Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀI TẬP CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.77 KB, 12 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA
HỌC HỮU CƠ
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam chất hữu cơ A
tạo ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O.
Bằng phương pháp định lượng 0,3682 gam A
chuyển N thành NH3. Dẫn khí NH3 vào 20ml dung
dịch H2SO4 0,5M,trung hòa lượng axit dư sau phản
ứng cần 7,7 ml dung dịch NaOH 1M.
Tính % khối lượng các nguyên tố của chất
A.(%C =20%; %H = 6,67% ;
%N = 44,67%; %O = 26.56% )
Bài 2 : Khi oxi hóa hồn tồn 5,00 g một hợp chất
hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đkc) và 4,50g
H2O. Xác định % khối lượng của từng nguyên tố
trong hợp chất hữu cơ đó.
Bài 3: Để đốt cháy hồn tồn 2,50g chất A phải dùng
vừa hết 3,36 lít O2 (đkc). sản phẩm cháy chỉ có CO2


và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng
H2O là 3,70g. Xác định % khối lượng của từng
nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.(%C =60%; %H
= 8% ; %O= 32%)
Bài 4: Đốt cháy 0,366 gam chất hữu cơ thu được
0,4032 lít CO2(đkc) , 0,234 gam H2O. Mặt khác phân
tích 0,549 gam chất hữ cơ thu được 37,42 cm3 N2 (
270C, 750mmHg).
Xác định % khối lượng của từng nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ đó.
(%C = 59,2% ); %H = 7,1%; %N = 7,65%; %O =
26,05%)


Bài 5 : Đốt cháy hết 10,4 g chất hữu cơ A, các sản
phẩm được hấp thụ hết bằng cách cho sản phẩm đi từ
từ qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đụng nước vơi
trong có dư , khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 tạo
30g kết tủa. Xác định cơng thức đơn giản nhất của A
(C3H4O4)


Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 chất hữu cơ A, người
ta thu được 4,40 CO2 và 1,8 H2O.
a. Xác địng công thức đơn giản nhất của A(C2H4O)
b. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu
làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu
được đúng bằng thể tích của 0,40g khí O2 ở cùng
nhiệt độ , áp suất.
Bài 7 : Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ
X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đkc). Sản phẩm
cháychỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 :15 về khối
lượng.
Xác định công thức phân tử X biết rằng tỉ khối hơi
của X đối với C2H6 là 3,80(C6H10O2.)
Bài 8 : Đốt cháy hoàn toàn 4,10 gam chất hữu cơ A
người ta thu được 2,65g Na2CO3; 1,35g H2O và 1,68
lít CO2 (đkc). Xác định cơng thức đơn giản nhất của
chất A

(C2H3O2Na)


Bài 9: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần

dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có
3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2.
Xác định công thức đơn giản nhất của chất
A.(C3H7NO2)
Bài 10: Đốt cháy 11,2 gam hyđrocacbon A cần 26,88
lít khí O2 (đkc) tạo thành CO2 và H2O với tỉ lệ

VCO2
VH O



22
9

2

Biết 5,6g chất A có thể tích là 2,24 lít (đkc)
Xác định cơng thức phân tử của A.(C4H8)
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ
cần 26,88 lít khí O2 (đkc), tồn bộ sản phẩm được
hấp thụ bằng một dung dịch nước vôi trong tạo 80g
chất kết tủa, lọc bỏ phần kết tủa thu được phần dung
dịch có khối lượng ít hơn dung dịch nước vơi trong
ban đầu là 30,4 g.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của chất hữu



b/ Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ biết

m gam chất hữu cơ có thể tích bằng thể tích của
5,6gam khí N2 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất)
Bài 12: Đốt cháy hết 2,24lít một chất hữu cơ X cần
10,08 lít khí O2 , sản phẩm cháy có 7,2g hơi H2O,
phần khí cịn lại được hấp thụ hết bằng 400ml dung
dịch Ca(OH)2 0,5M tạo 10g kết tủa , lọc bỏ kết tủa,
nung nóng phần dung dịch lại tạo kết tủa trên. Biết
các thể tích khí đo ở diều kiện chuẩn, các phản ứng
xảy ra hồn tồn.
a/ Xác định cơng thức phân tử chất X.(C3H8O)
b/ Tính tỉ khối hơi của X đối với khơng khí.
Bài 13: Phân tích 1 lượng chất hữu cơ X thấy rằng tỉ
lệ khối lượng các nguyên tố như sau : C/H/O = 12/3/8
a/ Xác định công thức đơn giản của X
b/ Xác định công thức phân tử của X , biết cố
nguyên tử H trong phân tử  2 x số C + 2


c/ Đốt cháy 4,6 gam chất X cần bao nhiêu lít khơng
khí ?
Bài 14 : Đốt cháy hết 100ml hơi chất hữu cơ A cần
300ml khí O2, tạo 200ml khí CO2 và 300ml hơi nước
( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất)
Xác định công thức phân tử của A
Bài 15: Cho 400ml một hỗn hợp khí gồm
hyđrocacbon A và khí N2. Trộn hỗn hợp trên với
900ml khí O2 (dư) rồi đốt cháy.Thể tích khí, hơi thu
được là 1,4 lít , làm ngưng tụ hết hơi nước , thể tích

khí cịn 800ml cho tiếp tục lội qua dung dịch KOH
dư cịn 400mlkhí ( các thể tích khí, hơi đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Xác định cộng thức A (C2H6)
Bài 16 : Đốt cháy 200ml một chất hữu cơ A chứ C,
H, O trong 900ml O2. Thể tích hỗn hợp khí thu được
là 1,3 lít . Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, chỉ còn


700ml . Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc, chỉ
cịn 100ml ( các thể tích đ ở cùng điều kiện). Xác
định công thức phân tử A. (C3H6O)
Bài 17 : Đốt cháy hồn tồn 0,8 lít hỗn hợp gồm
hiđrocacbon A và CO2 bằng 3,5 lít O2 ( lượng dư) thì
được 4,9 lít hỗn hợp khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ
thì cịn 2,5 lít. Hỗn hợp khi qua bình chứa phốt pho
thì chỉ cịn 2 lít ( các khí đo ở cùng điều kiện) (C3H8)
Bài 18: Cho 300 ml hỗn hợp hyđrocacbon và khí
NH3 trộn với một lượng dư oxi rồi đốt, sau phản ứng
thu được 1250ml hỗn hợp khí. Sau khi dẫn hỗn hợp
khí này qua bình CuSO4 khan cịn lại 550ml và sau
khi dẫn tiếp qua nước vơi trong có dư cịn lại 250ml
trong đó có 100ml khí N2. các khí ở cùng điều kiện.
Xác định cơng thức của hyđrocacbon ( C3H8 )
Bài 19 : Thêm 70ml oxi vào 10ml một hyđrocacbon
khí và đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện. Sau khi
phản ứng kết thúc và hơi nước tạo thành đã ngưng tụ


thì thể tích khí là 65ml. Sau khi lắc hỗn hợp đó với

dung dịch kiềm thì thể tích khí cịn lại là 25ml. xác
định công thức của hyđrocacbon, biết rằng các khí
đều đo ở cùng điều kiện.
Bài 20 :Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X , hỗn hợp
sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, lạnh. sau khi phản ứng kết thúc thu
được 10g kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm
3,8g so với ban đầu . Khối lượng riêng của chất hữu
cơ đo ở áp suất 1atm và 2730C là 1,625 gam. Tìm
cơng thức phân tử của X (C3H6O2)
Bài 21: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ A, dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào 550ml dung dịch Ca(OH)2 lạnh,
nồng độ 0,2M, thu được một kết tủa và một dung
dịch. Dung dịch này có khối lượng lớn hơn dung dịch
ban đầu là 12,2g. Lọc kết tủa, cho tiếp Ba(OH)2 dư
lại thu thêm một lượng kết tủa nữa. Tổng khối lượng
kết tủa là 28,73g. Tìm CTPT A, biết MA = 46.


Bài 22 : Viết công thức cấu tạo thu gọn các đồng
phân mạch hở có cơng thức phân tử C4H7Cl. Trong
số các đồng phân phẳng đó , đồng phân nào có được
đồng phân hình học cis-trans. Viết các đồng phân cistrans đó.
Bài 23: Viết cơng thức cấu tạo các chất có CTPT :
C4H10, C4H11N, C5H12, C3H6Br2, C4H9Cl, C4H8,
C5H10, C4H8Cl2.
Bài 24 :Những chất có cơng thức sau đây , chất nào
là đồng đẳng với nhau, đồng phân với nhau:
(1) CH3-CH2-CH3


;

(2) CH3-CH2CH2Cl ; (3)

CH3-CH2-CH2-CH3
(4) CH3-CHCl- CH3

; (5) (CH3)2CH-CH3 ; (6)

CH3-CH2-CH2 =CH2
(7) CH3-CH=CH2 ; CH2-CH2 (8) ;
(CH3)2C=CH2 (9)


CH2-CH2
Bài 25: Hỗn hợp khí A chứa 2 hyđrocacbon kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đkc) đem
đốt cháy hồn tồn. Sán phẩm cháy được dẫn qua
bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng
dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm , khối
lượng bình (1) tăng 2,16g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy
xác định công thức ph6n tử và phần trăm về thể tích
của từng chất trong hỗn hợp A.
Bài 26: Hỗn hợp M chứa 3 hyđrocacbon là đồng
phân của nhau. Khi đốt cháy hồn tồn 1,80g M thu
được 2,80 lít CO2 (đkc).
a/ Xác định công thức phân tử các chất mang đốt
biết rằng tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25.
b/ Viết công thức cấu tạo khai triển và công thức
rút gọn từng chất trong hỗn hỡp M

Bài 27: Hỗn hợp M ở thể lỏng , chứa 2 chất hữu cơ
kế tiếp nhau trong một dãy đồng . Nếu làm bay hơi


2,58g M thì thế tích hơi thu được đúng bằng thể tích
của 1,40 g khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốy cháy hồn tồn 6,45g M thì thu được 7,65g
H2O và 6,72 lít CO2 (d0kc). Xác định cơng thức phân
tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn
hợp M
Bài 28 : Hỗn hợp X chứa ba chất hữu cơ đồng phân .
Nếu làm bay hơi 2,10g X thì thể tích hơi thu được
bằng thể tích của 1,54g khí CO2 ở cùng điều kiện.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,50g X cần dùng vừa hết
2,52 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O
theo tỉ lệ 11:6 về khối lượng.
a/ Xác định công thức phân tử của 3 chất trong X
b/ Viết công thức cấu tạo của 3 chất trong X.
Bài 29: Hỗn hợp M chứa 2 chất hữu cơ thuộc cùng
dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử C. Nếu
làm bay hơi 7,28g M thì thể tích hơi thu được đúng
bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để


đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa
hết 5,04 lít khí O2(đkc). sản phẩm cháy chỉ có CO2
vvà hơi nước với thể tích bằng nhau
hãy xác định công htức phân tử và phần trăm khối
lượng từng chất trong hỗn hợp M.




×