
viên có năng lực, nhiệt huyết và kinh
nghiệm. Đây cũng là một trong những
yếu tố giúp cho công ty phát triển nhanh
chóng và vững chắc.
Mạng lưới phân phối và bán hàng:
Cầu Tre đã xây dựng được mạng lưới
khách hàng, phân phối và bán hàng bền

vững ở các thị trường xuất khẩu, điều mà
rất ít công ty Việt Nam có thể làm được.
Chính các thị trường xuất khẩu này đem
lại tới gần 3/4 doanh thu cho Cầu Tre.
Bên cạnh đó, Công ty cũng đang mở rộng
mạng lưới tại thị trường nội địa, thông qua
các kênh bán lẻ và hệ thống siêu thị tại
các đô thị lớn. Điều này sẽ góp phần nâng
cao hình ảnh thương hiệu cho Công ty.
Quy mô:
Với quy mô lớn trong ngành chế biến thực
phẩm, Công ty gặp nhiều thuận lợi để gia
tăng hiệu quả, chiếm thị phần lớn trên
hầu hết các phân khúc thị trường và sản
phẩm.
Sở hữu thương hiệu mạnh Cầu Tre:
Là một thương hiệu mạnh dẫn đầu trong
ngành thực phẩm chế biến và trà tại Việt
Nam, tại các đô thị lớn trong nước, tạo
được hình ảnh, thương hiệu sản phẩm
cho Công ty.
Năng lực nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới:
Công ty đang triển khai dự án nghiên cứu
và phát triển đa dạng hóa sản phẩm liên
quan đến trà, xúc xích, đồ hộp và các loại
nước chấm, một phân khúc nhiều tiềm
năng tại thị trường Việt Nam.
Thiết bị và công nghệ sản xuất:
Cầu Tre sở hữu các thiết bị và công nghệ

sản xuất hiện đại, tiên tiến theo tiêu
chuẩn quốc tế, có thể sản xuất các sản
phẩm đáp ứng những yêu cầu khắt khe
của thị trường xuất khẩu.
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NỔI BẬT
Định hướng đầu tư:
Năm 2010Chỉ tiêu
So sánh
2010/2009
(%)
Năm 2009
Kết quả kinh doanh (triệu đồng)
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận từ HĐSXKD
Bảng cân đối kế toán (triệu đồng)
Chỉ số tài chính
Tính trên 1 cổ phiếu (đồng)
Tổng tài sản
Tài sản cố định
Tổng nợ phải trả
Tài sản thuần
ROE
ROA
Nợ / Vốn chủ sở hữu
Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS
Giá trị sổ sách
Cổ tức (%)
432.186

83.683
30.855
29.656
224.053
181.042
76.483
77.623
20,25%
13,24%
53,01%
2.535
12.515
10,00%14,00% 140,00%
503.129
83.391
36.299
35.888
262.911
184.677
74.476
89.758
20,73%
13,65%
51,84%
3.067
14.799
116,41%
99,65%
117,64%
121,01%

117,34%
102,01%
102,69%
115,63%
102,34%
103,13%
97,79%
120,99%
118,25%
Tiếp tục đầu tư mới máy móc thiết bị nhằm nâng cao công suất nhà máy hiện có để đáp
ứng được nhu cầu của thị trường.
Triển khai xây dựng dự án nhà máy chế biến thực phẩm mới với hệ thống máy móc hiện
đại, tự động hóa cao và công suất lớn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty
trong thời gian tới và di dời nhà máy hiện tại.
Tiến hành tìm kiếm đối tác xây dựng trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng cho thuê
và nhà ở tại lô đất 125/208 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, TPHCM.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
DANH MỤC SẢN PHẨM
20
21
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
1. Nhóm thực phẩm chế biến:
VII. HÌNH ẢNH SẢN PHẨM:
Nhóm sản phẩm Chả giò:
Đây là nhóm sản phẩm rất được ưa chuộng của
người tiêu dùng trong những năm qua. Đồng thời,
đây cũng là sản phẩm góp phần làm nên danh tiếng
của thương hiệu Cầu Tre trên thị trường nội địa.
Sản phẩm chả giò Cầu Tre được chế biến từ những
nguyên liệu tươi ngon chọn lọc như: khoai môn, tôm

tươi, thịt thăn …làm nên hương vị khó quên khi
thưởng thức
Tay nghề khéo léo và đội ngũ lành nghề của Cầu Tre đã cho ra đời các sản phẩm đòi hỏi sự chế biến
tinh tế, công phu như: há cảo, hoành thánh, xíu mại… Sản phẩm không những thơm ngon với hương
vị tự nhiên của các loại nhân mà còn có hình thức bắt mắt tạo cảm giác thú vị khi thưởng thức.
Nhóm sản phẩm khác:
Được chế biến từ cá tươi, thịt bò, tôm tươi…cùng với gia vị thơm ngon, qua quá trình chế biến công
phu đã định hình thành những viên tròn bắt mắt. Sản phẩm Cá viên, Bò viên của Cầu Tre có vị ngọt
từ thịt và độ dai tự nhiên. Do đặc tính sản phẩm được chế biến từ những nguyên liệu tươi và không
sử dụng các loại hóa chất bảo quản vì vậy điều kiện lưu giữ sản phẩm ở nhiệt độ -18oC hoặc ngăn
đá tủ lạnh nhằm giữ hương vị tự nhiên và đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.
Chả lụa Cầu Tre là sản phẩm tinh túy nhất của nhóm chả (quết). Đây là món ăn đặc trưng của ẩm
thực Việt Nam và được yêu thích nhất.
Nhóm sản phẩm Chả:
Cầu Tre có bề dày kinh nghiệm trong việc sản xuất các loại thực phẩm chế biến cung
cấp đến các thị trường xuất khẩu như Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản …. . Các sản
phẩm cho thị trường nội địa cũng được sản xuất theo các tiêu chuẩn dành cho xuất
khẩu với khẩu vị đặc trưng của ẩm thực Việt Nam. Chính vì vậy, các sản phẩm thực
phẩm Cầu Tre đã được người tiêu dùng tín nhiệm và ủng hộ trong suốt quá trình phát
triển của Công ty cho đến nay.
Tuy nhiên, Cầu Tre không ngừng cải tiến chất lượng, khẩu vị và hình ảnh sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hàng loạt các dòng sản
phẩm được cải tiến sẽ được tung ra thị trường vào giữa năm 2011, góp phần tăng
trưởng cho ngành hàng.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
DANH MỤC SẢN PHẨM
22
23
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
2. Nhóm trà:

Trà khổ qua
Trà Oolong
Trà sen
Trà phổ nhĩ
Trà lài
Cầu Tre hiện sở hữu nông trường Trà có diện tích 100 hecta tại Bảo Lâm - Lâm Đồng, được
chăm sóc và trồng theo tiêu chuẩn sạch “Vietgap”. Trà Oolong – giống Trà nổi tiếng có xuất
xứ từ Đài Loan – được trồng chủ yếu tại đây. Trà Oolong với đặc tính hương thơm dịu nhẹ tự
nhiên và để lại vị ngọt sau khi thưởng thức rất được người sành Trà ưa chuộng.
Việc xây dựng nhãn hiệu cho sản phẩm nhằm tạo lợi thế cạnh tranh đã được Công ty định
hướng rõ trong chiến lược phát triển.
Ngoài các sản phẩm Trà lá hiện nay, Cầu Tre cũng đang triển
khai việc phát triển các dòng sản phẩm tiện dụng hơn có nguồn
gốc từ Trà, dự kiến các sản phẩm này sẽ tham gia vào thị
trường trong năm 2012.
100
hecta


là nhãn hiệu của sản phẩm Trà của Cầu Tre. Đây là một
bước tiến quan trọng và đáp ứng xu hướng chung trong
việc nâng cao năng lực, uy tín của Cầu Tre nhằm đẩy
mạnh sự phát triển toàn Công ty.
Giới thiệu về Cầu Tre
Thông tin về cổ đông và
Quản trị công ty
GIỚI THIỆU CTE
26
27
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE

1. Các mốc lịch sử tiêu biểu trong quá trình hình thành và phát triển của
Công ty:
Ngày 14/04/2006, UBND Thành
phố quyết định cổ phần hóa, chuyển
Xí nghiệp Chế biến HXK Cầu Tre
thành Công ty CP Chế biến HXK
Cầu Tre và chính thức đi vào hoạt
động dưới hình thức công ty cổ phần
từ 01/01/2007.
2006
Ngày 15/01/1993, UBND Thành
phố ra quyết định thành lập doanh
nghiệp nhà nước Xí nghiệp CBHXK
Cầu Tre từ Xí nghiệp quốc doanh
chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre.
1993
Ngày 01/06/1983, Công ty đổi
tên thành Xí nghiệp quốc doanh chế
biến hàng xuất khẩu Cầu Tre, trực
thuộc Sở ngoại thương Thành phố.
1983
Tiền thân là Công ty XNK trực dụng
công nghiệp Sài Gòn Direximco, được
thành lập ngày 30/05/1981.
1981
“Qua gần 30 năm hình thành và phát triển, thương hiệu Cầu Tre đã đạt được vị trí
nhất định trên thị trường. Từ khi chuyển sang hoạt động dưới mô hình công ty cổ
phần, do không còn nhiều ưu đãi như doanh nghiệp nhà nước nên bước đầu Công ty
đã gặp không ít khó khăn. Bằng sự nỗ lực, quyết tâm của tập thể cán bộ công nhân
viên Công ty, thương hiệu Cầu Tre đã tiếp tục đi lên, tạo những bước đột phá mới

trong công nghệ chế biến thực phẩm, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước, sẵn
sàng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.”
2. Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh của Công ty rất đa dạng với đầy đủ các loại hình kinh doanh:
Trồng và chế biến chè (trà). Sản xuất và mua bán trà các loại.
Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt. Chế biến, bảo quản thủy sản và
sản phẩm từ thủy sản.
Sản xuất và mua bán các loại bánh, kẹo, thực phẩm, nước giải khát (không sản xuất
nước giải khát tại trụ sở).
Mua bán thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, nông lâm sản nguyên liệu, động vật sống
(trừ kinh doanh động vật hoang dã thuộc danh mục điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định và các loại động vật quý hiếm khác cần được bảo vệ), lương
thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, vật liệu xây dựng, đồ
dùng cá nhân và gia đình, máy móc thiết bị và phụ tùng ngành chế biến thực phẩm –
ngành xây dựng.
Trang trí nội thất. Cho thuê kho bãi, văn phòng, nhà ở. Kinh doanh bất động sản.
Đào tạo nghề. Dịch vụ hỗ trợ trồng trọt. Môi giới thương mại. Đại lý mua bán ký gửi
hàng hóa.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính kế toán).
Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng, giám sát thi công).
Bán buôn đồ uống có cồn. Bán lẻ đồ uống. Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế
phẩm vệ sinh (trừ dược phẩm). Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả
da. Bán lẻ thiết bị viễn thông.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác.
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận. Cho thuê ôtô. Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.

-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
GIỚI THIỆU CTE
28
29
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Huân chương lao động hạng Ba
Trong đó có các ngành nghề kinh doanh chính là:
- Sản xuất và chế biến hải sản;
- Sản xuất và chế biến thực phẩm ;
- Trồng và chế biến trà.
Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẨU TRE
Tên tiếng Anh : CAU TRE EXPORT GOODS PROCESSING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : CTE
Logo :
Vốn điều lệ : 117.000.000.000 VNĐ (Một trăm mười bảy tỷ đồng)
Tương ứng với : 11.700.000 cổ phiếu phổ thông
Trụ sở chính : 125/208 Lương Thế Vinh, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú,
TP.HCM
Điện thoại : (84-8) 39 612 085 – 39 612 543
Fax : (84-8) 39 612 057

Website : www.cautre.com.vn
Email :
3. Các danh hiệu đạt được:
Công ty CP Chế biến HXK Cầu Tre
14 năm liền được người tiêu dùng
bình chọn “Hàng Việt Nam chất
lượng cao”
1997 - 2010
Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
2005 - 2009
Giải thưởng Chất lượng quốc gia (giải bạc)
2010
Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam
2009
Cúp vàng thương hiệu xuất sắc “vì sức khỏe
và phát triển của cộng đồng”.
2009
Giải thưởng “Thương hiệu xanh bền vững”
2008
Thương hiệu chè Việt, thương hiệu hàng
nông sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín
thương mại
2007
Cúp vàng Topten ngành hàng thương hiệu
Việt uy tín – chất lượng lần thứ Ba
2007
Cúp cành chè Vàng
2006
4. Một số thông tin tổng quát về công ty:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GĐĐH
BAN KIỂM SOÁT
P. T. GÁM ĐỐC
TRỢ LÝ TGĐ
GĐ TCKT
P. TCKT
BP. NV1
BP. NV2
BP. NV3
BP. NV4
P. MAR
X. HS
KTT
BAN ĐH
NM CBTP
GĐ SX
P. ĐBCL & CNCB
P. KT - CNTT
P. NHÂN SỰ
P. KDQT
P. C/U
BAN ĐT
BAN ĐHTrà
NM Trà
GĐ KD NỘI ĐỊA
CV PHÁP LÝ ĐPV IMPAC BAN KSNB
X. TRÀ
X. CHM
X. CĐ

X. TPCB
X. TPNT
X. 7
X. BM
P. BH1
P. BH2
P. ĐPHH
CH TLợi
HCKD
GĐ HC
P. HC
Kho Cty
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
30
31
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
GIỚI THIỆU HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
32
33
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
BÀ TRẦN THỊ HÒA BÌNH
Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 06/11/1954
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí (Đại học
Ko'then – CHLB Đức)
Chức vụ hiện nay: Ủy viên thường trực

HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty
Số cổ phần nắm giữ: 2.500 cổ phần
Trong đó:
- Sở hữu cá nhân: 2.500 cổ phần
ÔNG NGUYỄN HỮU TRUNG
Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 18/07/1956
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: đại học
Trình độ chuyên môn: Đại học Tài chính kế
toán
Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Chuyên viên Phòng Đầu tư Tài chính,
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
Số cổ phần nắm giữ:1.170.000 cổ phần
Trong đó:
- Đại diện sở hữu của Tổng Công ty Thương
mại Sài Gòn: 1.170.000 cổ phần chiếm
10% vốn điều lệ Công ty.
BÀ LÊ MINH TRANG
Ngày tháng năm sinh: 08/09/1965
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: trên đại học
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh
Chức vụ hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản
trị
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Tổng Giám đốc - Tổng Công ty

Thương mại Sài Gòn.
Số cổ phần nắm giữ: 2.223.000 cổ phần
Trong đó:
- Sở hữu cá nhân: không
- Đại diện sở hữu của Tổng Công ty
Thương mại Sài Gòn: 2.223.000 cổ phần
chiếm 19% vốn điều lệ Công ty
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
GIỚI THIỆU HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
34
35
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
BÀ ĐẶNG PHẠM MINH LOAN
Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 18/03/1977
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: trên đại học
Trình độ chuyên môn: Kế toán kiểm toán
Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh – Shidler
College of Business University of Hawaii
Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng
quản trị
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Giám đốc - VinaCapital Group
Người có liên quan nắm giữ cổ phần:
VinaCapital Group nắm giữ 1.784.106
chiếm 15,25% vốn điều lệ của Công ty
ÔNG BÙI VIỆT DŨNG

Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 02/09/1953
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Điện tử, cử
nhân Kinh tế
Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT,
Trưởng phòng Kỹ thuật - CNTT.
Số cổ phần nắm giữ: 590.200 cổ phần
Trong đó:
- Sở hữu cá nhân: 5.200 cổ phần
- Đại diện sở hữu của Tổng Công ty
Thương mại Sài Gòn: 585.000 cổ phần
chiếm 5% vốn điều lệ Công ty
ÔNG NGUYỄN NHÂN NGHĨA
Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 21/12/1969
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: trên đại học
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế Tài
chính (Đại học London)
Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng
Quản trị
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Phó Tổng giám đốc – Công ty Liên
doanh Quản lý Đầu tư BIDV – Vietnam Part-
ners
Người có liên quan nắm giữ cổ phần:
Công ty liên doanh quản lý Đầu tư BIDV –
Vietnam Partners nắm giữ 1.170.000 cổ

phần chiếm 10% vốn điều lệ Công ty
ÔNG VÕ QUANG VINH
Thành viên HĐQT
Ngày tháng năm sinh: 20/04/1957
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: trên đại học
Trình độ chuyên môn: Đại học Hóa phân
tích, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT, Phó
Tổng Giám đốc Công ty
Số cổ phần nắm giữ: 1.172.800 cổ phần
Trong đó:
- Sở hữu cá nhân: 2.800 cổ phần
- Đại diện sở hữu của Tổng Công ty Thương
mại Sài Gòn: 1.170.000 cổ phần chiếm
10% vốn điều lệ Công ty
Người có liên quan nắm giữ cổ phần:
Em ruột: Võ Quang Hòa nắm giữ 1.500 cổ
phần
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
GIỚI THIỆU BAN KIỂM SOÁT
36
37
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Ngày tháng năm sinh: 21/12/1960
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm
soát

Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Thành viên Ban kiểm soát Công ty
Cổ phần Địa ốc 6
Số cổ phần nắm giữ: 6.000 cổ phần
Trong đó:
- Sở hữu cá nhân: 6.000 cổ phần
ÔNG LÊ MINH TUẤN
Ngày tháng năm sinh: 26/05/1968
Quốc tịch : Việt Nam
Trình độ học vấn : đại học
Trình độ chuyên môn: Đại học Tài chính kế
toán TP.HCM, Đại học Luật TP.HCM
Chức vụ hiện nay : Trưởng Ban kiểm
soát
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Chuyên viên Phòng Đầu tư Tài chính
Tổng Công ty TM Sài Gòn
Số cổ phần nắm giữ : 117.000 cổ phần
Trong đó:
- Đại diện sở hữu của Tổng Công ty
Thương mại Sài Gòn: 117.000 cổ phần
chiếm 1% vốn điều lệ Công ty
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
ÔNG LÊ MINH TÂN
Thành viên Ban kiểm soát
BÀ NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
Thành viên Ban kiểm soát
Ngày tháng năm sinh: 28/7/1983
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: trên đại học

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế,
chuyên ngành kinh tế và kế toán, Đại học
California, Los Angeles. Thạc sỹ quản trị
kinh doanh Đại học Hawaii
Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm
soát
Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức
khác: Trưởng phòng đầu tư, Vinacapital
Corporate Finance Ltd.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
GIỚI THIỆU BAN ĐIỀU HÀNH
BÁO CÁO QUẢN TRỊ
38
39
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
BÀ TRẦN THỊ HỊA BÌNH
Tổng Giám Đốc
Xem phần “Hội Đồng Quản Trị” để biết
thêm thơng tin cũng như kinh nghiệm
và chun mơn của bà Trần Thị Hòa
Bình
ƠNG NGUYỄN XN VŨ
Kế tốn trưởng
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 07/04/1977
Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn: Đại học
Trình độ chun mơn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ hiện nay: Kế tốn trưởng
Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

ƠNG VÕ QUANG VINH
Phó Tổng Giám Đốc
Xem phần “Hội Đồng Quản Trị” để biết
thêm thơng tin cũng như kinh nghiệm
và chun mơn của ơng Võ Quang Vinh
I. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP:


Cách thức điều hành và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trò:
Hội đồng Quản trị có trách nhiệm quản lý Cơng ty, chịu trách nhiệm về việc hoạch
định các chiến lược phát triển, tầm nhìn và các định hướng lâu dài cho Cơng ty.
Hội đồng quản trị cũng có trách nhiệm chọn lọc, bổ nhiệm, giám sát và đánh giá kết
quả hoạt động hàng năm trong cơng tác điều hành và các chức danh quản lý then
chốt khác của Cơng ty. Đồng thời đảm bảo kế hoạch phát triển và kế tục các vị trí
nhân sự quan trọng trong cơng ty được thuận lợi và hiệu quả, có các giải pháp dự
phòng biến động nhân sự cao cấp bất ngờ.
Hội đồng Quản trị làm việc thường xun với Ban điều hành để đi đến sự đồng thuận
đối với các vấn đề nêu trên. Ban điều hành phải có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện và báo cáo giải trình cho Hội đồng Quản trị.
Ngồi ra, Hội đồng quản trị còn hỗ trợ Ban điều hành trong việc giải quyết những khó
khăn gặp phải trong điều hành sản xuất kinh doanh thơng qua các cuộc gặp trực tiếp
hoặc các cuộc họp của Hội đồng Quản trị với Tổng giám đốc.
Quy mô, nhiệm kỳ và cơ cấu của Hội Đồng Quản Trò:
Hội đồng Quản trị (HĐQT) hiện tại bao gồm 7 thành viên nhiệm kỳ năm năm (từ năm
2010 đến năm 2015), đáp ứng được các ý kiến đại diện trong HĐQT và phù hợp với
u cầu quản lý và quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Trong đó có
4 thành viên khơng tham gia trực tiếp vào điều hành sản xuất kinh doanh.
HĐQT ln chú trọng đến việc trao đổi ý kiến với các thành viên điều hành và khơng
điều hành nhằm đưa ra những giải pháp điều hành hiệu quả nhất, phù hợp với mục
tiêu và định hướng phát triển của Cơng ty.

Thành viên HĐQT được thực hiện bầu chọn và bổ nhiệm theo quy định của Điều lệ
Cơng ty và Luật doanh nghiệp tại cuộc họp bất thường hoặc thường niên của Đại hội
đồng cổ đơng hàng năm hoặc ít nhất là 5 năm một lần.
1. Báo cáo quản trị:
“Quản trị doanh nghiệp tốt và hiệu quả sẽ là nền tảng quan trọng góp phần thúc đẩy
Cơng ty phát triển bền vững”
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO QUẢN TRỊ
40
41
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Sự phân công trong Hội Đồng Quản Trò:
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả cho hoạt động của HĐQT, HĐQT đã có sự
phân cơng các thành viên HĐQT nhằm hỗ trợ Ban điều hành trong điều hành sản
xuất kinh doanh hàng ngày cũng như đầu tư phát triển, gồm các tiểu ban sau:
- Tiểu ban chỉ đạo về tài chính.
- Tiểu ban chỉ đạo về cơng tác đầu tư.
- Tiểu ban dự án về tin học hóa cơng tác quản lý.
- Tiểu ban về việc tái cấu trúc Cơng ty.
Các tiểu ban này hoạt động theo ngun tắc và thơng lệ rõ ràng, cụ thể và theo các
chuẩn mực về quản trị hiệu quả. Các thành viên có thể tham khảo ý kiến tư vấn độc
lập để đưa ra quyết định trong quyền hạn của mình.
Bên cạnh việc thực hiện định kỳ như xem xét kết quả sản xuất kinh doanh, phê duyệt
kế hoạch định kỳ hằng năm và đưa ra chiến lược phát triển của Cơng ty trong năm
2010, các tiểu ban của HĐQT đã thực hiện các cơng tác sau:
- Xem xét các vấn đề liên quan đến thù lao của HĐQT, BKS.
- Phê duyệt mức lương của Ban điều hành và các cán bộ chủ chốt.
Quyền truy cập thông tin:
Các thành viên HĐQT được cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ thơng tin liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty nhằm phục vụ cho nhiệm vụ của

mình. Các thành viên HĐQT có quyền truy cập thơng tin từ Ban điều hành hàng
tháng, q và năm.
Ban điều hành cung cấp đầy đủ thơng tin liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh
hoặc thơng tin liên quan khác trước khi HĐQT họp.
Các thành viên HĐQT đều được thơng báo về thời gian, địa điểm và nội dung của
chương trình họp trước khi tiến hành họp HĐQT. Thư ký HĐQT được tham dự tất cả
các cuộc họp của HĐQT nhằm mục đích ghi nhận lại nội dung cuộc họp và phục vụ
các cơng tác hành chính để cuộc họp ln đúng quy định pháp luật.
Hội Đồng Quản Trò gồm các thành viên sau:
Bà Lê Minh Trang Chủ tịch
Bà Trần Thị Hòa Bình Ủy viên thường trực
Ơng Võ Quang Vinh Thành viên
Ơng Nguyễn Hữu Trung Thành viên
Ơng Bùi Việt Dũng Thành viên
Bà Đặng Phạm Minh Loan Thành viên
Ơng Nguyễn Nhân Nghĩa Thành viên
Họp và tham dự các cuộc họp của Hội Đồng Quản Trò:
HĐQT họp định kỳ hàng q trong năm và họp bất thường khi có u cầu.
Cuộc họp HĐQT được gửi bằng thư mời hoặc thơng báo trực tiếp bằng điện thoại. Mỗi
thành viên HĐQT được quyền góp ý kiến và đánh giá độc lập khi đưa ra quyết định của
mình.
Ban kiểm sốt cũng được thơng báo và mời tham dự các cuộc họp của HĐQT.
Báo cáo ghi nhận tham dự cuộc họp của các thành viên Hội đồng quản trị trong năm
2010 như sau:
Số cuộc họp HĐQTThành viên HĐQTSTT Số lần tham dự
Bà Lê Minh Trang
Bà Trần Thị Hòa Bình
Ơng Võ Quang Vinh
Ơng Nguyễn Hữu Trung
Ơng Bùi Việt Dũng

Bà Đặng Phạm Minh Loan
Ơng Nguyễn Nhân Nghĩa
1
2
3
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
5
6
7
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO QUẢN TRỊ
42
43
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Mức lương và chính sách lương:
Bằng chính sách thu hút nhân tài để đẩy mạnh sự phát triển của Cơng ty, mức lương

của Cầu Tre cần phải phù hợp và tương xứng để giữ và khuyến khích các nhân sự chủ
chốt và đội ngũ nhân viên.
Mức lương một phần phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung
của Cơng ty và mức độ đóng góp và hiệu quả của từng cá nhân.
Việc đề ra mức lương cho ban điều hành và các nhân sự chủ chốt của Cơng ty, HĐQT
đều xem xét các yếu tố tiền lương và vị trí cơng việc, quy mơ và mức độ phức tạp của
cơng việc tại các cơng ty trong ngành tương đương và kế hoạch sản xuất kinh doanh
của năm kế hoạch.
Việc xem xét mức lương và thưởng được áp dụng cho tồn thể nhân viên trong Cơng
ty dựa trên tiêu chí kết quả thực hiện được và mức kế hoạch tiền lương được duyệt
hàng năm do Ban điều hành đệ trình.
Ban Kiểm Soát:
Ban kiểm sốt được hoạt động theo quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật và
theo các quy chế, thơng lệ được quy định bằng văn bản của Cơng ty, trong đó quy
định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn. Ban kiểm sốt xem xét các yếu tố và
phạm vi cơng việc liên quan đến cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty, kiểm tốn
độc lập thực hiện báo cáo kiểm tốn, các vấn đề có ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả
báo cáo tài chính và các vấn đề có liên quan khác. Ngồi ra, Ban kiểm sốt xem xét
các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm sốt nội bộ và tính hiệu lực trong các báo
cáo của Ban kiểm sốt nội của Cơng ty.
Các thành viên của Ban kiểm sốt đều có kiến thức và kinh nghiệm về tài chính kế
tốn. Là những người có đầy đủ tư cách và năng lực để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Ban kiểm sốt có thể làm việc trực tiếp với kiểm sốt nội bộ hoặc kiểm tốn độc lập
nếu xét thấy cần thiết mà khơng cần có sự tham gia của Ban điều hành cơng ty.
Ban kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đơng bầu và miễn nhiệm với nhiệm kỳ 5 năm
(2010 – 2015), cả 3 thành viên BKS khơng phải là nhân viên của Cơng ty.
1. Ơng Lê Minh Tuấn - Trưởng ban
2. Ơng Lê Minh Tân - Thành viên
3. Bà Nguyễn Thị Hương Giang - Thành viên
Cơ cấu cổ đông:

Diễn giảiSTT 31/12/2010
Tổng Cơng ty Thương mại Sài Gòn - SATRA
Cổ đơng nước ngồi
Cổ đơng trong nước
1
2
3
45,00%
15,68%
39,32%
Thông tin cổ phần và cổ đông:
• Tổng số cổ phần phổ thơng : 11.700.000
• Tổng số trái phiếu đang lưu hành : Khơng có
• Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành : 11.700.000
• Số lượng cổ phiếu quỹ từng loại : Khơng có
Thư ký của Hội Đồng Quản Trò bao gồm:
Bà Nguyễn Ngọc Hải
Bà Nguyễn Lê Đồn Tựu
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO QUẢN TRỊ
44
45
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Rủi ro về ngoại tệ:
Bộ phận phân tích tài chính và kế tốn quản trị của Cơng ty có nhiệm vụ theo dõi,
phân tích diễn biến tình hình tỷ giá ngoại tệ để tham vấn cho Ban lãnh đạo ra những
quyết định kinh doanh, hoạt động tài chính một cách hợp lý và hiệu quả, tối đa hóa
lợi nhuận cho Cơng ty, hoặc tối thiểu hóa rủi ro do biến động tỷ giá gây ra.
Trong năm qua, tình hình tỷ giá biến động khá phức tạp và khó dự đốn đã làm tình
hình thanh tốn cho nhà cung cấp của Cơng ty gặp nhiều khó khăn. Cơng ty cũng đã

có nhiều chiến lược phòng chống rủi ro và làm giảm đáng kể ảnh hưởng của biến
động tỷ giá đến kết quả kinh doanh của Cơng ty.
Rủi ro về thò trường xuất khẩu:
Doanh thu xuất khẩu chiếm hơn 75% doanh thu tồn Cơng ty nên hoạt động kinh
doanh phụ thuộc rất nhiều vào sự ổn định về tình hình kinh tế các quốc gia - là thị
trường xuất khẩu của cơng ty, chủ yếu là các nước Nhật, Mỹ, EU Hiện nay, Cơng ty
rất xem trọng khâu chăm sóc khách hàng, chính sách bán hàng để thu hút khách
hàng, đồng thời mở rộng thị trường sang các nước Châu Á, Khu vực Đơng Nam Á để
giảm thiểu rủi ro khi thị trường xuất khẩu biến động.
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông nội bộ:
Chức vụ
CPSH
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)Đại diện (CP) Cá nhân
Họ và tênSTT
Lê Minh Trang
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Trần Thị Hòa Bình
Nguyễn Hữu Trung
Võ Quang Vinh
Bùi Việt Dũng
Đặng Phạm Minh Loan
Nguyễn Nhân Nghĩa
1
I
2
3
4
14,00










10,00
10,00
5,00
10,00
1.638.000
1.170.000
Lê Minh Tuấn
Lê Minh Tân
Nguyễn Thị Hương Giang
1
2
3
1,00117.000
1.170.000
585.000
2.500
2.800
5.200
6.000
0,02
0,02
0,04

0,05
1.170.000
Chủ tịch HĐQT
TV HĐQT – TGĐ
TV HĐQT
Trưởng BKS
TV BKS
TV BKS
TV HĐQT
TV HĐQT
TV HĐQT
TV HĐQT
5
6
7
II
“Với quy mơ Cơng ty ngày càng mở rộng, cơ cấu sản phẩm ngày càng đa dạng và thị
trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn, Cơng ty rất coi trọng vấn đề quản trị rủi ro. Được
sự trợ giúp đắc lực của các chun gia tư vấn có nhiều năm kinh nghiệm, các chun
gia trong nước và ngồi nước, Cơng ty đã có nhiều chiến lược phòng chống rủi ro hữu
hiệu”.
2. Quản trị rủi ro:
Chính sách thù lao:
Thù lao cho từng thành viên HĐQT được Đại hội đồng cổ đơng quyết định.
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn:
31/12/2009
Thay đổi
trong năm
Diễn giảiSTT
31/12/2010

Tổng Cơng ty TM Sài Gòn - SATRA1
45,00%045,00%
Quỹ đầu tư Việt Nam2
0
VOF Inv., Ltd.3
0
Asian value4
0
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010
BÁO CÁO QUẢN TRỊ
46
47
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
Rủi ro về lãi suất:
Vốn vay của Cơng ty năm 2010 chiếm 3,6% trên tổng nguồn vốn, chủ yếu nhận từ
nguồn vốn vay ưu đãi lãi suất 0% để tạo nguồn hàng tham gia chương trình bình ổn
của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh.
Để đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị trường hơn nữa, Cơng ty cũng cần đến nguồn
vốn vay ngân hàng. Vì vậy, Cơng ty đã xây dựng bộ phận phân tích tài chính và kế tốn
quản trị nhằm giúp Ban điều hành nhà máy phân tích hiệu quả sử dụng vốn, hạn chế
sự biến động lãi suất tác động đến kế hoạch kinh doanh.
Rủi ro khác:
Các rủi ro khác như thiên tai, dịch bệnh.v.v là những rủi ro bất khả kháng. Nếu xảy
ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Cơng ty.
Để giảm bớt tác động của rủi ro này, Cơng ty ln có kế hoạch tạo nguồn hàng đa
dạng, tồn kho ngun liệu hợp lý để đảm bảo hoạt động sản xuất khơng bị ngưng trệ,
hoặc chi phí ngun vật liệu q cao làm tăng giá thành ảnh hưởng đến lợi nhuận của
Cơng ty.
Các thơng tin quan trọng cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty được cơng bố đầy đủ trên website Cơng ty Cổ phần Chế biến HXK Cầu tre

www.cautre.com.vn và được cơng bố rộng rãi trên các phương tiện đại chúng khác
như Sở giao dịch chứng khốn hay các tạp chí kinh tế, báo viết, báo mạng,
Một số nhà đầu tư tiêu biểu:
- Tổng Cơng ty Thương Mại Sài Gòn – Satra
- Quỹ đầu tư Việt Nam
- VOF Investment Limited
- Asia Value Investment Limited
Cầu Tre ln khuyến khích tất cả cổ đơng và các chun gia phân tích có đánh giá
trung thực và khách quan về tình hình hoạt động của cơng ty hiện tại cũng như trong
tương lai, ln tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả cổ đơng tham gia Đại hội đồng cổ
đơng thường niên phát biểu ý kiến và nhận xét của mình cho sự phát triển của cơng
ty.
“Cầu Tre ln cam kết duy trì kênh thơng tin minh bạch, hiệu quả và kịp thời đến nhà
đầu tư thơng qua các cuộc họp Đại hội cổ đơng thường niên được tổ chức hàng năm
và thơng qua các cơng cụ cơng bố thơng tin”.
3. Quan hệ nhà đầu tư:
Rủi ro về nguồn nguyên liệu:
Ngành thực phẩm chế biến của Cơng ty có nguồn ngun liệu đầu vào từ hải sản,
nơng sản, súc sản nên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi sự biến đổi khí hậu, thời tiết và dịch
bệnh. Để giảm thiểu rủi ro này, Cầu Tre có kế hoạch mua hàng theo mùa, dự trữ hợp
lý ngun vật liệu, đa dạng hóa nguồn cung cấp và dự phòng ngun vật liệu thay
thế… Với 25 năm kinh nghiệm, Cơng ty đã dự đốn và phòng ngừa tốt sự biến động
của ngun vật liệu đầu vào, do đó có kế hoạch mua hàng hợp lý, sản xuất khơng bị
đình trệ, ổn định giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh cho Cơng ty.

×