Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 11 PHẢN ỨNG TẠO THÀNH CÁC HỢP CHẤT ÍT TAN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.67 KB, 21 trang )

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
PHẢN ỨNG TẠO THÀNH CÁC HỢP CHẤT ÍT TAN

I. Quy luật tích số tan
Xét chất kết tủa hòa tan : M
m
A
n

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
mM + nA
- Tích số [M]
m
[A]
n
gọi là tích số tan, kí hiệu T hay K
sp
. pT
= -logT.
- Để đơn giản, không ghi dấu điện tích.
- Trong dung dịch bão hòa, ở một nhiệt độ xác định, tích
nồng độ M và A là một hằng số.
- Khi dung dịch không chứa ion nào khác ngoài ion kết tủa,
xem như nồng độ bằng hoạt độ.
Ở đây chỉ xét đến khái niệm nồng độ, xem như hoạt độ
bằng nồng độ.
a/ [M]
m
[A]
n


< T
 vận tốc hòa tan > vận tốc kết tủa. Dung dịch chưa bão
hòa. Không có kết tủa tạo thành. Nếu thêm chất rắn M
m
A
n

vào dung dịch, chất rắn sẽ tan thêm đến khi [M]
m
[A]
n
= T.
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
b/ [M]
m
[A]
n
= T
 vận tốc hòa tan = vận tốc kết tủa. Dung dịch bão hòa.
Kết tủa không được tạo thêm và cũng không tan vào dung
dịch.
c/ [M]
m
[A]
n
> T
 vận tốc hòa tan > vận tốc kết tủa. Dung dịch quá bão
hòa. Kết tủa sẽ tan thêm cho đến khi [M]
m
[A]

n
= T.
II. Độ tan
M
m
A
n

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
mM + nA
Gọi S là độ tan của M
m
A
n
. Ta có C
M
= mS, C
A
= nS.
T = [M]
m
[A]
n
= (mS)
m
.(nS)
n
= m
m

.n
n
.S
m + n
= T
Vậy :
.


m n
m n
T
S
m n
(1)
Lưu ý : có thể dựa vào tích số tan xem coi một chất nào là
tan ít hay tan nhiều nhưng nó chỉ đúng trong TH có chung tỉ
lệ hợp thức.
Ví dụ :
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
a/ Tìm độ tan của CaSO
4
, biết tích số tan của nó ở 20
0
C là
6,1.10
-5
.
Giải
CaSO

4

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
Ca
2+
+ SO
4
2-

T = [Ca
2+
].[SO
4
2-
] = S.S = S
2

5 3
CaSO
4
S T 6,1.10 7,81.10 mol / L
 
   

b/ So sánh độ tan của AgCl và Ag
2
CrO
4
ở cùng điều kiện.

Cho biết : T
AgCl
= 1,08.10
-10
,


12
Ag CrO
2 4
T 4,5.10
.
Giải
AgCl :
 
  
10 5
AgCl
S T 1,08.10 1,33.10 mol / L

Ag
2
CrO
4
:

  
      
12
2 2 2 3 4

3
3
4
T 4,5.10
T [Ag ] [CrO ] (2S) .S 4S S 1,64.10 mol / L
4 4

Rõ ràng, Ag
2
CrO
4
có tích số tan thấp hơn AgCl nhưng lại
có độ tan nhiều hơn. Chứng tỏ ta không dựa vào tích số tan
để suy đoán độ tan lớn hơn hay nhỏ hơn khi chúng không
có cùng bậc.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
1. Ảnh hưởng ion chung
- Nếu thêm ion chung có trong thành phần kết tủa sẽ làm
giảm độ tan.
- Nguyên nhân này được giải thích là do khi thêm ion
chung vào, tích số nồng độ ion sẽ vượt qua tích số tan, do
đó, kết tủa sẽ tách ra (không tan thêm) để đạt đến trạng thái
bão hòa (tích số nồng độ ion bằng tích số tan).
- Chứng minh công thức :
M
m
A
n


ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
mM + nA
giả sử thêm ion A vào với nồng độ C
A
. Ta có : C
M
= mS, C
A

= nS + C
A

T = [M]
m
[A]
n
= (mS)
m
.(nS + C
A
)
n

thường : C
A
>> S, do đó : T = m
m
.S

m
.C
A
n

Vậy :

m
m n
A
T
S
m .C

2. Ảnh hưởng lực ion
- Nếu trong dung dịch có ion dù không phải ion chung, làm
tăng độ tan của kết tủa.
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
- Đó là ảnh hưởng của hệ số hoạt độ lên độ tan.
-
m n m n m n m m n m n
M A M A M A
T a .a [M] [A] .f .f m .S .f .f

  

thay
m n
M A
f .f

bằng
m n
f


với f

là hệ số hoạt độ trung bình.
do đó :
(m n)
m n m n
T
S
m .n .f





- Ta thấy : S tỉ lệ nghịch với f

. Khi  tăng (lực ion), f

gi
ảm. Vậy độ tan S tăng theo lực ion của dung dịch.
3. Ảnh hưởng của pH
M
m
A
n


ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
mM + nA
- Ion M
n+
thường là cation kim loại, ion A
m-
thường là anion
của một acid. Do đó, M
n+
có khuynh hướng kết hợp OH
-
,
A
m-
có khuynh hướng kết hợp H
+
.
- Sự kết hợp này làm giảm nồng độ M
n+
và A
m-
xuống, làm
cân bằng dời sang phải, làm tăng độ tan. Ảnh hưởng càng
mạnh, độ tan càng tăng.
a/ Tích số tan điều kiện
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
- T’ gọi là tích số tan điều kiện, phản ánh ảnh hưởng của
các phản ứng phụ lên độ tan của kết tủa.

- Phản ứng phụ là các phản ứng giữa M và OH
-
hay A với
H
+
.
- Gọi [M’] là tổng nồng độ gồm [M] tự do và [M] kết hợp
với [OH
-
] :
[M’] = [M] + [MOH] + … + [M(OH)
n
] =
M(OH)
[M]


Gọi [A’] là tổng nồng độ gồm [A] tự do và [A] kết hợp với
[H
+
] :
[A’] = [A] + [HA] + … + [H
n
A] =
A(H)
[A]


v ới :
2 3

M(OH)
4 4 3 4 3 2
[M] [M] [M]
1
K K .K K .K .K
     

2 3
A(H)
4 4 3 4 3 2
[A] [A] [A]
1
K K .K K .K .K
     

K
4
, K
3
,… là các giá trị hằng số acid hay hằng số phân ly
của phức chất.
b/ Biến thiên của độ tan S theo pH
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
- T’ không chỉ phụ thuộc vào T mà còn phụ thuộc vào

M(OH)
và 
A(H)
.
- Ở pH không quá cao, phản ứng kết hợp giữa M và OH

không đáng kể (trừ TH các cation M có tính acid quá mạnh,
vd như Fe
3+
)
- pH > pK
m
: 
A(H)
 1, độ tan không phụ thuộc pH  T’ =
T, S’ = S.
- pH < pK
m
: 1/
A(H)
tăng nhanh theo nồng độ H
+
 S’ tăng
nhanh khi pH giảm dưới pK
m
.
c/ Ảnh hưởng nồng độ H
+
lên độ tan các chất ít tan
Anion A có thể tham gia các phản ứng phụ :
A + H
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
HA K
m


HA + H
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
H
2
A K
m – 1

……….
H
m – 1
A + H
+

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
H
m
A K
1

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
2
m m m 1 m m 1 1
2
m m m 1 m m 1 1
[H ][A] [H ] [A] [H ][A]
[A]
K K .K K .K .K
[H ] [H ] [H ]

[A] 1
K K .K K .K .K
  
 
  
 
    
 
    
 
 

Gọi [A’] là nồng độ các dạng tồn tại của A trong dung dịch
:
[A’] = [A] + [HA] + [H
2
A] + … + [H
m
A]

2
m m m 1 m m 1 1
2 m
m m m 1 m m 1 1
[H ][A] [H ] [A] [H ][A]
[A]
K K .K K .K .K
[H ] [H ] [H ]
[A] 1
K K .K K .K .K

  
 
  
 
    
 
    
 
 

[A] = [A’]
A(H)

Nếu A là anion của đơn acid thì :
A(H) a
1 [H ]
1
K

 

, độ tan
A(H)
T
S 


Xét một số TH sau :
- Tích số tan M
m

A
n
rất bé : muối tan ít, nồng độ A phân ly
ra rất bé, không ảnh hưởng đến pH của nước. Có thể lấy pH
= 7,0.
- Tích số tan M
m
A
n
khá lớn : kết tủa tan khá nhiều. Phản
ứng thủy phân A rất đáng kể. Để suy ra được ph dung dịch,
áp dụng phương pháp tính gần đúng.
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Các ví dụ :
Vd1 : Tính độ tan Ag
2
S trong nước. Biết Ag
2
S có tích số
tan T = 6,3.10
-50
; H
2
S có pK
a1
= 7, pK
a2
= 13.
Nhận xét : Ag
2

S rất ít tan trong nước do T quá bé. Xem pH
= 7.
Giải

T’ = [Ag
+
]
2
[S
2-
]’ =
3
S(H)
T
4S



2 7 14
6
13 13 7
S(H) 2 2 1
1 [H ] [H ] 10 10
1 1 2.10
K K .K 10 10 .10
   
  
      



Vậy T’ = 6,3.10
-50
.2.10
6
= 12,6.10
-44

44
5
3
12,6.10
S 3,15.10 mol / L
4


 

Vd2 : Tính độ tan MnS trong nước, biết T
MnS
= 10
-11
.
Giải
MnS + H
2
O
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
Mn
2+

+ HS
-
+ OH
-

2 2
2
2
11 14
12
MnS w
13
a2
[Mn ][S ][H ][OH ][HS ]
K [Mn ][HS ][OH ]
[H ][S ]
T .K
10 .10
10
K 10
    
  
 
 


 
  

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan

mặt khác, [Mn
2+
] = [HS
-
] = [OH
-
]  K = S
3

Vậy
12 4
3
3
S K 10 10
 
  

tức [OH
-
] = 10
-4
 [H
+
] = 10
-10

tính ngược để kiểm tra kết quả :
10 20
3
13 13 7

S(H)
1 10 10
1 10
10 10 .10
 
  
   



d/ Ảnh hưởng của pH lên độ tan các hydroxid
*Hidroxid chỉ có tính baz
- Các hidroxid này kết tủa ở pH khá cao và tan trở lại khi
pH khá thấp.
- Theo quy ước, hidroxid M(OH)
n
bắt đầu kết tủa khi nồng
độ M bằng nồng độ đầu C
M
và hidroxid gọi là kết tủa hoàn
toàn khi nồng độ [M] bằng 1/1000 nồng độ đầu.

n
n
w
K
[M].[OH] T [M]
[H ]

 

 
 
 
14n
n
1 10
.T
[H ] [M]

 


0
M
1
pH 14 (logT logC )
n
   

Gọi pH
1
là pH bắt đầu kết tủa ứng với [M] = C
M
:
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan

0
1 M
1
pH 14 (logT logC )

n
  

Gọi pH
2
là ph kết tủa hoàn toàn ứng với [M] = C
M
/1000 :

0
2 M
1
pH 14 (logT logC 3)
n
    


2 1
3
pH pH
n
 

*Hidroxid lưỡng tính
Kết tủa khi thêm baz nhưng khi pH khá cao thì tan trở lại.
Ví dụ :
Vd
1
: Tính khoảng pH để kết tủa hidroxid cadmi biết
Cd(OH)

2
có T = 10
-14
và C
Cd
0
= 10
-2
M.
Giải

1
2 1
1
pH 14 ( 14 2) 8
2
3
pH pH 8 1,5 9,5
2
    
    

Vd
2
: Tính pH để Al(OH)
3
tan hoàn toàn khi C
0
Al
= 10

-2
M,
Al(OH)
3
có T = 10
-32,6
.
Giải
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Áp dụng các CT tính tương tự như trên, tính được pH
1
=
3,8; pH
2
= 4,8
Al(OH)
3
bắt đầu tan trở lại khi [Al(OH)
4
]
-
= 10
-5
M, ứng với
1/1000 C
0
Al


13,9

8,9
5
10
[H ] 10
10

 

 

Khi [Al(OH)
4
]
-
= 10
-2
M, Al(OH)
3
tan hoàn toàn :

13,9
11,9
2
10
[H ] 10
10

 

 


tức pH = 11,9
IV. Ảnh hưởng của phản ứng tạo phức lên độ tan
1. Ligand tạo phức khác với anion A
M
m
A
n

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
mM + nA
Giả sử anion tham gia phản ứng phụ :

m n
T ' [M'] [A]



M( X)
[M]
[M'] 


M( X)

được xem là hệ số phản ánh ảnh hưởng của sự tạo phức
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan

m n

M A
m m
m n
M(X) M( X )
[M] [A] T
T'  
 

nếu anion A của kết tủa cũng tham gia phản ứng phụ, hay
gặp nhất là với H
+


m n
m n
M A
m n m n
m n
M( X) A(H ) M( X) A(H)
[M] [A] T
T' [M'] [A ']
. .
  
   

Luôn luôn T’ > T : làm tăng độ tan
2. Tính lưỡng tính của anion A
- Anion A tạo với M kết tủa ít tan MA, đồng thời cho các
phức tan MA
*

, MA
2
, …, MA
n

- Khi dư A, do ảnh hưởng ion chung, độ tan kết tủa giảm
xuống. Nhưng khi tăng A đến một giá trị nào đó, độ tan lại
tăng lên do sự tạo phức và kết tủa có thể tan hoàn toàn
Phản ứng kết tủa : M + A
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
MA (1)
Phản ứng tạo phức : M + A
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
MA
*
(2)
MA
*
+ A
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
MA
2
(3)
MA
n-1
+ A
ˆ ˆ ˆ†

‡ ˆ ˆˆ
MA
n
(4)
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Gọi [M’] là tổng nồng độ của các dạng M. Vậy M chính là
độ tan S.
[M’] = S = [M] + [MA*] + [MA
2
] + … + [MA
n
]
(1) :
T
[M]
[A]


(2) : [MA*] = 
1
[M][A] = 
1
.T
(3) [MA
2
] = [MA*].[A] = 
1
. 
2
.T.[A] = 

1-2
.T.[A]
tương tự : [MA
n
] = 
1
. 
2
…
n
.T.[A]
n – 1
= 
1 – n
.T.[A]
n – 1

Độ tan của kết tủa :
n 1
1 1 2 1 n
1
S T .T.[A] .T.[A]
[A]

 
       

n 1
1 1 2 1 n
1

S T [A] [A]
[A]

 
 
       
 
 

n 1
n n n 1 n n 1 1
1 1 [A] [A]
hay S T
[A] K K .K K .K .K

 
 
    
 
 

Nếu phức chất tạo thành có chỉ số phối trí 2 :
2 2 1
1 1 [A]
S T
[A] K K .K
 
  
 
 

(
*
)
[A] tương đối lớn thì độ tan tăng tỉ lệ thuận với sự tăng của
[A].
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Độ tan cực tiểu khi
dS
0
d[A]

, pt (
*
) :
2
2 1
dS 1 1
0
d[A] [A] K .K
   

Vậy nồng độ A tại giá trị có độ tan cực tiểu là :
1 2
[A] K .K


Ví dụ : Tính độ tan của AgCl có T = 10
-10
trong dung dịch
clorur 1M. Giả sử rằng trong dung dịch có đủ acid để bỏ

qua sự tạo phức giữa Ag
+
và OH
-
.
Hằng số bền của phức giữa Ag
+
và Cl
-
lần lượt là 
1
=
10
3,04
, 
2
= 10
2,0
, 
3
= 10
0
, 
1
= 10
0,26
.
Giải
AgCl
ˆ ˆ ˆ†

‡ ˆ ˆˆ
Ag
+
+ Cl
-
T = 10
-10

Ag
+
+ Cl
-

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
AgCl
*

1
= 10
3,04

AgCl + Cl
-

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
AgCl
2
-


2
= 10
2,0

AgCl
2
-
+ Cl
-

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
AgCl
3
-

3
= 10
0

AgCl
3
-
+ Cl
-

ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆˆ
AgCl

4
-

4
= 10
0,26

2 3
2 3 4
Cl
2 3
1 1 2 1 3 1 4
3,04 10 5,04 10 5,04 10 2 5,30 10 3
6,96
C 1 [Cl ] [AgCl] 2[AgCl ] 3[AgCl ] 4[AgCl ]
[Cl ] T 2 .T.[Cl ] 3 .T.[Cl ] 4 .T.[Cl ]
1 10 .10 [Cl ](1 2.10 .10 ) 3.10 .10 [Cl ] 4.10 .10 .[
Cl ]
hay 1-10
   

   
  
      
     
        
     

4,96 4,96 2 4,7 3
[Cl ](1 2.10 ) 3.10 .[Cl ] 4.10 .[Cl ]

     
  

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Bỏ qua 10
-6,96
và 10
-4,96
so với 1 :
4,96 2 4,7 3
1 [Cl ] 10 [Cl ] 10 .[Cl ]
    
  

Giải pt, được [Cl
-
] = 1M
Độ tan S :
2 3
AgCl
4 4 3 4 3 2 4 3 2 1
1 1 [Cl ] [Cl ] [Cl ]
S T
[Cl ] K K .K K .K .K K .K .K .K
  

 
    
 
 


2 3
AgCl
4 4 3 4 3 2 4 3 2 1
10 3,04 5,04 2 5,04 5,3
5
1 1 [Cl ] [Cl ] [Cl ]
S T
[Cl ] K K .K K .K .K K .K .K .K
1
10 10 1.10 1 .10 13.10
1
4,18.10 mol / L
  



 
    
 
 
 
    
 
 


Độ tan cực tiểu :
3,04 2 2,52
min

[Cl ] 10 .10 10
   
 

2,52
10 7
min
2,52 3,04 5,04
1 1 10
S 10 1,75.10 mol / L
10 10 10

 
  
 
   
 
 

V. Ảnh hưởng bởi các yếu tố vật lý
1. Nhiệt độ
- Tích số tan thường tra trong các sổ tay là hằng số ở một
nhiệt độ xác định.
- Độ tan thay đổi theo nhiệt độ, có liên quan đến hiệu ứng
nhiệt.
- Độ hòa tan của kết tủa phụ thuộc vào :
+) Năng lượng mạng tinh thể ion E
1
.
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan

+) Năng lượng hydrat hóa E
2
.
nếu E
1
>> E
2
: phản ứng hòa tan thu nhiệt
E
2
> E
1
: phản ứng hòa tan tỏa nhiệt
2. Dung môi
- Ngoài sự solvat hóa của dung môi, còn phải kể đến hằng
số điện môi . Hằng số này càng lớn thì hợp chất càng dễ
hòa tan.
- Do đó, nước ( = 78) là dung môi tốt nhất cho phần lớn
các chất điện giải (nhưng không tốt cho các hợp chất cộng
hóa trị).
- Để làm kết tủa hoàn toàn với những chất tan tương đối
nhiều trong nước, cần phải làm giảm hằng số điện môi
xuống bằng cách thêm dung môi hữu cơ như methanol,
ethanol, acetone,…)
VI. Sự kết tủa phân đoạn

Sự làm kết tủa một hoặc hai nhiều ion bằng một ion chung
gọi là sự kết tủa phân đoạn. Hai phương pháp hay sử dụng
là tách dưới dạng hidroxid và tách dưới dạng sulfur.
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan

Tách dưới dạng sulfur
H
2
S là một thuốc thử khá quan trọng, có các đặc tính sau :
- Sulfur có độ tan thay đổi với khoảng chênh lệch khá xa
nhau từ MnS có T
MnS
= 10
-11
đến HgS có T
HgS
= 3.10
-52
hay
PtS có T
PtS
= 10
-72
. Do vậy, việc lựa chọn pH thích hợp làm
kết tủa một sulfur hay một nhóm sulfur là rất dễ dàng.
- Dung dịch H
2
S mang tính acid nên việc tách các sulfur
gắn liền với pH của dung dịch.
- Độ tan trong dung dịch bão hòa là 0,1M. H
2
S có pK
1
= 7,
pK

2
= 13.

2 2 2
20
1 2
2 2
[S ][H ] [S ][H ] [HS ][H ]
. K .K 10
[H S] [HS ] [H S]
     


  

[H
2
S] = 0,1M nên
21
2
10
[S ]
[H ]





Trong dung dịch bão hòa :
21 21

2
2
[M].10 [M].10
T [M][S] [H ]
[H ] T
 


   

a/ Khoảng pH kết tủa MS
- Gọi pH
1
là pH bắt đầu kết tủa MS khi [M] = C
M
:

 
1 M
1
pH 21 logT logC
2
  

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
- Gọi pH
2
là pH kết tủa hoàn toàn MS khi [M] = 1/1000 C
M


:

 
2 M 1
1
pH 21 logT logC 3 pH 1,5
2
     

b/ Cách chọn khoảng pH :

MS M’S

pH
1
pH
2
pH’
1
pH’
2
- Vùng pH kết tủa cách xa nhau : như sơ đồ trên, TH này
MS đã kết tủa hoàn toàn trong khi M’S chưa kết tủa, TH
này cho phép tách các MS chọn lọc, vùng pH tương ứng là :
pH
2
< pH < pH’
1

- Vùng pH kết tủa chồng lên nhau

M’S
MS

pH
1
pH’
1
pH
2
pH’
2

Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
Không thể tồn tại vùng pH thích hợp để tách các sulfur ra
khỏi nhau.
pH
1
< pH < pH’
1
: M’ chưa kết tủa nhưng MS chưa kết
tủa hoàn toàn.
pH’
1
< pH < pH
2
: cả 2 sulfur đều kết tủa.
pH
2
< pH < pH’
2

: cả 2 sulfur đều kết tủa.
Ví dụ : có thể tách phân đoạn các cặp ion kim loại sau đây
được không ?
- Dung dịch chứa Zn
2+
và Mn
2+
với nồng độ đầu đều bằng
0,1M.
- Dung dịch chứa Cd
2+
và Sn
2+
với nồng độ đầu đều bằng
0,1M.
Biết T
ZnS
= 10
-21
, T
MnS
= 10
-11
, T
CdS
= 10
-28
, T
SnS
= 10

-26
.
Giải
Chemist2408 – DH KHTN TP.HCM – Hóa Phân Tích – Bài soạn tích số tan
1
2
1
2
1
2
1
2
1
pH (21 21 1) 0,5
ZnS :
2
pH 0,5 1,5 2,0
1
pH (21 11 1) 5,5
MnS :
2
pH 5,5 1,5 7,0
1
pH (21 28 1) 3
CdS :
2
pH 3 1,5 1,5
1
pH (21 26 1) 2
SnS :

2
pH 2 1,5 0,5
 
   
 
 
 
  
 
 
   
 
 
 
  
 
 
    
 
 
 
    
 
 
    
 
 
 
    
 


Trong TH đầu tiên, chọn vùng pH tách là 2 < pH < 5,5
TH thứ 2, không thể tìm được một pH thích hợp tách rời
hoàn toàn Cd
2+
ra khỏi Sn
2+
.

×