Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÀI TẬP HOÁ HỌC PHẦN 3: CO2 – HỢP CHẤT pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.53 KB, 27 trang )



BÀI TOÁN VỀ CO
2
– HỢP CHẤT
I- Công thức giải nhanh bài tập :
1- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO
2
vào
dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

Cơ sở lí thuyết : OH
-
+ CO
2


3
HCO
và OH
-
+

3
HCO
 H
2
O +


2
3
CO

Ta có n

=
2
3
CO
n
Nên
2
3
CO
n
=

OH
n

2
CO
n
Công
thức : n

=

OH

n

2
CO
n

Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO
2
(đktc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)
2
1M. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 68,95g B. 45,56g C.
49,25g* D. 54,8g
2
CO
n
= 0,35 và
2
)(OHBa
n
= 0,3 

OH
n
= 0,6  n

= 0,6 – 0,35 = 0,25 
m


= 197.0,25 = 49,25g
Lưu ý: Ở đây
2
0,25 0,35
CO
n mol n mol

  
, nên kết tủa trên phù hợp. Ta cần
phải kiểm tra lại vì nếu Ba(OH)
2
dùng dư thì khi đó
2
CO
n n


mà không
phụ thuộc vào
OH
n

. Tóm lại, khi sử dụng công thức trên, cần nhớ
điều kiện ràng buộc giữa
n


2
CO
n


2
CO
n n


.


2- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2

vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)
2
hoặc
Ba(OH)
2
Thì  =
2
CO
OH
n
n

Tùy theo giá trị  để lập công thức
Nếu 

2 
2
CO

n
=
2
3
CO
n
sau đó so sánh với
2
M
n
để xác định
n


Công thức: Nếu 1 <  < 2 Tính
2
2
3
CO
CO OH
n n n
 
 

rồi so sánh với
2
Ca
n

hoặc

2
Ba
n

để xem chất nào phản ứng
hết.
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,6M. Khối lượng kết tủa thu
được là:

A. 41,10g B. 17,73g* C. 27,40g
D. 49,25g
2
CO
n
= 0,3 và
2
)(OHBa
n
= 0,18 và n
NaOH
= 0,03 

OH
n
= 0,39  n

2
3
CO
=
0,39 – 0,3 = 0,09

2
0,18
Ba
n mol


nên n

= 0,09mol. Vậy m

= 0,09.197 =
17,73gam.


Lưu ý: Tương tự như công thức ở trên, trong truờng hợp này cũng
có điều kiện ràng buộc giữa
2
3
CO
n


2
CO

n

2
2
3
CO
CO
n n


.
3- Tính thể tích CO
2
cần hấp thụ hết vào một dung dịch
Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
để thu được một lượng kết tủa theo yêu
cầu
Cơ sở lí thuyết : Xuất hiện 2 trường hợp : Dư dung dịch kiềm
thì
2
CO
n
= n

và trường hợp dư CO
2
thì tạo kết tủa sau đó kết

tủa tan một phần nên luôn có 2 đáp án
Dạng này có hai kết quả:
2
CO
n
= n

Hoặc
2
CO
n
=

OH
n
– n


Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)
2
1M được 19,7g kết tủa. Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 1,12 lit C. 2,24
hoặc 1,12 lit * D. 3,36 lit

2
CO
n

= n

= 0,1  V = 2,24 lit
Hoặc
2
CO
n
=

OH
n
– n

= 0,6 – 0,1 = 0,5  V = 1,12 lit


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÂN DỤNG:
Câu 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại
hóa trị II thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho


hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là?
A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g *
(Trích-ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Hướng dẫn giải: m =
2
CO
m
= 13,4 – 6,8 = 6,6 

2
CO
n
= 0,15 ;

OH
n
=
0,075   = 0,5  Muối axit
m = 84.0,075 = 6,3g
Câu 2: Hấp thụ hết V lít CO
2
(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x
mol/l được 10,6 gam Na
2
CO
3
và 8,4 gam NaHCO
3
. Gía trị V, x lần
lượt là?
A. 4,48lít và 1M* B. 4,48lít và 1,5M C. 6,72 lít và
1M D. 5,6 lít và 2M
Hướng dẫn giải:Báo toàn ng.tố:

Na
n
= 0,1.2 + 0,1 = 0,3  x =
1M ;
2

CO
n
= 0,1 + 0,1 = 0,2  V = 4,48 lit
Câu 3: Hấp thụ hết CO
2
vào dung dịch NaOH được dung dịch A.
Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch BaCl
2
dư vào phần 1 được a gam kết tủa.


- Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào phần 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a < b . Dung dịch A chứa:
A. Na
2
CO
3
B. NaHCO
3
C. NaOH và NaHCO
3
D.
NaHCO
3
, Na
2
CO

3
*
Câu 4: X là hỗn hợp rắn gồm MgCO
3
; CaCO
3
. Cho 31,8 gam X tác
dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 1M. Chỉ ra phát biểu đúng:
A. X còn dư sau phản ứng B. axit còn dư sau phản
ứng*
C. X phản ứng vừa đủ với acid D. Có 8,96lít CO
2
(đktc)
bay ra.
Hướng dẫn giải:
hh
n
<
84
831,
= 0,38 <
2
80,
 Axit dư sau phản ứng
Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b
mol Na
2
CO
3
đồng thời khuấy đều được V lít khí (đktc) và dung

dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

(Trích- ĐTTS khối A năm 2007)
A. V=22,4(a-b) * B. V=11,2(a-b) C. V=11,2(a+b) D.
V=22,4(a+b)


Hướng dẫn giải: H
+
+ CO
2
3
 HCO

3
và H
+
+ HCO

3

H
2
O + CO
2

b b b (a –
b)
(a – b)  V =22,4 (a – b)

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO
2
(đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)
2
nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a
là? (Trích- Câu 24 ĐTTS khối A
năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04*
Hướng dẫn giải:
2
CO
n
= 0,12 ; n

= 0,08 Ta có: 0,08 = 2,5.2.a – 0,12
 a = 0,04 (Công thức giải nhanh)
Câu 7: Dẫn V lít CO
2
(đkc) vào 300ml dd Ca(OH)
2
0,5 M. Sau
phản ứng thu được 10g kết tủa. Vậy V bằng: A. 2,24 lít B.
3,36 lít C. 4,48 lít D. Cả A, C đều đúng*
Hướng dẫn giải: n

= 0,1 và

OH
n

= 0,15.2 = 0,3  TH
1
: dư OH
-


2
CO
n
= n

= 0,1  V = 2,24
TH
2
Dư CO
2
: 0,1 = 0,3 – a  a = 0,2  V = 4,48 (Công thức
giải nhanh)


Câu 8: hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO
2
vào 3 lít dd ca(OH)
2
0,01M
được khối lượng kết tủa là:
A. 1g B. 2g * C. 3g D. 4g
hd :
2
CO

n
= 0,04 và

OH
n
= 0,03.2 = 0,06  n

= 0,06 – 0,04 = 0,02
 m = 2g (Công thức giải nhanh)
Câu 9: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,25 mol
Ca(OH)
2
. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu gam?
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam
D Giảm 6,8gam *
Hướng dẫn giải:
2
CO
n
= 0,3 và

OH
n
= 0,25.2 = 0,5  n

= 0,5 – 0,3 =
0,2  m = m


-
2
CO
m
= 6,8g
Câu 10: Hấp thụ toàn bộ x mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,03 mol
Ca(OH)
2
được 2 gam kết tủa.
Chỉ ra gía trị x?
A. 0,02mol và 0,04 mol* B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol


Hướng dẫn giải: n

= 0,02 và

OH
n
= 0,03.2 = 0,06  TH
1
: dư OH
-


2

CO
n
= n

= 0,02
TH
2
Dư CO
2
: 0,02 = 0,06 – a  a = 0,04 (Công
thức giải nhanh)
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)
2
. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO
3
B. Chỉ có Ca(HCO
3
)
2

C. CaCO
3
và Ca(HCO
3
)

2
* D. Ca(HCO
3
)
2
và CO
2

Hướng dẫn giải:  = 1,5  tạo hỗn hợp CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2

Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO
2
(đktc) vào 2 lít Ca(OH)
2

0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g * B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Hướng dẫn giải:  = 4  tạo CaCO
3
 n

= 0,01  m = 1g
Câu 13: Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)

2
0,1M thu
được 19,7 gam kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 * D. 6,72


Hướng dẫn giải:

OH
n
= 0,15.2 = 0,3 và n

= 0,1  0,1 = 0,3 – a 
a = 0,2  V = 4,48 lit
Câu 14: Hấp thụ hết 0,672 lít CO
2
(đktc) vào bình chứa 2 lít dung
dịch Ca(OH)
2
0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này.
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g * C. 2,5g D. 3g
Hướng dẫn giải:
2
CO
n
= 0,03 và

OH
n

= 0,04  n

= 0,04 – 0,03 =
0,01
n
NaOH
= 0,01 

OH
n
= 0,05  n

= 0,05 – 0,03 = 0,02  m = 2g
Câu 15: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,2M, hấp thụ
0,5 mol khí CO
2
vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối
lượng?
A. 10g B. 12g C. 20g * D. 28g
Hướng dẫn giải:

OH
n
= 0,5.1 + 0,5.0,2.2 = 0,7 và
2
CO
n
= 0,5  n


=
0,7 – 0,5 = 0,2  m = 20g
Câu 16: Hấp thụ hết 0,2 mol CO
2
vào 1 lít dung dịch chứa KOH
0,2M và Ca(OH)
2
0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g


Câu 17: Cho 0,2688 lít CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml
dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)
2
0,01M. Tổng khối lượng muối
thu được là?
A. 1,26gam* B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam*
Hướng dẫn giải:
2
CO
n
= 0,012 ;

OH
n
= 0,02 +0,004 = 0,024 
2

3
CO
n
=
0,024 – 0,012 = 0,012
n

= 0,002  n
m
= 0,01  m = 0,01.106 +
0,002.100 = 1,26g
Câu 18: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,1M. Hấp
thụ 7,84 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết
tủa thu được là?
A. 15g B. 5g* C. 10g D. 1g
Hướng dẫn giải:
2
CO
n
= 0,35 và

OH
n
= 0,4 
2
3

CO
n
= 0,4 – 0,35 = 0,05
= n

 m = 5g
Câu 19: Cho 0,14 mol CO
2
hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11
mol Ca(OH)
2
. Ta nhận thấy khối lượng CaCO
3
tạo ra lớn hơn khối
lượng CO
2
đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao
nhiêu?


A. 1,84gam* B. 184gam C. 18,4gam D.
0,184gam
Hướng dẫn giải:

OH
n
= 0,22  n

= 0,22 – 0,14 = 0,08  m =
0,08.100 – 0,14.44 = 1,84g

Câu 20: Cho 0,14 mol CO
2
hấp thụ hết vào dung dịch chứa
0,08mol Ca(OH)
2
. Ta nhận thấy khối lượng CaCO
3
tạo ra nhỏ hơn
khối lượng CO
2
đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là
bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam* D.
0,416gam
Hướng dẫn giải:

OH
n
= 0,16  n

= 0,16 – 0,14 = 0,02  m =
0,14.44 – 0,02.100 = 4,16g
Câu 21: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO
2
và SO
2
so với khí N
2

bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dd

Ba(OH)
2
. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M để trung hòa
lượng Ba(OH)
2
thừa. % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp X là?
A. 50 và 50 B. 40 và 60* C. 30 và 70 D. 20 và
80


Hướng dẫn giải: Dùng đường chéo:
2
CO
n
= 0,002 và
2
SO
n
= 0,003 
% số mol
Câu 22: Cho 5,6 lít hh X gồm N
2
và CO
2
(đktc) đi chậm qua 5 lít
ddịch Ca(OH)
2
0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5
gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H
2

.
A. 18,8 * B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Hướng dẫn giải: n
X
= 0,25 và

OH
n
= 0,1.2 = 0,2  n

=0,05 = 0,2 -
2
CO
n

2
CO
n
= 0,15

X
M
=
250
441501028
,
.,,.

= 37,6 
2

H
X
d
=
2
637,
= 18,8
Câu 23: Dẫn 5,6 lít CO
2
(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch
NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối
đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2* D. 2,5
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,25  Theo tỷ lệ 

OH
n
= 0,25.2 = 0,5 
0,2.a + 0,1 = 0,5  a = 2
BÀI TẬP MUỐI CACBONAT


Bài 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3

, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với
dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc
tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m
Hướng dẫn:
2
BaCl
n
=
3
BaCO
n
= 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m
hh
+
2
BaCl
m
= m
kết tủa
+ m
 m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO
3

và N
2
CO
3
bằng dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn
dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m.
Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: m =
11a = 11.0,03 = 0,33  m = 14,33g
Bài 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO
3
và MgCO
3
thì khối lượng
chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban
đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
Hướng dẫn: Gọi x là số mol của CaCO
3
; y là số mol của
MgCO
3
.

2
CO
n
=
44
15
= 0,34 = x + y (1) và 100x + 84y = 30 (2) Giải

ra: x = 0,09  %CaCO
3
= 30%


Bài 4: Đem nhiệt phân hoàn tòan 15 gam muối cacbonat của một
kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch
NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất
tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân.

Đáp án: CaCO
3

Hướng dẫn : n
NaOH
= 0,2 Gọi số mol Na
2
CO
3
là x và NaHCO
3

y  Bảo toàn cho Na
+
: 2x + y = 0,2 (1)
Phương trình nồng độ:
)( yx
yx



44200
84106
= 0,0663  103,1x + 81,1y
= 13,26 (2)
Giải hệ thu được x = 0,05 và y = 0,1 
2
CO
n
= 0,15 = n
M
 M
m

= 100  M = 40  CaCO
3

Bài 5. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và
để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên
và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
Hướng dẫn : M(HCO
3
)
2


0
t
MCO
3
+ H

2
O + CO
2
hoặc
M(HCO
3
)
2


0
t
MO + H
2
O + 2 CO
2

0,8  0,8 0,8 0,8 0,4
 0,4 0,4 0,8



Bài 6. Khi nhiệt phân 0,5kg đá vôi chứa 92% CaCO
3
thu được bao
nhiêu ml khí CO
2
(đktc). cần dùng tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 20%(d=1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO
2

đó.
Hướng dẫn : m
đá vôi
= 500.0,92 = 460  n = 4,6 =
2
CO
n
= n
NaOH

m
NaOH
= 4,6.40 = 184  m
dd
= 920
 V = 754,1
Bài 7. Có hỗn hợp 3 muối NH
4
HCO
3
, NaHCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
. Khi
nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2
bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24
lít(đktc) khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.

Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,1 =
32
CONa
n

3
NaHCO
n
= 0,2  n
CaO
= 0,1 
34
HCONH
m
= 15,8  Tính %
Bài 8. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và NaHCO
3
tác dụng với
dung dịch HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung
dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn
hợp muối.



Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,04  n
HCl
= 0,08  m
HCl
= 2,92g  m
dd
=
14,6  V = 13,27 ml
106x + 84y = 3,8 và x + y = 0,04  x = y = 0,02  %kl Na
2
CO
3

= 55,79%
BÀI TOÁN VỀ TINH KHỬ CỦA CO
Bài 1. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (Fe
x
O
y
) ở
nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và
dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của Fe
x
O

y.
Hướng dẫn:
3
CaCO
n
= 2/100 = 0,02 mol; n
Fe
= 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : Fe
x
O
y
+ yCO  xFe + yCO
2

0,02x/y  0,02
CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
0,02  0,02
Ta có : n
Fe
= = 0,015 
y

x
=
020
0150
,
,
=
4
3
Vậy CTPT của
oxit là Fe
3
O
4



Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
,
CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu
được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng
(đktc).
Hướng dẫn:

2
CO
n
= n
CO
= x mol áp dung ĐLBT khối lượng :
m
oxit
+ m
CO
= m
chất rắn
+
2
CO
m

28x + 16 = 11,2 + 44x  x = 0,3. Vậy V
CO
=
0,3.22,4 = 6,72 lit
Bài 3. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO
nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí(B). Sục
hết khí B vào dung dich nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa
C.
Xác định A, B, C. Tính a
Hướng dẫn : n
O
= n
CO

= n=
2
CO
n
 a = 0,1.100 = 10g
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H
2
và CO cần dùng
89,6 lítkhí O
2
(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng
của hỗn hợp khí trên.


Hướng dẫn : 2x + 28y = 68 và (x + y)0,5 = 4 Giải ra: x = 6 và y
= 2  %
2
H
V
= 75%  %V
CO
= 25%
Bài 5. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí
O
2
(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần
trăm của hỗn hợp khí đó.
Hướng dẫn : C + O
2
 CO + CO

2
Gọi số mol CO là x, số
mol CO
2
là y
Bảo toàn nguyên tố cho C: x + y = 0,3 (1) Bảo toàn cho O: x +
2y = 0,4  y = 0,1 và x = 0,2  Tính %
Bài 6. Cho 5,6 lít (đktc) khí CO
2
đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho
sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim
loại hóa trị 2. Hỏi muốn hoà tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống
sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO
3
32%(
d= 1,2) (biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi, sản phẩm
là NO duy nhất )
Hướng dẫn : 0,2 =
M
16
 M = 80  Kim loại là Cu ; n
Oxit
= 0,9 và
2
CO
n
= 0,25 
CO
n
= 0,5



Sản phẫm gồm : 0,5 mol Cu và 0,4 mol CuO  0,4.2 + 0,5.2 +
0,33 = 2,13
 m
t
= 134,19  m
dd
= 419,34  V = 349,5 ml
Bài 7. Cho khí thu được khi khử hoàn toàn 16g Fe
2
O
3
bằng CO dẫn
đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính lượng khí CO
đã khử oxit sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Hướng dẫn : m
dd KOH
= 112g  m
KOH
= 112.0,15 = 16,8  n =
0,3 với
32
OFe
n
= 0,1  n
CO
=
2
CO

n
= 0,3
 = 1  muối là KHCO
3
 m = 0,3.100 = 30g
Bài 8. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO
2
đi qua
than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí
tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung
dịch Ca(OH)
2
thu được 20,25g Ca(HCO
3
)
2
. Xác định thành phần
phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.
Hướng dẫn :
23
)(HCOCa
n
= 0,125 
2
CO
n

= 0,25 ; V
tăng
= 0,25 =

2
CO
n
phản
ứng

2
CO
n
= 0,5  %V = 50%
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP


Câu 1: Nung 5,6 g CaO với 5,4 g C trong lò hồ quang điện được
chất rắn A và khí B. Cho A vào nước dư thu được V lít khí (đktc).
Giá trị V là:
A. 2,24 lit* B. 3,36lit C. 1,12
lit D. 1,68 lit
Hướng dẫn : n
CaO
= 0,1 và n
C
= 0,45 CaO + 3C  CaC
2
+
CO 
2
CaC
n
= 0,1 =

22
HC
n
 V = 2,24 lit
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO
2
(đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)
2
. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO
3
. B. Chỉ có Ca(HCO
3
)
2

C. Cả D. Không có cả hai chất CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
.
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,1 và


OH
n
= 0,15   = 1,5  Tạo hỗn hợp 2
muối CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
và RCO
3
vào 100 ml
dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 2,24 lit CO
2
(đktc), dung dịch A
và một phần không tan B. Cô cạn dung dịch A được 6 gam muối.
Nung B lại thấy có khí thoát ra Tính C
M
của

dung dịch H
2

SO
4

khối lượng MgSO
4
tạo thành.


A.1M và 3,6 gam B.1,2 M và 6 g C.1M
và 6 g * D. M và 4,8 g
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,1 với
4
MgSO
n
= 0,05  Vì nung B cò có CO
2

Còn RCO
3
 H
2
SO
4
hết

42

SOH
n
=
2
CO
n
= 0,1  [H
2
SO
4
]= 1M
Câu 4: Sục 1,12 lít khí CO
2
(đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)
2

0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g* D. 19,7g
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,05 và

OH
n
= 0,08  n

= 0.08 – 0,05 = 0,03 
m = 0,03.197 = 5,91g

Câu 5: Cho 4,55g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại
kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo ra
1,12lít CO
2
(đktc)
1. Hai kim loại trên là:
A. Li và Na B. Na và K* C. K và Rb D. Rb và
Cs
2. Thể tích HCl cần dùng là:


A. 0,05lit B. 0,1lit * C. 0,2 lit D.
0,15lit
Hướng dẫn:
2
CO
n
= 0,05  n
hh
= 0,05 
M
hh
= 91 
M
R
= 31  Na
và K; n
HCl
= 2.
2

CO
n
= 0,1  V = 0,1
Câu 6 : Sục 2,24lít CO
2
(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH
1M và Ca(OH)
2
0,01M thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 10g B. 0,4g C. 4g* D. 12,6g
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,1 và

OH
n
= 0,405   = 4,05 
2
3
CO
n
= 0,1 và
2
Ca
n
= 0,04 = n

 m = 4g

Câu 7: Cho 115g hỗn hợp ACO
3
, B
2
CO
3
và R
2
CO
3
tác dụng hết
HCl dư thì thu được 0,896 lít CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 120g B. 115,44g* C. 110g D. 116,22g
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,04  m = 11a = 0,44  m = 115 + 0,44 =
115,44g
Câu 8: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
(có tỉ lệ mol là
1:1) cần 8,96 lít CO(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và Fe
2
O

3

trong hỗn hợp là:


A. 33,33% và 66,67% * B. 66,67% và 33,33%
C. 40,33% và 59,67% D. 59,67% và 40,33%
Hướng dẫn : 80x + 160x = 24  x = 0,1  %CuO = 8/24 =
33,3%
Câu 9: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

thấy có 4,48 lít khí CO
2
(đktc) thoát ra. Thể tích khí CO(đktc) tham
gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48
lít*
Câu 10: Nung một loại đá vôi chứa 80% CaCO
3
về khối lượng.
Phần rắn còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá trong một thời gian
được chất rắn nặng 0,78 m gam. Hiệu suất phản ứng là:
A.62,5%* B.58,6% C.65%


D.78%
Hướng dẫn :
2
CO
m
= 0,22m 
3
CaCO
n
= 0,5m  H =
m
m
80
50
,
,
= 62,5%
Câu 11: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm
CO, CO
2
, H
2

2
H
X
d
= 7,79.
Vậy %

2
H
V
trong X là:


A.20% B.40% C.30%
D.49%*
Hướng dẫn : C + H
2
O

0
t
CO + H
2

M
= 15 Gọi x là n
hh
=
x và
2
CO
n
= y  x + y = 1 (1)
15x + 44y = 15,58 (2) Giải ra: x = 0,98 
2
H
n

= 0,49 = %V
Câu 12: Cho từ từ dung dịch HCl 0,3M vào 500 ml dung dịch chứa
Na
2
CO
3
0,4M và KHCO
3
0,2M thoát ra 5,6 lit khí(đktc).Giá trị V là:

A.1,4 lit B.1,5 lit * C.1,33 lit
D.1,2 lit
Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,25 

H
n
= 0,25 + 0,4.0,5 = 0,45  V = 1,5 lit
Câu 13: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở
nhiệt độ cao được m gam kim loại M và hỗn hợp khí B. Cho B vào
dung dịch nược vôi trong dư tạo ra 7 gam kết tủa. Cho lượng kim
loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư được 1,176 lit
H
2
(đktc). Công thức oxit là:
A.ZnO B.PbO C.Fe
3

O
4
*
D.FeO


Hướng dẫn :
2
CO
n
= 0,07 = n
O
;
2
H
n
= 0,0525  m
M
= 4,06 – 0,07.16
= 2,94 
M
n.,942
= 0,0525.2  M = 28n
Chọn n = 2  M = 56  Fe Ta có Fe
x
O
y
thì x : y = 0,0525
: 0,07 = 3 : 4
Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ được 2,24 lit hỗn hợp X

gồm CO, CO
2
, H
2
. Cho X khử hết lượng dư PbO được chất rắn Y
và khí Z. Hoà tan Y vào dung dịch HNO
3
dư tạo ra 1,344 lit NO
(đktc). Cho Z vào dung dịch Ca(OH)
2
dư được m gam kết tủa. Giá
trị m là:

A.1 g B. 5,5 g * C.3,5 g
D.4,5 g
Hướng dẫn : n
NO
= 0,06  Bảo toàn e: 2a = 0,06.3  a = 0,09 =
n
CO
+
2
H
n

2
CO
n
(X)
= 0,01

Tổng số mol CO
2
trong Z: 0,09/2 + 0,01 = 0,055  m =
5,5g
Câu 15 :Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ chứa 0,12mol hỗn hợp gồm
FeO và Fe
2
O
3
nung nóng sau phản ứng thu được 0,138mol CO
2
.
Hỗn hợp chất rắn X còn lại trong ống nặng 14,352g gồm có 4

×