Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
1
Bài giảng 7b
1
Phát triểnkinhtế Đ&ĐNA:
Mô hình thị trường cũ, 1960-
1997
Bài giảng 7:
Các khu vựckinhtế
chủ chốt:
Nông nghiệp
29/11/2005
2
Nộidung
• Tại sao nông nghiệp là ngành đặcbiệt?
• Vai trò củanôngnghiệp trong phát triểnkinh
tế
• Cảithiệnnăng suất: Các hình thứckhuyến
khích và chiếnlượcsảnxuất
• Chính sách giá nông nghiệp
• Đông Á: Thay đổi nông nghiệp
• Thảoluậnvề thay đổi nông nghiệp ở Việt
Nam
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
2
Bài giảng 7b
3
Tại sao nông nghiệplà
ngành đặcbiệt?
4
Tại sao nông nghiệplà ngành đặc
biệt?
• Sảnxuấtralương thực đảmbảosự sống còn
của con người
• Tiếpnhậntỉ lệ lớnlựclượng lao động ở các
nước đang phát triển
• Đất đai là yếutố sảnxuấtchính
• Công nghệ trong nông nghiệpcóthể khó thay
đổi nhanh chóng, dù vẫndiễnra
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
3
Bài giảng 7b
5
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
• Cung cấplương thựcchodâncưở nông thôn
cũng như thành thị
• Tăng trưởng năng suấtnôngnghiệplàquan
trọng đốivớipháttriểnkinhtế:
• Phảităng đủ để nuôi sống dân số thành thị ngày
càng gia tăng hoặctỉ lệ ngoạithương sẽ trở nên bất
lợi đốivới công nghiệp ảnh hưởng đếntăng trưởng
(nhớ lạimôhìnhhaikhuvựccủaLewis)
6
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
• Nông nghiệp ảnh hưởng đếnmứcsống củacư
dân nông thôn
• Tăng trưởng năng suấtcóthể nâng cao thu nhập
nông thôn (thông qua sảnlượng cao hơn)
• Giá cả nông sảncóthể làm tăng thu nhập nông
thôn (thông qua tỉ lệ giá/sảnlượng cao hơn)
• Hệ thống sở hữuruộng đấtvàthâmdụng lao động
sẽ quyết định bao nhiêu nông dân hưởng lợitừ tăng
trưởng năng suất
• Yếutố chính: Tỉ lệ giá nông nghiệp/giá đầuvào
(P
ag
/P
i
)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
4
Bài giảng 7b
7
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
• Nông nghiệp cung cấplaođộng cầnthiếtcho
công nghiệphóa
• Là khu vựctruyềnthống và lớnnhất ở các nước
đang phát triển, nông nghiệpcungcấplaođộng
cho sự phát triểncủa công nghiệpvàdịch vụ
• Những hạnchếđốivớiluồng lao động từ nông
thôn ra các khu vực thành thị có thể kìm hãm phát
triểnkinhtế và giữ cư dân nông thôn sống trong
nghèo khó
• Ví dụ: Nông nô ở châu Âu thờikỳ tiền công nghiệp
• Trung Quốc ở thập niên 1950s - 1970s
8
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
• Nông nghiệplànguồnvốn chính yếu cho sự
tăng trưởng hiện đại
• Tiếtkiệmvàđầutư củangười dân nông thôn
• Nông sảnxuấtkhẩucóthể góp phầntạo nguồn
thu ngoạitệ lớn
≈20%31%47%Tấtcả có Y
thấp
8%n/an/aChina
19%63%54%Thailand
2%13%42%S Korea
199519751962
Xuấtkhẩulương thực tính theo % tổng xuấtkhẩu
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
5
Bài giảng 7b
9
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
• Lựclượng nông dân cung cấpmộtthị trường
quan trọng cho những khu vựckhác:
• Sảnphẩmtừ các ngành hiện đại ở đôthị
• Sảnphẩmtừ các ngành phi chính thức ở đôthị
• Một ướctínhchothấybìnhquâncứ 1% tăng
trưởng nông nghiệplàgắnliềnvới1% tăng trưởng
phi nông nghiệp(Viện phát triểnquốctế Harvard)
10
Cảithiệnnăng suất trong nông
nghiệp: Vai trò củasự khuyếnkhích
• Sự phân bổ quyềnsở hữu đất đai ảnh hưởng đến các
hình thức khuyếnkhíchđể cảithiệnnăng suất
:
• Sự sở hữuhoặc quyềnsử dụng đất làm giảmvấn đề “ăn
theo” và ngănchặnviệcsử dụng sai trái
• Số lượng công nhân đượcthuêmướnítsẽ giúp các nhà
quảnlýđolường thành quả lao động của công nhân hiệuquả
hơn
• Thờihạnthuêđất lâu dài sẽđảmbảorằng ngườilaođộng
hưởng lợitừ việcnăng suất đượccảithiện
¾ Các trang trạisở hữugiađìnhcóthể là hệ thống lý
tưởng
¾ Trừ khi tiếntrìnhcơ giớihóađạt đượclợithế kinh tế theo qui mô
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
6
Bài giảng 7b
11
Cảithiệnnăng suất trong nông
nghiệp: Công nghệ sảnxuất
• Không có công nghệđơn
lẻ tốtnhất nào cho mọi
quốcgia
• Sự chọnlựa công nghệ
phụ thuộcvàonhững điều
kiện địaphương:
• Điềukiệnthổ nhưỡng
• Khí hậu
• Nguồnlựctự nhiên (đất
đai, lao động, nước)
12
Cảithiệnnăng suất trong nông
nghiệp: Công nghệ sảnxuất
•Cho phép tăng năng
suất
•Giải phóng lao
động cho mục đích
sử dụng khác
Vai trò trong
phát triển
•Nước và phân hóa học
không thay thế cho
nhau
•Lao động và máy
mọccókhả năng
thay thế lẫn nhau
cao
Khả năng thay
thế yếutố sản
xuất
•Sử dụng giống cây
trồng cảitiến
•Cần phân hóa học,
nhiềunước
•Cơ giới hóa cao
•Sử dụng nhiều đất
đai, ít lao động
Loại công
nghệ
“Sinh học”
trọngói
“Cơ giới”
trọngói
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
7
Bài giảng 7b
13
Chính sách giá nông nghiệp
• Vai trò của giá nông nghiệp:
• Giá nông nghiệp/giá đầuvàoảnh hưởng đến hàng hóa và
cách thứcngười nông dân sảnxuấtranhững hàng hóa đó
• Quyết định thu nhậpcủa nông dân
• Ảnh hưởng lên mứcsống thành thị
• Có thể thu về lợi nhuận cho chính phủ
• Vai trò củatrợ giá:
• Có thể mang lạilợiíchchocư dân nông thôn và thành thị
• Vai trò củatỉ giá hối đoái
• Tỉ giá hối đoái được định giá quá cao sẽ gây thiệthạicho
xuấtkhẩu nông sản
14
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
Những câu hỏiquantrọng:
Đốivớimộtnước, việctự chủ lương thực có mang tầm
quan trọng chiếnlược không
?
• An ninh quốc phòng?
• Giảmkhả năng thiệthại khi giá lương thựctăng?
• Liệucótùyvàotừng quốc gia hay không? (S Korea/Viet
Nam)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
8
Bài giảng 7b
15
Vai trò củanôngnghiệp trong phát
triểnkinhtế
Những câu hỏiquantrọng:
Tạisaovẫnxảyrakhủng
hoảng lương thựcvànạn
đói?
• Vấn đề sảnxuất hay phân phối?
• Có thể ngănchặn được không?
Cách nào?
16
Đông Á: Sự thay đổi nông nghiệp
• Số liệuchothấy:
• Khu vực nông nghiệptăng vớitốc độ nhanh hơn
trong thờikỳ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
• Nông nghiệptăng trưởng chậmhơntổng GDP,
nhưng sự gia tăng đều đặn đãgiúpđạt đượctăng trưởng
và nâng cao mứcsống
• Giảm nghèo, bấtbìnhđẳng
• Cảithiện tiêu dùng lương thực, sứckhỏe, tuổithọ, đầutư
vàogiáodục ở nông thôn
• Giải phóng lao động cho các ngành nghềở thành thị
• Duy trì giá cả lương thựcthấpvàổn định
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
9
Bài giảng 7b
17
Lý giải thành quả nông nghiệpcủa
ĐÁ
• Các chính sách của chính phủ là mộtyếutố
quan trọng
• Hoặclàtíchcực thúc đẩy nông nghiệp (Indonesia)
hoặctương đốiítgâythiệthại, dù có đánh thuế
(Taiwan, S. Korea, Thailand)
• Tạo điềukiệnsở hữu đất đai tương đối công bằng
• Chính phủ hỗ trợ thay đổi công nghệ
• Phổ biếnlợiíchcủa “cuộccáchmạng xanh” (sinh học
trọngói) bằng cách hỗ trợ việc chuyểngiaokiếnthứctừ
nghiên cứu sang cho nông dân
• Gia tăng và mở rộng các dịch vụ khuyến nông
18
Lý giải thành quả nông nghiệpcủa
ĐÁ
• Chính sách nhà nướclàyếutố quan trọng
• Đầutư vào cơ sở hạ tầng nông thôn
• Đường, thủylợi, bệnh xá, trường học
• Tránh ấn định tỉ giá quá cao, gây thiệthạicho
nông sảnxuấtkhẩu
• Tránh gánh nặng tô thuế
• Bình quân phầnlớncácloạithuế gián thu và trựcthu
đềutừ 2-30%, so với 50% hoặchơn ở châu Phi
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
10
Bài giảng 7b
19
Lý giải thành quả nông nghiệpcủa
ĐÁ
• Vai trò của “hàng hóa loạiZ”
• Các hoạt động trả lương thấp ở nông thôn như
sửachữa, vận chuyển, mua bán
• Lao động dư thừa liên quan đếnviệcsảnxuấtra
hàng Z
• Tăng trưởng trong nông nghiệp làm chuyểndịch
lao động từ nông nghiệp sang các ngành nghềở đô
thị và từ khu vực hàng Z sang nông nghiệp
• Đầutư hạ tầng nông thôn làm tăng năng suất(và
tiềnlương) ở khu vựcsảnxuấthàngZ, cụ thể là
vận chuyển
20
Thảoluận: Nông nghiệp ở ViệtNam
Những thay đổilớn trong nông nghiệpcủaViệtNam kể
từ cuốithập niên 80 là gì?
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
11
Bài giảng 7b
21
ViệtNam: Những thay đổilớntrong
nông nghiệptừ cuốithập niên 80
• Phi tập trung nông nghiệp
• Mở cửathị trường
• Tự do hóa thương mại
• Chi tiêu thựccủa chính phủ cho nông nghiệptăng gấp
bốnlần, trọng tâm là thủylợivàkiểmsoátlũ
• Giảmthuế trựcthuđánh lên đất đai và hàng nhập
khẩu
• Giảmthuế gián thu từ tỉ giá hối đoái được ấn định cao
22
Nông nghiệpViệtNam: Kếtquả
• Sảnlượng lúa tăng trưởng nhanh chóng
• Sảnlượng gạoxuấtkhẩu và các nông sản khác tăng
trưởng nhanh:
• Cà phê, trà, tiêu, thủysản
• Tỉ lệ giá giữa phân bón/lúa giảm, có lợi cho nông dân
• Di dân từ nông thôn ra thành thị gia tăng
• Đờisống nông thôn đượccảithiện
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
12
Bài giảng 7b
23
Nông nghiệpViệtNam: Tăng
trưởng sảnlượng lúa
Viet Nam: Trend in Output of Paddy, 1975-2000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
1975
1977
19
79
1981
198
3
19
85
1987
1989
1991
1993
1995
1
997
1999
Thousand Tons
Source: FAO 2004. FAOSTAT database (update May 2004), in Barker et al. (2004)
24
Nông nghiệpViệtNam: Tăng
trưởng xuấtkhẩugạo
Source: MARD, 2002 in Barker et al. (2004)
Rice Exports in Viet Nam: 1990-2000
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Million metric tons
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
13
Bài giảng 7b
25
Nông nghiệpViệtNam: Tỉ lệ giá lúa
so vớigiáđầu vào giảm
3.32000
2.41999
2.31998
3.41997
3.61996
3.91995
4.11994
3.31993
4.61992
4.61991
6.71990
Tỉ lệ
Năm
Tỉ lệ giá phân đạm(từ
urea)/lúa:
Nguồn: Ủyban Vật giá chính phủ, theo Barker et al. (2004)
26
Nông nghiệpViệtNam
Những thách thứclớnnhấthiệnnay đốivới
ngành nông nghiệpcủaViệtNam làgì?
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin, Châu VănThành
14
Bài giảng 7b
27
Nông nghiệpViệtNam
• Các vấn đề:
• Chấtlượng xuấtkhẩu: gạo, cà phê
• Giá nông sảnxuấtkhẩu chính củaViệt Nam trên thế giới
giảm
• Quảnlýthủylợi và nguồnnước
• Mâu thuẫngiữanhucầusử dụng nướcvàchấtlượng nước
• Tiếptụcbảohộ DNNN/ngành quốc doanh
• Đầutư cho nghiên cứu và khuyến nông thấp
• Thị trường tín dụng nông thôn nghèo nàn
• Những vấn đề khác?
28
Nông nghiệpViệt Nam:
Giá nông sảnxuấtkhẩucủaViệt Nam
trên thế giớigiảm
187 205 141 101 125
Dầulửa
423 600 1,215 1,555 1,853
Cà phê
166 184 227 273 220
Gạo
Giá FOB xuấtkhẩu bình quân theo US$ mỗitấn
15,100 14,500 11,540 9,365 4,054
Tổng
3,175 3,175 2,092 1,232 866
Dầulửa
1,800 1,475 971 858 551
Thủysản
385 440 585 594 328
Cà phê
588 638 1,025 1,024 429
Gạo
Giá trị xuấtkhẩu, triệuUS$
20012000199819961994
Nguồn: Bộ Tài chính, Việt Nam, theo Barker et al. (2004)