Trường THPT Phú Bình
Họ Và Tên:
Lớp:
I/ Phần trả lời
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
II/ Nội dung câu hỏi
Câu 1: Điều nào trong những điều kiện dưới đây đúng với hiện tượng phản xạ toàn phần ?
a. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sáng môi trường kém chiết quang.
b. Góc tới phải rất lớn.
c. Góc tới phải đạt 90
0
d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tương quan giữa ảnh và vật qua thấu kính hội tụ.
a. Vật thật ngoài OF cho ảnh thật ngược chiều với vật.
b. Vật thật trong Ò cho ảnh ảo cùng chiều với vật.
c. Vật thật nằm tại F cho ảnh ở vô cực.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng: ảnh của một vật qua gương phẳng luôn là:
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
B. Ảnh thật, cùng chiều, bằng vật, đối xứng nhau qua gương
C. Ảnh ảo, cùng chiều, bằng vật, đối xứng nhau qua gương
D. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật
Câu 4: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của gương cầu lõm có bán kính 50 cm, cách gương 20
cm. Ảnh của AB là:
A. ảo, k = 4 B. thật, k = 4 C. ảo, k = 5 D. thật, k = 3
Câu 5: Đối với gương cầu lồi:
A. Tiêu điểm chính F là điểm ảo
B. Vật sáng AB luôn cho ảnh ảo
C. Vật sáng AB có thể cho ảnh ảo hay ảnh thật tuỳ thuộc vị trí vật
D. Chùm tia tới song song thì chùm phản xạ phân kì
Câu 6: Tất cả ảnh thật đều:
A. Cùng chiều với vật B. Ngược chiều với vật
C. Có thể hứng được trên màn ảnh D. Không thể hứng được trên màn ảnh
Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng: Một vật sáng AB cao 8 cm đặt vuông góc với trục chính của một
gương cầu lồi tiêu cự f’ = -60 cm, tại một điểm A cách gương 20 cm. Độ cao của ảnh A’B’ là :
A. 3 cm B. 6 cm C. 9 cm D
.
12 cm.
Câu 8: Sự khúc xạ ánh sáng là sự thay đổi đột ngột phương truyền của một tia sáng :
A. Khi truyền từ không khí vào nước.
B. Khi truyền từ chân không vào một môi trường trong suốt bất kì.
C. Khi truyền từ một môi trường trong suốt này sang một môi trường trong suốt khác.
D. Khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Cõu 9: Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng vào nước, khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ
A. Không đổi B. Giảm dần
C. Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới D. Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới
Điểm
Bài kiểm tra 45 phút
Môn: Vật Lý
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một gương cầu sẽ có ảnh
A’B’ cùng chiều, có bề cao bằng ½ AB. Nếu di chuyển AB lại gần gương thêm 6 cm thì ảnh vẫn
cùng chiều và bằng 0,6 AB. Tiêu cự của gương là :
A. f = - 12 cm B. f = - 24 cm C. f = - 18 cm D. f = - 36 cm
Câu 11: Điều nào sau đây là Đúng khi nói về sự tương quan giữa ảnh và vật qua thấu kính phân kì ?
A. Vật thật luôn cho ảnh ảo. B. vật thật có thể cho ảnh thật tuỳ vào vị trí của vật đối với thấu kính
C. Vật ảo luôn cho ảnh thật. D. Vật ảo luôn cho ảnh ảo .
Câu 12: Công thức tính độ tụ của thấu kính là công thức nào
a. D = 1/f = n(R
1
+ R
2
) b. D = 1/f = (n-1)(1/R
1
+ 1/R
2
)
c. D =1/f = (n-1)(R
1
+ 1/R
2
) d. D = 1/f = n. 1/R
Câu 13 : Chọn câu trả lờ ĐÚNG. Trong máy ảnh :
A. Ảnh của một vật qua vật kính của máy là ảnh ảo.
B. Tiêu cự của vật kính là hằng số.
C. Khoảng cách từ màn ảnh đến vật kính không thay đổi được.
D. Cả A, B, C đều SAI.
Câu 14: Điểm cực cận của mắt là :
A. Điểm gần nhất trên trục nhìn mà đặt vật ở đấy, mắt còn nhìn thấy rõ.
B. Điểm trên trục nhìn, cách mắt 25 cm.
C. Điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ.
D. Điểm xa nhất mà người cận thị còn thấy rõ.
Câu 15 : Chọn câu trả lời đúng: Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính
đó :
A. Người đó đã chọn thấu kính hội tụ.
B. Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
C. Có thể khẳng định cách chọn kính như trên là chính xác.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 16: Một mắt bị tật có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Kết luận nào sau đây là ĐÚNG khi nói
về tật của mắt và cách sửa tật?
a. Viễn thị, đeo kính có độ tụ D = - 1 dp b. Cận thị, đeo kính có độ tụ D = -1 dp
c. Cận thị, đeo kính có độ tụ D = 1 dp d. Viễn thị, đeo kính có độ tụ D = 1 dp
Câu 17:Một lăng kính có góc chiết quang A = 60
o
, có chiết suất n =
2
. Chiếu một tia sáng đơn
sắc nằm trong tiết diện thẳng tới mặt bên của lăng kính với góc tới i
1
= 45
o
. Hỏi góc ló i
2
bằng
bao nhiêu? Chọn kết quả ĐÚNG:
a. 60
o
b. 30
o
c. 40
o
d. 45
o
Câu 18: Độ bội giác thu được với một thấu kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong một phạm
vi rộng, là nhờ :
A. Vật kính có tiêu cự thay đổi được. B. Thị kính có tiêu cự thay đổi được.
C. Độ dài quang học có thể thay đổi được. D. Có nhiều vật kính và thị kính khác nhau.
Câu 19: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Hai kính cách nhau
17 cm. Lấy Đ = 25 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là: Chọn kết quả ĐÚNG:
a. 75 cm b. 70 cm c. 65 cm d. 60 cm
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật
ta phải đặt vật cách thấu kính một khoảng :
A. Nhỏ hơn f. B. bằng f. C. Giữa f và 2f. D. Lớn hơn 2f.