Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 55 trang )


Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)
3
VÀ Zn(OH)
2

TÀI LIỆU BÀI GIẢNG


1.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG Al
3+
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH OH
-

Sơ đồ phản ứng :
3OH OH
3
32


Al Al(OH) AlO

- Khi đề cho số mol Al
3+
và OH
-
thì tính lần lượt: kết tủa rồi tan
- Khi đề cho số mol Al(OH)
3
< Al
3+
thì sẽ có hai giá trị của OH
-
phù hợp
Công thức tính nhanh:
3
Al(OH)
OH min
n 3n

3
3
Al(OH)
OH max Al
n 4n n

Chú ý:
- Nếu trong dung dịch chứa Al
3+
còn chứa thêm H

+
thì OH
-
cho vào dung dịch sẽ trung hoà lượng H
+
này trước.
- Nếu dung dịch chứa thêm các ion kim loại khác như Mg
2+
; Fe
2+
thì OH
-
sẽ tạo kết tủa với các ion này trước khi
hoà tan Al(OH)
3
.
- Nếu dung dịch chứa SO
4
2-
, khi thêm Ba(OH)
2
thì ngoài các kết tủa M(OH)
n
còn có thêm kết tủa BaSO
4
. Lượng
kết tủa max, min còn phụ thuộc vào BaSO
4
.
- Khi sục CO

2
vào dung dịch chứa Ba
2+
; AlO
2
-
; OH
-
thu được các kết tủa Al(OH)
3
và BaCO
3
.
Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
(Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A)
Bài giải
Sử dụng công thức tính nhanh:


3
)OH(Al
n
=
7,8
78
= 0,1 (mol) <
3
Al
n
= 0,2 mol

3
3
Al(OH)
OH max H Al
n n (4n n )

= 0,2 + 4.0,2 – 0,1 = 0,9 mol
V = 0,45; Đáp án A.
Ví dụ 2: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất

thì giá trị của m là
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
(Trích đề thi TSCĐ năm 2007 - Khối A, B)
Bài giải
Ta có
2
Ba(OH)
n
= 0,3 0,1 = 0,03 (mol)
;
NaOH
n
= 0,3 0,1 = 0,03 (mol)


2 4 3
Al (SO )
n
= 0,2 0,1 = 0,02 (mol)

2
Ba(OH) NaOH KOH
OH
m
n 2.n n n 0,09
39

Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì n
OH
-


= 3.n
Al
3+
= 0,12; m = 1,17

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Ví dụ 3: Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thì thu
được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là :
A. 240 và 14,304 gam. B. 240 và 14,76 gam.

C. 300 và 14,76 gam. D. 300 và 14,304.
Hướng dẫn:

Ta có số mol các ion : OH
-
= 0,5V; Ba
2+
= 0,2V; A
l
3+
= 0,04; SO
4
2-
= 0,06 mol
Nếu kết tủa hết Al
3+
thì : OH
-
= 3Al
3+
= 0,12.
V = 0,24 khi đó Ba
2+
= 0,048 < 0,06 (SO
4
2-
)
Nhận xét: khi V tăng 1 lít (0,2 mol Ba
2+
và 0,24 mol OH

-
) thì
+ Kết tủa BaSO
4
tăng thêm 0,2.233 = 46,6 gam
+ Kết tủa Al(OH)
3
tan đi 0,24.78 = 18,72 gam
Như vậy kết tủa lớn nhất khi SO
4
2-
hết.
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì Ba
2+
đủ làm kết tủa hết SO
4
2-
= 0,06 mol
0,2V = 0,06 -> V = 0,3
Tổng OH
-
= 0,5.0,3 = 0,15 mol.
Al(OH)
3
= 0,04 – (0,15 – 0,04.3) = 0,01
Khối lượng kết tủa : m = BaSO
4
+ Al(OH)
3
= 0,06.233 + 0,01.78 = 14,76 gam Đáp án C.

Ví dụ 4: Cho m gam Na vào 150 ml dung dịch AlCl
3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí
(đktc) và 9,36 gam kết tủa. Tính m và V.
a) Giá trị nhỏ nhất của m và V lần lượt là
A. 8,28 và 2,016. B. 4,14 và 4,032. C. 8,28 và 4,032. D. 4,14 và 2,016.
b) Giá trị lớn nhất của m và V lần lượt là
A. 20,7 và 10,08. B. 11,04 và 5,376. C. 11,04 và 10,08. D. 20,70 và 5,376
Hƣớng dẫn:
Cho Na vào dung dịch AlCl
3
, trước tiên xảy ra phản ứng của Na với H
2
O:
Na + H
2
O NaOH +
1
2
H
2
(1)

m
23

m
23

m

46

AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
Ta có
Na
n
=
m
23
mol ;
3
AlCl
n
= 0,15.1 = 0,15 (mol)
Nhận xét:
3
)OH(Al
n
=
9,36
78
= 0,12 (mol) <
3
AlCl
n
= 0,15 mol

Trường hợp 1:
3
Al(OH)
OH min
n 3n
= 0,36 (mol)

m
23
= 0,36; m = 8,28
V =
m
46
22,4 =
8,28
46
22,4 = 4,032. Đáp án C.
Trường hợp 2:
3
3
Al(OH)
OH max Al
n 4n n

= 4.0,15 – 0,12 = 0,48 mol

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)

2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -



NaOH
n
=
m
23
= 0,48; m = 11,04
V =
m
46
22,4 V = 5,376. Đáp án B.
Ví dụ 5: Hoà tan hết m gam Al
2
(SO
4
)
3
vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu
được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 21,375. B. 42,750. C. 17,100. D. 22,800.

Hƣớng dẫn:
-
3
Al(OH)
OH min
n 3n
tính được Al(OH)
3
= 0,1 mol
-
3
3
Al(OH)
OH max Al
n 4n n
tính được Al
3+
= (0,4 + 0,1)/4 = 0,125 mol
m = 342.0,125/2 = 21,375 gam. Đáp án A.

2.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG Zn
2+
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA OH
-
.

2OH 2OH
22
22
Zn Zn(OH) ZnO


Khi số mol Zn(OH)
2
< Zn
2+
thì có hai trường hợp đúng với OH
-
đã phản ứng
2
Zn(OH)
OH min
n 2n

2
2
Zn(OH)
OH max Zn
n 4n 2n


Ví dụ 1: Cho từ từ V ml dung dịch X gồm KOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M vào 100ml dung dịch Zn(NO
3
)
2
1,5M thì thu
được 9,9 gam kết tủa.
a) Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 150 B. 100. C. 200. D. 300

b) Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150 B. 100. C. 200. D. 300
Hƣớng dẫn:
Số mol Zn(OH)
2
= 9,9/99 = 0,1 mol < Zn
2+
(0,15 mol)
a) Số mol OH
-
= 2V
Nhỏ nhất khi 2V = 2.0,15; V = 0,15 lít = 150 ml
b) OH
-
lớn nhất khi 2V = 4.0,15 – 2.0,1 = 0,4.
V = 0,2 lít = 200 ml
Ví dụ 2: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch Zn(NO
3
)
2
0,175 M được 2,97g kết tủa. Giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất của V lần lượt là
A. 30 và 40. B. 30 và 55. C. 20 và 40. D. 20 và 55.
Số mol Zn(NO
3
)
2
: 0,2.0,175 = 0,035 > Zn(OH)
2
=

2 97
99
= 0,03 (mol)
- Trường hợp 1:
n
NaOH

(min)
= 2. 0,03 = 0,06 (mol).
V
min
=
0 06 . 1000
2
= 30 (ml).
- Trường hợp 2:
n
NaOH

(max)
= 4.0,035 – 2.0,03 = 0,08 mol
V
max
=
0 08 . 1000
2
= 40 (ml)




Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


3.BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG H
+
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA AlO
2
-
.

2
H H O
3H
3
23
AlO Al(OH) Al

Nếu số mol Al(OH)
3
< AlO

2
-
thì có hai trường hợp đúng với H
+

- Trường hợp 1: H
+
thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa

3
Al(OH)
H min
nn

- Trường hợp 2: H
+
để tạo kết tủa hoàn toàn và tan một phần

2
2
Al(OH)
H max AlO
n 4n 3

Ví dụ 1: Cho từ từ 1 mol HCl vào dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol NaAlO
2
thu 15,6 gam kết tủa và dung
dịch B. Giá trị của m là
A. 32 hoặc 64. B. 16 hoặc 64. C. 16 hoặc 32. D. 16 hoặc 40.
Hƣớng dẫn:

2
H H O
3H
3
23
AlO Al(OH) Al

- Trường hợp 1: H
+
= OH
-
+ Al(OH)
3
tính được m/40 = 0,8; m = 32
- Trường hợp 2: H
+
= OH
-
+ 4AlO
2
-
- 3Al(OH)
3

1 = m/40 + 4.03 - 3.0,2 tính được m = 16.
Câu 10: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl
3
, 0,016 mol
Al
2

(SO
4
)
3
và 0,04 mol H
2
SO
4
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,568. B. 1,560. C. 4,128. D. 5,064.
Đáp án C
Các phương trình hoá học dạng ion:

H
+
OH
H
2
O (1)
0,08 0,08

3
Fe
+ 3
OH
Fe(OH)
3
(2)
0,024 0,072 0,024


3
Al
+ 3
OH
Al(OH)
3
(3)
0,032 0,096 0,032

NaOH
n
= 0,25 1,04 = 0,26 (mol) ;
H
n
= 2
24
H SO
n
= 0,08 (mol)

3
Fe
n
=
3
FeCl
n
= 0,024 mol ;
3

Al
n
= 2
2 4 3
Al (SO )
n
= 0,032 (mol)
Theo (1, 2, 3):
NaOH
n
= 0,08 + 0,072 + 0,096 = 0,248 (mol)

NaOH
n

= 0,26 – 0,248 = 0,012 (mol)
Al(OH)
3
+
OH

4
[Al(OH) ]
(4)
0,012 0,012
Do đó kết tủa thu được gồm
3
3
Fe(OH) :0,024 mol
Al(OH) :0,02 mol


Vậy m = 107 0,024 + 78 0,02 = 4,128 (gam).

Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp
khí và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -


A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
(Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối A)
Bài giải
(Bước 1) Phương trình hoá học của các phản ứng:
 Al và Al

4
C
3
+ dung dịch KOH (dư):
2Al + 2KOH + 6H
2
O 2K[Al(OH)
4
] + 3H
2
(1)
x x
3x
2

Al
4
C
3
+ 4KOH + 12H
2
O 4K[Al(OH)
4
] + 3CH
4
(2)
y 4y 3y
Dung dịch X chứa K[Al(OH)
4
] (x + 4y) mol và KOH dư

 Dung dịch X

+ CO
2
(dư):
KOH + CO
2
KHCO
3
(3)
K[Al(OH)
4
] + CO
2
Al(OH)
3
+ KHCO
3
(4)
x + 4y x + 4y
(Bước 2) Gọi x, y là số mol của Al và Al
4
C
3

(Bước 3) Ta có
3
Al(OH)
n
=

46,8
78
= 0,6 (mol)
(Bước 4 - 5) Số mol hỗn hợp: x + y = 0,3 (I)
Số mol kết tủa: x + 4y = 0,6 (II)
(Bước 7) Giải hệ 2 phương trình (I, II), ta được: x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy a =
3x
2
+ 3y =
3
0,2
2
+ 3 0,1 = 0,6 (mol).
 Chọn đáp án B.

Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X
tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2.
(Trích đề thi TSCĐ năm 2009 - Khối A, B)
Bài giải
(Bước 1) Các phương trình điện li:

KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O
K

+
3
Al
+ 2
2
4
SO
+ 12H
2
O
0,1 0,1 0,2
Ba(OH)
2

2
Ba
+ 2
OH

0,2 0,2 0,4
Phương trình hoá học của các phản ứng dạng ion:


2
Ba
+
2
4
SO
BaSO
4
(1)
0,2 0,2 0,2

3
Al
+ 3
OH
Al(OH)
3
(2)
0,1 0,3 0,1

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -


Al(OH)
3
+
OH

4
[Al(OH) ]
(3)
0,1
0,1
(Bước 3 - 4) Ta có
4 2 2
KAl(SO ) .12H O
n
=
47,4
474
= 0,1 (mol)

2
Ba(OH)
n
= 0,2 1 = 0,2 (mol)
(Bước 7)
Kết tủa thu được chỉ có BaSO
4


Vậy m = 233 0,2 = 46,6 (gam).
 Chọn đáp án B.

Bài 9: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: tác dụng với nước dư được 0,04 mol H2

- Phần 2: tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml dung dịch HCl
1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20 B. 50 C. 100 D. 130

Hướng dẫn giải:
Đây là dạng toán hỗn hợp gồm 1 kim loại mạnh (kiềm hoặc kiềm thổ) và kim loại

Al hoặc Zn tác dụng với nước, hoặc dung dịch kiềm.

+ Nên viết phương trình ở dạng ion rút gọn đề tính cho đơn giản

+ Đầu tiên kim loại kiềm (kiềm thổ) phản ứng với H2O trước, sau đó Al hoặc Zn

bị hòa tan bởi OH- => Về bản chất, phản ứng ở cả hai phần là giống nhau. Tại sao


Đơn giản, vì ở phần ở phần (1) Al chưa phản ứng hết (phần (2) NaOH dư nên cả

Al và Ba phản ứng hết).

Phần 1:
Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2 (1)

x 2x x
2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2 (2)
2x 2x 3x
=> x + 3x = 0,04 mol => x = 0,01 mol
Phần 2:
Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2 (3)
x 2x x mol
2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2 (4)
y y y 1,5y mol
=> Số mol H2 (2) = x + 1,5 y = 0,01 + 1,5y = 0,07 mol => y = 0,04
Dung dịch Y chứa các ion phản ứng được với H+
Số mol OH- (dư) = (0,05 + 2x) – y = (0,05 + 2.0,01) – 0,04 = 0,03 mol
(chú ý: lượng OH- tạo ra phải là (0,05 + 2x) chứ không phải chỉ là 0,05 mol vì phải
cộng thêm OH- do Ba tạo ra). n
V
HCl
(max) khi kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần

OH- + H+ → H2O (5)


Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -


0,03 0,03 mol

[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O (6)
0,04 0,04 0,04 mol

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (7)
(0,04-0,02) 0,06
Từ (5), (6), (7): tổng số mol H+ = 0,03 + 0,04 + 0,06 = 0,13 mol

=> V = 130 ml → Đáp án D.

Ví dụ 1: (Câu 18 - Mã đề 856 - Khối A - TSĐH 2010)
4

A. 32,20 B. 24,15 C. 17,71 D. 16,10
Cách 1: Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH)
2
bị tan một phần và ở TN2 số mol
KOH lớn hơn nên Zn(OH)
2
bị tan nhiều hơn.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO
4
→ Zn(OH)
2

+ K
2
SO
4
(1)
2KOH + Zn(OH)
2
→ K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)
2
phản ứng ở pt (2)
 Số mol của Zn(OH)
2
tạo ra ở pt (1) là
99
3a
x
; nKOH = 2x +
)
99
3
(2
a
x

= 0,22 mol (1')
TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) +
)
99
2
03,0(2
a
x
= 0,28 mol (2')
Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO
4
=
99
3a
x
= 0,1 mol => mZnSO
4
= 161.0,1 = 16,1g
Cách 2: Sơ đồ: ZnSO
4
+ 0,22 mol OH
-
→ 3a gam Zn(OH)
2

ZnSO
4
+ 0,28 mol OH
-

→ 2a gam Zn(OH)
2

→ số mol OH
-
tham gia hòa tan a gam Zn(OH)
2
↓ là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol
Zn(OH)
2


+ 2OH
-
→ Zn(OH)
4
2-
(tan)
0,03 0,06 (mol)
→ a gam Zn(OH)
2
↓ tương đương với 0,03 mol Zn(OH)
2

Đưa bài toán về dạng ZnSO
4
+ 0,28 mol OH
-
→ 2a gam Zn(OH)
2

↓( 0,06mol) và Zn(OH)
4
2-
(tan)
* Bảo toàn nhóm OH
-
→ số mol OH
-
ban đầu = số mol OH
-
trong Zn(OH)
2
↓ + số mol OH
-
trong Zn(OH)
4
2-


0,28 = 2 x 0,06 + 4 x số mol Zn(OH)
4
2-

→ số mol Zn(OH)
4
2-
= 0,04 mol
* Bảo toàn Zn:→ số mol Zn
2+
ban đầu = số mol Zn

2+
trong Zn(OH)
2
↓ + số mol Zn
2+
trong Zn(OH)
4
2-
(tan)
Số mol ZnSO
4
= Số mol Zn(OH)
2
↓ + số mol Zn(OH)
4
2-
= 0,06 + 0,04 = 0,1 mol
→ m = 0,1x 161 = 16,1 gam → Chọn đáp án A.
Cách 3: TN 1: nKOH=0,22 mol =>3a g kết tủa
TN 2: nKOH=0,28 mol =>2a g kết tủa
=> Khi cho thêm 0,06 mol KOH thì kết tủa bị hòa tan a g, tức là kiềm hết, kết tủa dư
=> Số mol kết tủa bị hòa tan trong TN2 =0,06/2=0,03 mol
=> Số mol Zn(OH)
2
trong TN1 = 0,09 mol < 0,22/2
=> TN1: kiềm dư, ZnSO
4
hết
ZnSO
4

+ 2KOH => Zn(OH)
2
(1)
a mol 2a a
Zn(OH)
2
+ 2KOH => K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O (2)
b mol 2b
Ta có: 2a + 2b = 0,22
a - b = 0,09 => a = 0,1 => m = 0,1.161 = 16,1g

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -



Cách 4:
2
2
3
1: 4 2 0,22 4x 2 * (1)
99
2
2 : 4 2 0,28 4x 2 * (2)
99
OH Zn
OH Zn
a
TN n n n
a
TN n n n

Giải hệ 1 và 2 => m = 2,97 gam thay vào 1 ta có x = 0,1 mol => m = 16,1 gam
PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH TÍNH LƢỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3

Bài 1: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4 B. a : b ≥ 1 : 3

B. a : b = 1 : 4 C. a : b > 1 : 4

Phân tích, hướng dẫn giải:
→ Đáp án D.
Bài 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá
trị lớn nhất của V là

A. 1,2 B. 1,8 C. 2,0 D. 2,4


→ Đáp án C.
Bài 3: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và

0,1 mol mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị

lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,45 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,15
Đáp án A.

Bài 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Số mol NaOH tối thiểu
phải dùng đề lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
A. 0,01 mol và 0,02 mol B. 0,04 mol và 0,06 mol
C. 0,03 mol và 0,04 mol D. 0,04 mol và 0,05 mol
Đáp án D.

Bài 5: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn
ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 6,72
→ Đáp án C.

Bài 6: Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b (mol/l) được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung
dịch NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,15 và 0,06 B. 0,09 và 0,18
C. 0,09 và 0,15 C. 0,06 và 0,15
Đáp án C.
Bài 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy
đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là

A. 3,2M B. 2,0 M C. 1,6M D. 1,0M
Đáp án C.

Bài 8: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào

X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -



A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8

C. 0,2 hoặc 0,4 D. 0,2 hoặc 0,6
Đáp án B.

Bài 9: Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đền hết 300 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch
nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5 B. 46,6 và 7,8

C. 54,4 và 7,8 D. 52,5 và 27,5
Đáp án B.

Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn




Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)
3
VÀ Zn(OH)
2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành không có kết tủa ?

A. Cho dung dịch AlCl
3
dư vào dung dịch NaOH.
B. Cho Ba kim loại vào dung dịch NH
4
HCO
3
.
C. Cho dung dịch NH
4
Cl vào dung dịch natri aluminat.
D. Cho HCl dư vào dung dịch natri aluminat.
Bài 2: Nhỏ từ từ dung dịch Al(NO
3
)
3
vào ống nghiệm đựng dung dịch KOH, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. kết tủa trắng xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo thành dung dịch không màu.
C. không có kết tủa, chỉ có khí bay lên.
D. kết tủa trắng xuất hiện rồi tan hết ngay tạo thành dung dịch không màu.
Bài 3: Một dung dịch chứa a mol NaOH được trộn với dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để sau phản ứng có
kết tủa là
A. a > 4b B. a = 4b C. a = 5b D. a < 4b
Bài 4: Một dung dịch chứa a mol KAlO
2
(hay K[Al(OH)
4
] cho tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để
sau khi phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. a > b B. a < b C. a = b D. a < 2b
Bài 5: Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6
gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2,0
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam
X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % khối lượng của Na trong X là (các khí đo ở cùng
điều kiện).
A. 39,87% B. 77,32% C. 49,87% D. 29,87%
Bài 7: X là dung dịch AlCl
3
, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy
đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 1,0M B. 1,2M C. 1,5M D. 1,6M
Bài 8: Chia m gam hỗn hợp Na
2
O và Al
2
O
3
thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: hòa tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của m là:
A. 2,26 B. 2,66 C. 5,32 D. 7,0
Bài 9: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)
4
]. Cho 1 mol HCl vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Số

mol NaOH trong dung dịch X là:
A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8 C. 0,2 hoặc 0,4. D. 0,2 hoặc 0,6
Bài 10: Thêm dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na[Al(OH)
4
] 1M. Khi kết tủa thu được là
6,24 gam thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26
C. 0,18 hoặc 0,22 D. 0,26 hoặc 0,36

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Bài 11: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol natri aluminat. Khi thu được 0,08 mol kết
tủa thì số mol HCl đã dùng là:
A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26
C. 0,16 hoặc 0,24 D. 0,08 hoặc 0,26
Bài 12: Hòa tan 0,24 mol FeCl
3
và 0,16 mol Al
2

(SO
4
)
3
vào dung dịch chứa 0,4 mol H
2
SO
4
được dung dịch X. Cho
dung dịch chứa 2,6 mol NaOH vào X được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15,6 gam B. 25,68 gam C. 41,28 gam D. 0,64 gam
Bài 13: Cho m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ
dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m bằng
A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95
Bài 14: Cho 100 ml dung dịch NaOH xM vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl
2
và 0,02 mol AlCl
3
. Lọc kết tủa và
nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì x bằng
A. 0,6 B. 0,8 C. 1,0 D. 1,2
Bài 15: Hòa tan 0,1 mol phèn nhôm – amoni (NH

4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư
dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch X thì thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là
A. 46,6 gam B. 69,9 gam C. 93,2 gam D. 108,8 gam
Bài 16: Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO
3
loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy có khí
thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là:
A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol
Bài 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Na bằng dung dịch NaOH dư thu đựợc 0,4 mol H
2
và dung dịch X. Sục khí
CO
2
vào X tới khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0 B. 7,7 C. 7,3 D. 5,0

Bài 18: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)
2
(dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
B. hỗn hợp gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3

C. hỗn hợp gồm BaSO
4
và FeO D. Fe
2
O
3


Bài 19: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(OH)
3

B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
].
C. Thổi CO
2
đến dư vào dung dịch Ca(OH)
2
.
D. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3

Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được 1,344 lít khí
NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3
(dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 2,25

C. 78,05% và 0,78 D. 29,51% và 2,25
Bài 21: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl
3
; 0,016 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,04
mol H
2
SO
4
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128 B. 2,568 C. 1,560 D. 5,064
Bài 22: Chỉ dùng KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Zn, Al
2
O
3
, Al B. Mg, K, Na

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2




Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


C. Mg, Al
2
O
3
, Al D. Fe, Al
2
O
3
, Mg
Bài 23: Dãy gồm các chất vừa tan trong HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. NaHCO
3
, ZnO, Mg(OH)
2
B. NaHCO
3
, MgO, Ca(HCO
3
)
2

C. Mg(OH)
2
, Al

2
O
3
, Ca(HCO
3
)
2
D. NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, Al
2
O
3

Bài 24: Hòa tan hoàn toàn 8,826 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO
3
loãng, thu được dung dịch X và
3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y
là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng
của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53%
Bài 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al
2
O

3
vào H
2
O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa
chất tan duy nhất có nồng đọ 0,5M. Thổi khí CO
2
(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị m và a lần lượt là
A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2
C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8
Bài 26: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác
dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8
Bài 27: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí
X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H
2
SO
4
đặc B. H
2
SO
4

loãng C. H
3
PO
4
D. HNO
3

Bài 28: Hòa tan hết m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a
gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125 B. 12,375 C. 22,540 D. 17,710
Bài 29: Cho 2,54 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al hòa tan trong H
2
SO
4
vừa đủ thu được 2,464 lít khí
(đktc) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat. Cho dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ Ba(OH)
2
cho tới hết ion
SO
4
2-
thu được 27,19 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 63,78% B. 53,17% C. 42,52% D. 31,89%
Bài 30: Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al
3+
, SO
4
2+

; NH
4
+
và H
2
O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml
dung dịch (dung dịch Y).
- Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH
3
dư được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 10 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, đun nóng được 0,466 gam kết tủa và 22,4 ml khí
(đktc) thoát ra. Công thức của X là:
A. Al.NH
4
(SO
4
)
2
.12H
2
O B. 2Al
2
(SO
4
)
3
.(NH
4

)
2
SO
4
.5H
2
O
C. Al
2
(SO
4
)
3
.2(NH
4
)
2
SO
4
.16H
2
O D. Al
2
(SO
4
)
3
.(NH
4
)

2
SO
4
.12H2O


Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn






Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
























Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 24.Bài toán về Al(OH)
3
và Zn(OH)
2



Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)
3
VÀ Zn(OH)
2

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1D
2D
3D
4C
5D
6D
7A
8C
9B
10B
11B
12A
13C
14D
15C
16D
17A
18B
19D
20C
21A
22C

23D
24A
25D
26A
27D
28A
29A
30A


Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn


























Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -

BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG

I. SỰ ĐIỆN LI
- Chất điện li phân li tạp thành dung dịch dẫn điện
- Chất điện li : mạnh và yếu
- Độ điện li

1
o
n
n

- Hằng số điện li

ab

cd
aA bB cC dD
[A] .[B]
k
[A] .[D]

- Điều kiện tồn tại của các chất và ion trong cùng một dung dịch: không tạo chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu
Ví dụ 1:
Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là

A.
Ag
,
Na
,
3
NO
,
Cl
. B.
2
Mg
,
K
,
2
4
SO
,
3

4
PO
.
C.
H
,
3
Fe
,
3
NO
,
2
4
SO
. D.
3
Al
,
4
NH
,
Br
,
OH
.
Ví dụ 2: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaHSO
4
và NaHCO

3
. B. NaAlO
2
và HCl.
C. AgNO
3
và NaCl. D. CuSO
4
và AlCl
3
.
Ví dụ 3: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COONa 0,1M. Biết ở 25
o
C,
a
K
của
CH
3
COOH là 1,75.
5
10
và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25
o
C là
A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76.

Hướng dẫn:
CH
3
COONa
-
3
CH COO
+
Na

0,1 0,1
CH
3
COOH
-
3
CH COO
+
H

C : 0,1 0,1
[ ] : 0,1 – x 0,1 + x x

a
K
=
-+
3
3
[CH COO ].[H ]

[CH COOH]
= 1,75.
5
10

(0,1 x).x
0,1 x
= 1,75.
5
10

x
2
+ (0,1 + 1,75.
5
10
) x – 0,175.
5
10
= 0
Giải ra ta được: x = 1,749.
5
10
pH

4,76.
II. TÍNH AXIT-BAZO CỦA CÁC ION
- Axit là chất nhường H
+
; bazơ là chất nhận H

+
.
- Nhớ một số axit và bazơ mạnh - yếu điển hình.
- Các ion tạo ra từ axit và bazơ mạnh không bị thủy phân
- Các ion tạo ra từ axit yếu bị thủy phân tạo bazơ
- Các ion tạo ra từ bazơ yếu bị thủy phân tạo axit
- Các ion gốc axit còn H
+
có tính lưỡng tính.
Ví dụ 1: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ?
A. HCOOH,
HS
,
4
NH
,
3
Al
. B. Al(OH)
3
,
4
HSO
,
3
HCO
,
2
S
.

C.
4
HSO
, H
2
S,
4
NH
,
3
Fe
. D.
2
Mg
, ZnO, HCOOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 2: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ?
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

A. HCOOH,
HS
,

4
NH
,
3
Al
. B. Al(OH)
3
,
4
HSO
,
3
HCO
,
2
S
.
C.
4
HSO
, H
2
S,
4
NH
,
3
Fe
. D.
2

Mg
, ZnO, HCOOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 3: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ?
A.
2
3
CO
,
-
3
CH COO
, H
2
O. B. ZnO, Al(OH)
3
,
4
NH
,
4
HSO
.
C.
4
NH
,

3
HCO
,
-
3
CH COO
. D. Zn(OH)
2
, Al
2
O
3
,
3
HCO
, H
2
O.
Ví dụ 4: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)
3
, Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
. B. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)

2
.
C. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Mg(OH)
2
. D. Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Mg(OH)
2
.


III. XÁC ĐỊNH MÔI TRƯỜNG DUNG DỊCH MUỐI
Cách 1: Theo các ion tạo ra muối
Cach 2: Theo axit và bazơ tạo ra muối đó
Ví dụ 1: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H
2
SO
4
, CH
3
COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự

A. HCl, H
2

SO
4
, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, HCl, H
2
SO
4
.
C. H
2
SO
4
, HCl, CH
3
COOH. D. HCl, CH
3
COOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 2: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO
3
)
2
, Na
2

CO
3
, K
2
SO
4
, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4
, AlCl
3
, K
2
S. Số
dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

V. TÍNH GIÁ TRỊ pH TRONG DUNG DỊCH
- Trong môi trường H
+
: pH = - lg[H
+
]
- Trong môi trường OH
-
: pH = 14 + lg[H
+

]
- Khi trộn lẫn hai dung dịch axit và bazơ:
+ Tính tổng số mol H
+

+ Tính tổng số mol OH
-

+ Viết pt ion rút gọn H
+
+ OH
-
và tính lượng chất dư
Chú ý :
Nếu sau pư pH > 7 thì OH
-
dư (tính theo H
+
) và ngược lại
Thể tích dung dịch sau pư bằng tổng hai thể tích ban đầu.

Ví dụ 1: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.

HD: Đáp án A
Ta có
H
n
= 2 0,1 0,05 + 0,1 0,1 = 0,02 (mol)

OH
n
= 0,1 0,2 + 2 0,1 0,1 = 0,04 (mol)

H
+
OH
H
2
O
0,02 0,02

OH
n

= 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
Hay [
OH
]

=
0,02
0,2
= 0,1(M) =

1
10
(M)
[
H
] =
14
1
10
10
=
13
10
(M)
Vậy pH = 13.
Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H
2
SO
4
0,0375M và
HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dd X là

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -

A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
(Trích đề thi TSĐH năm 2007 - Khối B)
Bài giải


2
Ba(OH)
n
= 0,1 0,1= 0,01 (mol) ;
24
H SO
n
= 0,4 0,0375 = 0,015 (mol)


NaOH
n
= 0,1 0,1= 0,01 (mol) ;
HCl
n
= 0,4 0,0125 = 0,005 (mol)
Ta thấy
OH
n
= 0,03 mol <
H
n
= 0,035 mol


Các phương trình hoá học dạng ion:

H
+
OH
H
2
O (1)


H
n


= 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol)
[H
+
]
trong
dd X
=
0,005
0,1 0,4
= 0,01(M) =
2
10
(M)
Vậy dung dịch X có pH = 2.


Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/l
thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,02 ; 3,495. B. 0,12 ; 3,495. C. 0,12 ; 1,165. D. 0,15 ; 2,33.
Đáp án D
Ta có
H
n
= 0,2 0,1 + 2 0,2 0,05 = 0,04 (mol)

OH
n

= 2 0,3 a = 0,6a (mol)
Các phương trình hoá học dạng ion:

H
+
OH
H
2
O (1)
0,04 0,04

2

Ba
+
2
4
SO
BaSO
4
(2)
0,01 0,01 0,01
Dung dịch sau khi trộn có pH = 13
OH

[H
+
] =
13
10
M hay [
OH
]

=
14
13
10
10
=
1
10
(M)


OH
n

=
1
10
(0,2 + 0,3) = 0,05 (mol)
Do đó 0,6 a = 0,04 + 0,05 a = 0,15

2
Ba
n
= 0,3 a = 0,3 0,045 mol >
2
4
SO
n
= 0,2 0,05 = 0,01 mol
2
Ba

Vậy m = 0,01 233 = 2,33 (gam).

Ví dụ 4: Trộn 3 dung dịch H
2
SO
4

0,1M, HNO

3

0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A.
Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C
có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,414. B. 0,134. C. 0,424. D. 0,214.
Đáp án B
Ta có
H
n
= 2 0,1 0,1 + 0,1 0,2 + 0,1 0,3 = 0,07 (mol)

OH
n
= 0,2V + 0,29V = 0,49V (mol)

H
+
OH
H
2
O
0,49V 0,49V
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


Dung dịch C có pH = 2 [
H
]

=
2
10
M

H
n

= 0,07 – 0,49V =
2
10
(0,3 + V)
Giải ra được V = 0,134 lít.

Ví dụ 5: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO
3
tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2

dư. Sau khi kết thúc phản ứng, khối
lượng kết tủa BaCO
3
thu được là
A. 39,1 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 38,9 gam.
Đáp án C
2NaHCO

3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ 2H
2
O (1)
0,2 0,1 0,1
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
(dư) BaCO
3
+ 2NaOH (2)
0,1 0,1
Theo (1, 2):
3
BaCO
n
= 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Vậy
3

BaCO
m
= 0,2 197 = 39,4 (gam).

Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn


Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -

BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Cho các dung dịch sau: NaNO
3
, K
2
CO
3
, CuSO
4
, FeCl
3
, AlCl
3

. Các dung dịch đều có pH < 7 là
A. K
2
CO
3
, CuSO
4
, FeCl
3
. B. NaNO
3
, K
2
CO
3
, CuSO
4
.
C. CuSO
4
, FeCl
3
, AlCl
3
.

D. NaNO
3
, FeCl
3

, AlCl
3
.
Câu 2: Nhóm các dung dịch đều có pH > 7 là
A. Na
2
CO
3
, CH
3
NH
3
Cl, CH
3
COONa, NaOH.
B. C
6
H
5
ONa, CH
3
NH
2
, CH
3
COONa, Na
2
S.
C. Na
2

CO
3
, NH
3
, CH
3
COONa, NaNO
3
.
D. Na
2
CO
3
, NH
4
NO
3
, CH
3
NH
2
, Na
2
S.
Câu 3: Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 là
A. NH
4
Cl, CH
3
COOH, Na

2
SO
4
, Fe(NO
3
)
3
.
B. HCl, NH
4
NO
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, C
6
H
5
NH
2
.
C. HCOOH, NH
4
Cl, Al
2
(SO

4
)
3
, C
6
H
5
NH
3
Cl.
D. NaAlO
2
, Fe(NO
3
)
3
, H
2
SO
4
, C
6
H
5
NH
3
Cl.
Câu 4: Nhóm có dung dịch không làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. dung dịch K
2

CO
3
, dung dịch CH
3
COONa.
B. dung dịch CH
3
COONa, dung dịch NH
3
.
C. dung dịch NaOH, dung dịch C
2
H
5
NH
2
.
D. dung dịch NH
3
, dung dịch C
6
H
5
NH
2
.
Câu 5: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO
3
)
2

, Na
2
CO
3
, K
2
SO
4
, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4
, AlCl
3
, K
2
S. Số
dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaHSO
4
và NaHCO
3
. B. NaAlO
2
và HCl.
C. AgNO

3
và NaCl. D. CuSO
4
và AlCl
3
.
Câu 7: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na
+
, Ca
2+
, Cl
-
, PO
4
3-
. B. Ba
2+
, Cu
2+
, NO
3
-
, SO
4
2-
.
C. Zn
2+
, K

+
, Cl
-
, S
2-
. D. Al
3+
, Mg
2+
, SO
4
2-
, NO
3
-
.
Câu 8:
Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Ag
+
, Na
+
, NO
3
-
, Cl
-
. B. Mg
2+

, K
+
, SO
4
2-
, PO
4
3-
.
C. H
+
, Fe3+, NO
3
-
, SO
4
2-
. D. Al
3+
, NH
4
+
, Br
-
, OH
-
.
Câu 9: Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na
+

, Mg
2+
, NO
3
-
, SO
4
2-
. B. Na
+
, K
+
, HSO
4
-
, OH
-
.
C. Ba
2+
, Al
3+
, HSO
4
-
, Cl
-
. D. Fe
3+
, Cu

2+
, SO
4
2-
, Cl
-
.
Câu 10: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số các ion sau:
Ba
2+
, Al
3+
, Na
+
, Ag
+
, CO
3
2-
, NO
3
-
, Cl
-
, SO
4
2-
. Các dung dịch đó là
A. AgNO
3

, BaCl
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, Na
2
CO
3
.
B. AgCl, Ba(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, Na
2
CO
3
.
C. AgNO
3

, BaCl
2
, Al
2
(CO
3
)
3
, Na
2
SO
4
.
D. Ag
2
CO
3
, Ba(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, NaNO
3
.

Câu 11: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2
(2) CuSO
4
+ Ba(NO
3
)
2

(3) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
(4) H
2
SO
4
+ BaSO
3

(5) (NH

4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
(6) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(NO
3
)
2

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 12: Cho phản ứng hoá học:
FeS

2
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O (1)
Phương trình ion rút gọn của phản ứng (1) là
A. 2FeS
2
+ 22 H
+
+ 7 SO
4
2-
2Fe3+ + 11SO
2
+ 11H
2
O
B. 2FeS

2
+ 28 H
+
+ 11 SO
4
2-
2 Fe3+ + 15SO
2
+ 14H
2
O
C. 2FeS + 20 H
+
+ 7 SO
4
2-
2 Fe3+ + 9SO
2
+ 10H
2
O
D. FeS
2
+ 24 H
+
+ 9 SO
4
2-
Fe3+ + 11SO
2

+ 12H
2
O
Câu 13: Cho 4 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O

(3) BaCl
2
+ Na
2
CO

3
BaCO
3
+ 2NaCl

(4) 2NH
3
+ 2H
2
O + FeSO
4
Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 14: Cho dãy các chất: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4

, NaCl, MgCl
2
, FeCl
2
, AlCl
3
. Số chất trong dãy tác dụng với
lượng dư dung dịch Ba(OH)
2
tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 15: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ?
A. HCOOH, HS
-
, NH
4
+
, Al
3+
. B. Al(OH)
3
, HSO
4
-
, HCO
3
-
, S
2-
.

C. HSO
4
-
, H
2
S, NH
4
+
, Fe
3+
. D. Mg
2+
, ZnO, HCOOH, H
2
SO
4
.
Câu 16: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ?
A. CO
3
2-
, CH
3
COO
-
, H
2
O. B. ZnO, Al(OH)
3
, NH

4
+
, HSO
4
-
.
C. NH
4
+
, HCO
3
-
, CH
3
COO
-
. D. Zn(OH)
2
, Al
2
O
3
, HCO
3
-
, H
2
O.
Câu 17: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)

3
, Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
. B. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
.
C. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Mg(OH)
2
. D. Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Mg(OH)
2
.

Câu 18: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4

, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
?
A. Pb(OH)
2
, ZnO, Fe
2
O
3
. B. Al(OH)
3
, Al
2
O
3
, Na
2
CO
3
.
C. ZnO, NH
4
HCO
3
, Al(OH)
3
. D. Zn(OH)
2
, NaHCO
3
, CuCl

2
.
Câu 19: Để nhận biết các dung dịch HCl, NaCl, NaOH, BaCl
2
, Na
2
CO
3
, chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các
chất sau ?
A. Na. B. HCl. C. KOH. D. Quỳ tím.
Câu 20: Có 5 dung dịch muối: NH
4
NO
3
, KNO
3
, MgCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Hoá chất sau đây không nhận biết được các
dung dịch muối trên là
A. Na. B. KOH. C. HCl. D. Ba.
Câu 21: Có các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: Al(NO
3
)
3

, (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO
3
,
NH
4
NO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
. Chỉ được sử dụng một dung dịch chứa một chất tan nào sau đây để nhận biết các dung dịch
muối ?
A. NaOH. B. Ba(OH)
2
. C. HCl. D. Quỳ tím.
Câu 22: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch FeCl
3

A. có bọt khí sủi lên.

B. có kết tủa màu nâu đỏ.
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -

C. có kết tủa màu lục nhạt.
D. có kết tủa màu nâu đỏ đồng thời bọt khí sủi lên.
Câu 23: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO
3
)
2
vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO
4
)
2
. Hiện tượng quan sát được

A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.
C. sủi bọt khí và vẩn đục.

D. vẩn đục, sau đó trong trở lại.
Câu 24: Cho dung dịch HCl vừa đủ, dung dịch AlCl
3
và khí CO
2
dư lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch
NaAlO

2
đều thấy
A. có khí thoát ra. B. dung dịch trong suốt.
C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa trắng sau đó tan dần.
Câu 25: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H
2
SO
4
, CH
3
COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự

A. HCl, H
2
SO
4
, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, HCl, H
2
SO
4
.
C. H
2
SO
4
, HCl, CH

3
COOH. D. HCl, CH
3
COOH, H
2
SO
4
.
Câu 26: Dung dịch X có chứa Mg
2+
, Ca
2+
, Ba
2+
, K
+
, H
+
và Cl
-
. Để có thể thu được dung dịch chỉ có KCl từ dung
dịch X, cần thêm vào dung dịch X hoá chất là
A. Na
2
CO
3
. B. K
2
CO
3

. C. NaOH. D. AgNO
3
.
Câu 27: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na
2
CO
3
(1), H
2
SO
4
(2), HCl (3), KNO
3
(4). Giá trị pH của các dung dịch
được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 28: Có 4 dung dịch đều có nồng độ mol bằng nhau: HCl có pH = a ; H
2
SO
4
có pH = b ; NH
4
Cl có pH = c và
NaOH có pH = d. Kết quả nào sau đây là đúng ?
A. a < b < c < d. B. d < c < a < b. C. c < a < d < b. D. b < a < c < d.
Câu 29: Cho 2,24 lít NO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch X. Giá trị pH của
dung dịch X là

A. pH < 7,0. B. pH > 7,0. C. pH = 7,0. D. pH 7,0.
Câu 30: Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,15M cần
A. 350 ml dung dịch HCl 0,1M. B. 300 ml dung dịch HNO
3
0,2M.
C. 250 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. D. 200 ml dung dịch HCl 0,2M.
Câu 31: Thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,15M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)
2

0,1M là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 150 ml.

D. 250 ml.
Câu 32: Cho một dung dịch A của 2 axit trong nước: H
2
SO
4
x mol/l và HCl 0,04 mol/l. Để dung dịch A có pH = 1
thì giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,05.
Câu 33: Hoà tan m gam Ba vào nước thu được thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 20,55. B. 205,5. C. 2,055. D. 10,275.

Câu 34: Hoà tan 25 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O vào nước cất được 500 ml dung dịch Z. Giá trị gần đúng pH và nồng
độ mol của dung dịch Z là
A. pH = 7 ; [CuSO
4
] = 0,2M. B. pH < 7 ; [CuSO
4
] = 0,2M.
C. pH < 7 ; [CuSO
4
] = 0,3125M. D. pH > 7 ; [CuSO
4
] = 0,3125M.
Câu 35: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào V ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,04M và Ba(OH)
2
0,08M, thu
được dung dịch có pH = 12. Giá trị của V là
A. 160. B. 60. C. 150. D. 140.
Câu 36: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được
500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,12. C. 0,15.

D. 0,08.

Câu 37: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được
200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 38: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -

A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 39: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/l
thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,02 ; 3,495. B. 0,12 ; 3,495. C. 0,12 ; 1,165. D. 0,15 ; 2,33.

Câu 40: Trộn 3 dung dịch H
2
SO
4

0,1M, HNO
3

0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A.
Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C
có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,414. B. 0,134. C. 0,424. D. 0,214.


Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn




Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25. Dung dịch và sự điện li

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -

BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN


1C
2B
3C
4D
5C
6D
7D
8C
9B
10A
11A
12B
13A
14D
15C
16D
17B
18C
19D
20C
21B
22D
23C
24C
25C
26B
27D
28D
29B
30C

31A
32A
33D
34B
35A
36B
37D
38A
39D
40B


Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn




Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 26. Cấu tạo nguyên tử và định luật tuần hoàn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -

BÀI 26. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG

1. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ ION.
- Sự sắp xếp các electron vào lớp và phân lớp.

Các electron được sắp xếp theo chiều tăng dần mức năng lượng.
- Cấu hình electron.
Thứ tự các electron được sắp theo lớp – phân lớp.
- Cấu hình electron đặc biệt.
Cấu hình electron bán bền vững và bền vững.
- Cấu hình electron của ion:
+ Ion (+) nhường electron, ion (-) nhận electron để đạt được cấu hình bền.
+ Một số ion của kim loại chuyển tiếp.
Ví dụ 1: Số proton, nơtron, electron của
52 3
24
Cr
lần lượt là
A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.
Ví dụ 2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong
35
17
Cl

A. 52. C. 53. B. 35. D. 51.
Ví dụ 3: Nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion
2
Fe


A. [Ar]3d
6
. B. [Ar]3d
5
4s

1
. C. [Ar]3d
6
4s
2
. D. [Ar]4s
2
3d
4
.



2. TÍNH SỐ HẠT CƠ BẢN, ELECTRON, SỐ KHỐI
- Tổng số hạt cơ bản 2P + N
- Số khối A = P + N
- Tỉ lệ
N
1 1,52
Z

Ví dụ 1: (A-2010) Ion M
3+
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d
5
4s
1
. B. [Ar]3d

6
4s
2
. C. [Ar]3d
6
4s
1
. D. [Ar]3d
3
4s
2
.
Hướng dẫn:

2P N 3 79
P 26
2P 3 N 19
: [Ar]3d
6
4s
2

Ví dụ 2: Nguyên tố X có ba loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử X có 3930 đồng
vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 24,327. B. 24. C. 24,13. D. 24,2.
Hướng dẫn:

3930.24 505.25 (5000 3930 505).26
M 24,327
5000


3. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG
- Số thứ tự của ô nguyên tố: bằng tổng số e, số P.
- Chu kì: theo số lớp
- Nhóm
+ Nhóm A: các nguyên tố họ s, p.
+ Nhóm B: các nguyên tố họ d, f.
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 26. Cấu tạo nguyên tử và định luật tuần hoàn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Số thứ tự của nhóm = tổng số e lớp ngoài hoặc = tổng số e các phân lớp (n-1)d và ns.
Ví dụ 1: (A – 2009) Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên

tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Ví dụ 2: Nguyên tử nguyên tố R có 24 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB
4. SO SÁNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN
- Tính kim loại, phi kim.
+ Chu kì: theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính kim loại giảm, phi kim tăng
+ Nhóm: kim loại tăng, phi kim giảm.
- Độ âm điện
Biến thiên theo tính phi kim.
- Bán kính nguyên tử, ion.
Phụ thuộc lần lượt: số lớp và điện tích hạn nhân
+ Chu kì: BKNT giảm
+ Nhóm: BKNT tăng
- Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit
+ Trong một chu kì: tính axit tăng dần, đồng thời tính bazơ giảm dần
+ Trong một nhóm A: axit giảm, bazơ tăng.
Ví dụ 1: (B – 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Ví dụ 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Ví dụ 3: Dãy các nguyên tử nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện ?
A. Mg < Si < S < O. B. O < S < Si < Mg.
C. Si < Mg < O < S. D. S < Mg < O < Si.
Ví dụ 4: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 16), Y (Z = 8) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố giảm
dần theo thứ tự

A. Y > R > X > M. B. R > X > M > Y.
C. R > Y > X > M. D. Y > X > M > R.
Ví dụ 5: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li, O, F, Na được xếp theo thứ tự tăng dần là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Ví dụ 6: Cho các oxit sau SO
3
(1); MgO (2); SiO
2
(3); P
2
O
5
(4) và Al
2
O
3
(5). Dãy các oxit được sắp xếp theo chiều
tăng dần tính axit từ trái qua phải là
A. (2); (5); (4); (3); (1). B. (2); (5); (3); (4); (1).
C. (1); (3); (4); (5); (2). D. (1); (4); (3); (5); (2).
Chú ý: Tính axit không có oxi của các halogen: HF < HCl < HBr < HI.

5. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ XÁC ĐỊNH LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ


×