Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Unit 2 Present simple docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.62 KB, 3 trang )

Unit 2: Present simple
A Xét tình huống sau:
Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)
(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang
ngủ). Vì vậy:
Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)
nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt).
Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v… là thì present simple (thì
hiện tại đơn).
Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách
chung chung về những sự vật hay sự việc nào đó. Ta
không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta
dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy ra
thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc
hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra
lúc đó hay không là không quan trọng.
Nurses look after patients in hospitals.
I usually go away at weekends.
The earth goes round the sun.
Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào
động từ.
I work… nhưng He works…
They teach nhưng My sister teaches.
B Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ
định:
do I/we/you/they work?
does he/she/it work?
I/we/they don’t work
he/she/it doesn’t work


I come from Canada. Where do you come from?
“Would you like a cigarette?”
“No, thanks. I don’t smoke”.
What does this word mean?
Rice doesn’t grow in cold climates.
(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính:
“What do you do?” (= What’s your job?) “I work in a
shop”.
He’s so lazy. He doesn’t do anything to help me. (not ‘He
doesn’t anything.’)
C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt
mức độ thường xuyên xảy ra của sự việc:
I get up at 8 o’clock every morning.
Ann doesn’t drink tea very often.
In summer John usually plays tennis once or twice a week.
D I promise/I apologise, v.v…
Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise…;
khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I suggest….
Chúng ta dùng thì present simple (promise/suggest
v.v…) trong những câu như vậy:
I promise I won’t be late. (not ‘I’m promising’).
“What do you suggest I do?”. “I suggest that you…”
Tương tự chúng ta nói: I apologise… / I insist….(nằn
nì) / I agree… (đồng ý) / I refuse (từ chối) v.v…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×