Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách đo công suất lưu lượng hơi thoát ra để nâng cao hiệu quả kinh tế phần 5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.16 KB, 5 trang )

ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
35
-




Một số cặp nhiệt thờng dùng :










ứng với mỗi loại cặp nhiệt có một loại dây bù riêng
Ví dụ : Loại
dây bù Ca, Ni
XA dây bù Cu - Costantan
dây bù thờng đợc cấu tạo dây đôi.
2.3.3. Bù nhiệt độ đầu lạnh của cặp nhiệt
Nếu biết nhiệt độ đầu lạnh t
o
của cặp nhiệt thì dựa theo bảng ta xác định đợc
nhiệt độ t thông qua giá trị đọc đợc từ cặp nhiệt, các đồng hồ dùng cặp nhịêt
thờng t
o


là 0
o
C
Điều kiện chia độ :
E
AB
(t, t
o
) = e
AB
(t) - e
AB
(t
o
)
Điều kiện thực nghiệm:
Giã sử nhiệt độ đầu lạnh là t
o

=> E
AB
(t, t
o
) = e
AB
(t)- e
AB
(t
o
)

E
AB
(t
o
, t
o
) = e
AB
(t
o
) - e
AB
(t
o
)
E
AB
(t, t
o
) = e
AB
(t) - e
AB
(t
o
)
t là nhiệt độ số chỉ của kim khi nhiệt độ đầu lạnh là t
o
(tức là khi đồng hồ thứ
cấp nhận đợc sđđ E

AB
(t , t
o
) ) mặt khác khi đồng hồ thứ cấp nhận đợc sđđ
E
AB
(t, t
o
) thì cho số chỉ cũng là t .


E
AB
(t ,t
o
) = E
AB
(t, t
o
)

e
AB
(t)- e
AB
(t
o
) = e
AB
(t) - e

AB
(t
o
)

e
AB
(t)- e
AB
(t) = e
AB
(t
o
) - e
AB
(t
o
) E
AB
(t,t) = E
AB
(t
o
,t
o
)
Vậy độ sai lệch (t - t) của đồng hồ đo là do sai số của nhiệt độ đầu lạnh (t
o
-
t

o
), đó là sai số do khi nhiệt độ đầu lạnh không bằng t
o
(lúc chia độ).
Hạn đo trên
Cặp nhiệt
Ký hiệu

Dài hạn Ngắn hạn
E ( 100, 0)
Pt.Rh - Pt
Cromen - Alumen
Cromen - Copen
Fe - Cotantan
W - W + Ro

XA
XK
M
BP
1300
900
600
600

1600
1800
800
800
2800

0,46

0,8%
4,10

1%
6,95

1%
5,37
45
2800
mv C/

o
t
AB
o
t' t'
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
36
-


Các cách bù
: - Nếu quan hệ là đờng thẳng thì ta chỉ cần điều chỉnh kim đi
một đoạn t - t = t
o
- t

o

- Thêm vào mạch cặp nhiệt 1 sđđ bằng sđđ E
AB
(t
o
,t
o
)
Sơ đồ bù :











Ngời ta lấy điện áp từ cầu không cân bằng một chiều gọi là cầu bù.
ký hiệu KT - 08 KT - 54
Nguyên lý:
Tạo ra điện áp U
cd
E
AB
(t
o

,t
o
), đợc điều chỉnh bằng R
s

nguồn E
o
= 4v các điện trở R
1
, R
2
, R
3
làm bằng Mn không đổi, R
x
làm bằng Ni
hay Cu. Nếu nhiệt độ thay đổi thì R
x
cũng thay đổi và tự động làm U
cd
tơng
ứng với E
AB
(t
o
,t
o
).
Chú ý :
khi dùng dây bù thì phải giữ nhiệt độ đầu tự do không đổi bằng cách

đặt đầu tự do trong ống dầu và ngâm trong nớc đá đang tan, một số trờng
hợp ta đặt trong hộp nhồi chất cách nhiệt và chôn xuống đất hay đặt vào các
buồng hằng nhiệt.
2.3.4. Các cách nối cặp nhiệt và khắc độ
Nguyên lý:

a- Cách mắc nối tiếp thuận :
- + - +

E


= E
i

t t
Chú ý:
thờng mắc cùng một loạt cách mắc này đo chính xác hơn làm góc
quay của kim chỉ lớn, sử dụng khi đo nhiệt độ nhỏ.


t
43
2
1
a
b
c
d
R

2
R
R
R
R
s
1
3
x
o
E
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
37
-


b- Cách mắc nối tiếp nghịch :
- + + -
E

= E
1
- E
2


t t

Dùng để đo hiệu nhiệt độ giữa hai điểm và thờng chọn cặp nhiệt có đặc tính

thẳng nhiệt độ đầu tự do nh nhau.
c- Cách mắc song song :






Sử dụng để đo nhiệt độ trung bình của một số điểm.
d- Cách mắc để bù đầu lạnh cho cặp nhiệt chính :










Thờng sử dụng cách này để tiết kiệm dây bù.
e- Cách chia độ cặp nhiệt
:
Chia độ cặp nhiệt thực hiện khi chia độ một cặp nhiệt mới hay kiểm định cặp
nhiệt sau 1 thời gian dài làm việc.
Chia độ cặp nhiệt là xác định quan hệ giữa suất nhiệt điện động và nhiệt độ
của cặp nhiệt, còn kiểm định cặp nhiệt là đánh giá sự biến đổi của quan hệ trên
sau khi đã dùng cặp nhiệt một thời gian, muốn chia độ và kiểm định cặp nhiệt
thì ta phải tạo ra một môi trờng có nhiệt độ nhất định không đổi, xác định
nhiệt độ này bằng nhiệt kế chuẩn. Nhiệt độ không đổi trên có thể thực hiện

++- -
+-
t
o
t'
t
o
t
o
o
t'
t
o
t
S
ơ đồ nối tiếp thuận
S
ơ đồ nối tiếp ngợc
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
38
-


bằng cách dùng điểm sôi, điểm đông đặc của các chất nguyên chất hoặc dùng
bình hằng nhiệt, lò điện ống Dùng điểm đông đặc hoặc điểm sôi thì phải làm
rất thận trọng, công việc rất phức tạp do đó chỉ dùng chia độ các cặp nhiệt
chuẩn hoặc cặp nhiệt
thờng thì từ 10 ữ 300
o

C dùng bình hằng nhiệt,
nhiệt kế chuẩn thủy ngân và điện trở bạch kim chuẩn.
Từ 200

1300
o
C dùng lò điện ống và cặp nhiệt chuẩn

(đầu lạnh t
o
= 0
o
C).

2.3.5. Đo suất nhiệt điện động của cặp nhiệt
Cặp nhiệt chỉ phát ra suất nhiệt điện động rất nhỏ nên chỉ có thể đo bằng
những đồng hồ chuyên dùng đo điện áp nhỏ. Các đồng hồ này có thể chia độ
theo điện áp, theo nhiệt độ hoặc cả hai.
a- Dùng milivolmet:

Nguyên lý:
Khung dây đặt trong từ trờng nam châm khi có dòng điện chạy
qua thì có lực tác dụng vào khung dây phơng chiều đợc xác định bằng qui
tắc bàn tay trái => tạo nên mô men quay và làm khung dây quay.












Nếu tác dụng lên khung dây một mômen cản tỷ lệ với góc quay của khung dây
thì khi khung dây quay đến vị trí mà hai mômen trên cân bằng nhau khung dây
sẽ dừng lại. Ta tính toán thiết kế sao cho góc quay của khung dây

chỉ phụ
thuộc dòng điện qua khung dây I theo quan hệ đờng thẳng thì milivôlmét có
thớc chia độ đều. Độ lớn của I thể hiện cho điện áp hoặc suất điện động cần
đo.
- Ta có lực tác dụng lên khung F = C.n.l.I.B.sin

= (i
^
B) = 90 sin = 1


M = F.R = C.n.l.I.B.2r cos


i
N
S
F
l
2r


B
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
39
-


M = f ( I, )
Vậy làm sao cho M không phụ thuộc vào
do đó ta có thể dùng lõi sắt đặt
giữa tạo từ trờng lõm => cos
= 1 => M = K . I
Thực tế ngời ta tạo các mô men cản để giữ khung dây bằng các cách sau:












Về lý thuyết

max
chỉ phụ thuộc I
max

chạy qua khung
Vậy khung dây này ứng với mỗi loại cặp nhiệt có 1 góc quay cực đại khác
nhau.
Sai số của số chỉ thị trên milivônmét











I =
E
R
R = R
ng
+ R
M
R
M
= R
kh
+ R
p

Hệ số nhiệt điện trở của khung dây


MK
K
M
R
R
= .
(
RR
KM
<<
)
Mc = K
2
.



= C
o
.I

max
= Co . I
max

t'
o
t
t

o
Rk
Rp
Rth
dỏy buỡ dỏy nọỳi

×