Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài số 19 Thì hiện tại hoàn thành với How long và thì quá khứ đơn với when since for ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.61 KB, 2 trang )

Thì của động từ :: Bài số 19 : Thì hiện tại hoàn thành với How long và thì quá khứ
đơn với when since for
a) Dùng thì quá khứ đơn (I do) để hỏi hay nói khi nào một điều gì đó
xảy ra:
- A: When did it start raining?
Trời bắt đầu mưa khi nào?
- B: It started raining at one o’clock / an hour ago.
Trời bắt đầu mưa lúc một giờ / cách đây 1 giờ.
- A: When did Tom and Ann first meet?
Tom và Ann gặp nhau lần đầu lúc nào?
- B: They first meet when they were at school / a long ago.
Họ gặp nhau lần đầu tiên lúc còn đi học / lâu lắm rồi.
Dùng thì hiện tại hoàn thành ( I have done / I have been doing) để hỏi
hay nói một sự việc nào đó đã diễn ra được bao lâu, tính đến thời điểm nói.
- A: How long has it been raining?
Trời mưa được bao lâu rồi?
- B: It’s been raining since one o’clock/ for an hour.
Trời mưa suốt từ một giờ đến giờ / một tiếng đồng hồ nay rồi.
- A: How long have Tom and Ann known each other?
Tom và Ann quen nhau bao lâu rồi?
- B: They’ve known each other since they were at school/ for a long time.
Họ biết nhau từ khi đi học / lâu lắm rồi.
b) since và for.
Chúng ta dùng since và for để nói một điều gì đó xảy ra được bao lâu rồi.
- I’ve been waiting for you since 8 o’clock.
- I’ve been waiting for you for two o’clock.
Tôi đã chờ anh từ 8 giờ đến giờ / suốt hai tiếng nay.
Chúng ta dùng since khi nói đến một thời điểm (8 giờ)
Chúng ta dùng for khi nói về một thời gian (2 tiếng).
Since (từ) for two hours (2 tiếng) 10 giờ (bây giờ)
8 giờ


Since (từ)

For (trong…)
8 o’clock
Monday
12 May
April

1977
Christmas
Lunchtime
We arrived

Two hours
Ten minutes
Three days
Six months

A week
Five years
A long time
Ages

- She’s been working here since April (=from April to now).
Cô ta đã làm việc ở đây kể từ tháng tư. (từ tháng tư đến nay).
She’s been working here for six months.
- I haven’t seen Tom since Monday.
Từ thứ hai đến giờ tôi vẫn chưa gặp Tom.
I haven’t seen Tom for 3 days.
Ba ngày nay tôi không gặp Tom.

Chúng ta không dùng for trong các diễn đạt với all
(all day/ all morning / all week / all my life).
- I’ve lived here all my life (không dùng for all my life).
c) lưu ý cấu trúc: How long is it since…? Đã bao lâu rồi kể từ khi…?
- A: How long is it since you had a holiday?
Từ lúc anh nghỉ phép đến nay đã bao lâu rồi?
- B: It’s 2 years since I had a holiday.
Đã hai năm nay rồi kể từ khi tôi nghỉ phép.
- It’s ages since Tom visited us.
Đã lâu lắm rồi kể từ khi Tom thăm viếng chúng ta.

×