Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

polime - vật liệu polime pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.73 KB, 28 trang )

POLIME - VẬT LIỆU POLIME
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm
Polime

là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau
tạo nên.
Ví dụ : Nilon-6
(
2 6
NH[CH ] CO )
n
do các mắt xích
2 6
-NH[CH ] CO -
tạo nên, n được gọi là hệ số polime hoá
hay độ polime hoá

.
2. Phân loại
Theo nguồn gốc:
+ polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên nhiên) như cao su, xenlulozơ, ;
+ polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,
+ polime nhân tạo hay bán tổng hợp (do chế biến một phần polime trong thiên nhiên) như xenlulozơ
trinitrat, tơ visco,
Theo cách tổng hợp,
+ polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp).
+ polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng).
3. Danh pháp
(
2


CH -CHCl )
n
;
( = − −
2 2 2
CH CH CH CH CH )
n
6 5
|
C H
poli(vinyl clorua) poli(butađien stiren)
từ vinyl clorua tổng hợp được poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat),
Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ :
Teflon:
(
2 2
CF -CF )
n
; nilon-6 :
(
2 5
NH- [CH ] -CO )
n
xenlulozơ: (C
6
H
10
O
5
)

n
;
II. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ
khá rộng. Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Một số
polime không nóng chảy mà bị phân huỷ khi đun nóng, gọi là chất nhiệt rắn.
- Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp
cho dung dịch nhớt, thí dụ : cao su tan trong benzen, toluen,
- Nhiều polime có tính dẻo (polietilen, polipropilen, ), một số khác có tính đàn hồi (cao su), số khác nữa
có thể kéo được thành sợi dai bền (nilon-6, nilon-6,6, ). Có polime trong suốt mà không giòn như
poli(metyl metacrylat). Nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli(vinyl clorua), ) hoặc có
tính bán dẫn (poliaxetilen, polithiophen).
2. Tính chất hoá học
Polime có thể tham gia phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch polime.
a) Phản ứng giữ nguyên mạch polime
Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. Thí
dụ : Poli(vinyl axetat) bị thuỷ phân cho poli(vinyl ancol).
( −
2
CH CH ) + →
o
t
n
3
nNaOH (
|
OCOCH

2

CH CH ) +
n
3
CH COONa
|
OH
Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay
đổi mạch cacbon. Thí dụ : cao su tác dụng với HCl cho cao su hiđroclo hoá :
C=C
CH
2
CH
2
CH
3
H
n
C C
CH
2
CH
2
CH
3
H
Cl
H
n
+
nHCl

b) Phản ứng phân cắt mạch polime
Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon, bị thuỷ phân cắt mạch trong môi trường axit, polistiren bị nhiệt
phân cho stiren, cao su bị nhiệt phân cho isopren,
Thí dụ:

n
+
nH
2
O
( NH[CH
2
]
5
CO )
n H
2
N[CH
2
]
5
COOH
t
xt
0
,
→
o
t ,xt
n

+
nH
2
O
( NH[CH
2
]
5
CO )
n H
2
N[CH
2
]
5
COOH
t
xt
0
,
Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu, gọi là
p.ứng giải trùng hợp hay đepolime hoá.
c) Phản ứng khâu mạch polime
Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hoá. Ở cao su lưu hoá, các mạch
polime được nối với nhau bởi các cầu –S-S Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các
mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH
2
– :
III. ĐIỀU CHẾ POLIME
1. Phản ứng trùng hợp

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân
tử rất lớn (polime).
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp:
Phân tử phải có liên kết bội (như CH
2
=CH
2
, CH
2
=CHC
6
H
5
, CH
2
= CH-CH=CH
2
) hoặc vòng kém bền như :

Thí dụ :
= →
o
xt,t , p
2
|
nCH CH (
Cl

2
|

CH CH )
Cl
n

vinyl clorua (VC) poli(vinyl clorua) (PVC)
caprolactam capron
Người ta phân biệt phản ứng trùng hợp thường chỉ của một loại monome (như trên) và phản ứng đồng
trùng hợp của một hỗn hợp monome. Thí dụ :
= − = + = →
o
Na,t
2 2 2
|
5
6
nCH CH CH CH nCH CH
C H

( − = − − −
2 2
2
|
5
6
)
CH CH CH CH CH CH
C H
n
Poli(butađien-stiren)
2. Phản ứng trùng ngưng

Khi đun nóng, các phân tử axit
ε
-aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra policaproamit và giải phóng
những phân tử nước:

→
o
t
2 2 5
nH N[CH ] COOH (
2 5
NH[CH ] CO ) +
n
2
nH O
(1)
axit
ε
-aminocaproic policaproamit (nilon-6)
Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen glicol, ta thu được poli(etylen terephtalat) đồng thời giải
phóng những phân tử nước :

− − + − − − →
o
t
6 4 2 2
nHOOC C H COOH nHO CH CH OH
( − − − − − −
6 4 2 2
CO C H CO O CH CH O ) +

n
2
2nH O
axit terephtalic etylen glicol poli(etylen terephtalat)
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (như H
2
O)
Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng : Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất
hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau. Thí dụ : HOCH
2
CH
2
OH và
HOOCC
6
H
4
COOH ; H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
và HOOC[CH
2
]
5

COOH ; H
2
N[CH
2
]COOH ;…
IV. VẬT LIỆU POLIME
1. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
= →
o
t , p
2 2
xt
nCH CH ( −
2 2
CH CH )
n
b) Poli(vinyl clorua), (PVC)

= →− −
o
t ,xt,p
2 2
n
| |
nCH CH CH CH
Cl Cl
c) Poli(metyl metacrylat)
= − →
o

xt,t
2 3
3
nCH C COOCH (
|
CH

2
CH C )
3
n
3
CH
|
|
COOCH
d) Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)
PPF có 3 dạng : nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
Nhựa novolac : Đem đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư, xúc tác axit được nhựa novolac
(mạch không phân nhánh).
Nhựa rezol : Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác là kiềm ta được
nhựa rezol (mạch không phân nhánh)
Nhựa rezit : Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150
0
C thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian
gọi là nhựa rezit hay còn gọi là bakelit.
2. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ nilon-6,6
nNH
2

[CH
2
]
6
NH
2
+ nHOOC[CH
2
]
4
COOH
→
o
t
(
2 6 2 4
NH[CH ] NHCO[CH ] CO )
n
+ 2nH
2
O
poli(hexametylen ađipamit) (nilon-6,6)
b) Tơ nitron (hay olon)
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi là
poliacrilonitrin :
nCH
2
= CH
→
o

xt,t
CH
2
- CH
n
CN CN
acrilonitrin poliacrilonitrin
c) Tơ lapsan
Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol.
Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền với axit, với kiềm, được dùng để dệt
vải may mặc.
3. Cao su
nHOOC - - COOH + nHOCH
2
-CH
2
OH
OC - - COO-CH
2
-CH
2
O + 2nH
2
O
a) Cao su thiên nhiên
CH
2
- C =CH-CH
2 n
n = 1500 – 15000

CH
3

b) Cao su tổng hợp
- Cao su buna
= − = →
o
Na,t
2 2
nCH CH CH CH ( − = −
2 2
CH CH CH CH )
n
- Cao su isopren

CH
2
- C =CH-CH
2 n
CH
3


+ Policloropren
(
CH
2
- CCl = CH - CH
2
)

n
+ Polifloropren
(
CH
2
- CF = CH-CH
2
)
n

4. Keo dán
Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự nhiên) là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu
giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
a) Keo dán epoxi
b) Keo dán ure-fomanđehit
Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và
fomanđehit trong môi trường axit :
nNH
2
- CO- NH
2
+ nCH
2
O
+
→
o
H ,t
nNH
2

- CO - NH-CH
2
OH
ure fomanđehit monometylolure

+
→
o
H ,t
( − − −
2
NH CO NH CH ) +
n
2
nH O

poli(ure-fomanđehit)c
c) Nhựa vá săm
d) Keo hồ tinh bột
POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.
B. Đa số polime tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là các polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là các polime thiên
nhiên.
D. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn và do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Polime nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.
B. Có thể phân chia polime thành ba loại: thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo.
C. Polime đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay dung dịch bazơ.

D. Có thể đều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Câu 3: Mục đích chính của chất độn thêm vào chất dẻo là
A. Tăng tính dẻo. B. Tăng một số đặc tính như chịu nhiệt, dẫn điện, dẫn nhiệt.
C. Tiết kiệm polime. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 4: Cho các vật liệu: polietilen (1), polistiren (2), đất sét ướt (3), gốm (4), bakelit (5), poli(vinyl clorua)
(6). Nhóm các chất nào sau đây dùng làm chất dẻo ?
A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 3, 5 ,6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6.
Câu 5: Các monome nào sau đây tổng hợp được polime bằng phản ứng trùng hợp ?
A. phenol và fomanđehit. B. metyl metacrylat.
C. axit aminoaxetic. D. hexametylen điamin và axit ađipic.
Câu 6: Nhóm hợp chất không thể tạo thành polime là
A. isopren, axit ađipic. B. benzen, xiclohexan. C. phenol, glyxin. D.
stiren, etylen glicol.
Câu 7: Nhóm hợp chất có thể trùng hợp thành polime là
A. etilen oxit, caprolactam, stiren. B. buta-1,3-đien, vinyl cloua, alanin.
C. etien, glyxin, caprolactam. D. stiren, isopren, axit ađipic.
Câu 8: Polime nào dưới đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp ?
A. Poli(phenol-fomanđehit). B. Nhựa PVC.
C. Tơ nilon-6,6. D. Cao su buna-S.
Câu

9:



nilon

thuộc

loại


nào

dưới

đây ?
A.



nhân

tạo. B.



thiên

nhiên. C.



poliamit. D.



polieste.
Câu 10: Nilon-6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 11: Loại tơ nào dưới đây là tơ tổng hợp ?

A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 12: Nhóm tơ dưới đây đều thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ nilon-6; tơ tằm. B. tơ visco ; tơ nilon-6,6.
C. tơ capron; tơ nilon-6. D. tơ visco ; tơ xenlulozơ axetat.
Câu 13: Các monome nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
A. H
2
N[CH
2
]
5
COOH. B. CH
3
[CH
2
]
3
COOH.
C. H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
và HOOC[CH
2
]
5

COOH. D. HO-CH
2
-CH
2
-OH và HOOC-C
6
H
4
-
COOH.
Câu 14: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-N là
A. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-CH=CH
2
, CH
2
=CH-CN.

C.
CH
2
=CH-CH=
CH
2
, lưu huỳnh. D.
CH
2
=CH-CH=
CH
2
,
C
6
H
5
CH=CH
2
.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl ancol) ?
A. Trùng hợp ancol vinylic. B. Thuỷ phân poli(metyl acrylat) trong môi trường kiềm.
C. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm D. Trùng ngưng etylen glicol.
Câu 16: Trong số các loại tơ sau:
(1) (–NH-[CH
2
]
6
-CO–)
n

; (2) (–NH-[CH
2
]
6
-NH-OC-[CH
2
]
4
-CO–)
n
(3) (–NH-[CH
2
]
5
-CO–)
n
; (4) (C
6
H
7
O
2
[OOC-CH
3
]
3
)
n
Tơ capron, tơ nilon-6,6 và tơ enang có công thức lần lượt là
A. (4), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (3), (2), (1). D. (1), (4), (2).

Câu 17: Trong số các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào
thuộc loại tơ nhân tạo ?
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D.
Tơ visco và tơ axetat.
Câu 18: Có 8 chất: cao su, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(metyl metacrylat), tơ visco, tơ
nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là
A. 2 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 1 và 6.
Câu 19: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-[CH
2
]
2
-CH(NH
2
)-COOH. B. HOOC-[CH
2
]
4
-COOH và HO-[CH
2
]
2
-OH.
C. HOOC
-[CH
2
]
4
-COOH và H
2

N
-[CH
2
]
6
-NH
2
. D. H
2
N
-[CH
2
]
5
-COOH.
Câu
20: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
A. cao su ; tơ nilon-6,6 ; tơ nitron. B. tơ axetat; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6.
C. nilon-6,6; tơ lapsan ; thuỷ tinh plexiglas. D. nilon-6; tơ lapsan; nhựa novolac.
Câu
21: Nhóm polime bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
A. poli(vinyl axetat) ; tơ capron. B. tinh bột ; xenlulozơ.
C. polibutađien ; polistiren. D. poliisopren ; polipropilen.
Câu
22: Polime X có công thức (–NH-[CH
2
]
5
-CO–)
n

. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. X thuộc loại poliamit. B. X có thể kéo sợi.
C. X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng. D. X có % khối lượng cacbon không thay
đổi với mọi giá trị của n.
Câu
23:
Cho

polime



công

thức

cấu

tạo:
− −
2
(CH CH(OH) )
n
Để

điều

chế

trực


tiếp

ch
ất
trên



thể

dùng

polime

tương

ứng

với

monome

nào

dưới

đây

?

A.

CH
2

=CH
-
COOCH
3
. B.

CH
2

=CH-COOH. C.

CH
2

=CH
-
OOCCH
3
.
D.
CH
2

=CH
-

Cl.
Câu 24: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH
2
=CH-COOCH
3

và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH.
B. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-
COOH.
C. CH
3

-COO-CH=CH
2
và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH. D. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
5
-
COOH.
Câu 25: Nhóm các polime sau có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. PVC, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. B. PE, PVC, cao su thiên nhiên, amilozơ,
xenlulozơ.
C. PE, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. D. PVC, cao su buna, cao su thiên nhiên,
amilopectin, xenlulozơ.
Câu 26: Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. nhựa bakelit. B. poli(vinyl clorua). C. amilopectin. D. cao su lưu hoá.
Câu 27: Polime có cấu trúc mạng mạng lưới không gian là

A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 29: X, Y là 2 hiđrocacbon đồng phân. X là monome dùng để trùng hợp thành cao su isopren ; Y tạo kết
tủa khi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong amoniac. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH
3
-CH
2
-C

CH. B. CH
3
-C

C-CH
2
-CH
3
. C. (CH
3
)
2
CH-C


CH. D. Cả B,
C đều đúng.
Câu 30: Từ những chất nào sau đây có thể điều chế được cao su buna qua hai giai đoạn ?
A. Ancol etylic. B. Vinylaxetilen. C. Butan. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 31: Tổng số polime thu được (kể cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ) khi trùng hợp isopren là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu
32
:

Cho

các

chất:

etylen

glicol,

axit

acrylic,

axit

ađipic,

hexametylen


điamin,

axit

axetic.

Bằng

phản
ứng

trực

tiếp



thể

điều

chế

được

tối

đa

bao


nhiêu

polime

?
A.

2. B.

3. C.

4. D.

5.
Câu 33: Phân tử khối của thủy tinh hữu cơ là 25000, số mắt xích trong thủy tinh hữu cơ là
A. 250. B. 290. C. 100. D. 500.
Câu 34: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 gam và của một đoạn mạch tơ capron là
1717 gam. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 35: Trùng hợp 16,8 lít C
2
H
4
(đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 21,0 gam. B. 18,9 gam. C. 23,3 gam. D. 33,2 gam.
Câu 36: Đem trùng ngưng x kg axit
ε
-aminocaproic thu được y kg polime và 8,1 kg H
2

O với hiệu suất phản
ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 65,5 và 50,85. B. 58,95 và 50,85. C. 58,95 và 56,5. D. 65,5 và 56,5.
Câu
37
:
Đ
ốt

cháy

hoàn

toàn

một

lượng

polietilen,

sản

phẩm

cháy

lần

lượt


cho

đi

qua

bình
(
1)

đựng

H
2
SO
4
đặc



bình
(
2)

đựng

dung

dịch


Ca(OH)
2
(
dư),

thấy

khối

lượng

bình
(
1)

tăng

m

gam,

bình
(
2)

thu

được


100
gam

kết

tủa.
G


trị

m


A.

9
.
B.

12. C.

18. D.

27.
Câu 38: Để sản xuất 950 kg poli(vinyl clorua) từ khí thiên nhiên (chứa 95% CH
4
). Biết hiệu suất của cả quá
trình điều chế là 40%. Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần dùng là
A. 1702,4 m

3
. B. 54476,8 m
3
. C. 1792 m
3
. D. 1344 m
3
.
Câu 39: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản
ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 40: Cao su tổng hợp lần đầu tiên được điều chế bằng phương pháp Lebedev theo sơ đồ: Ancol etylic

buta-1,3-đien

cao su buna. Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su
buna thì khối lượng ancol etylic cần dùng là
A. 920 kg. B. 1150 kg. C. 736 kg. D. 684,8 kg.
1B 2C 3D 4D 5B 6B 7A 8D 9C 10B
11A 12D 13B 14B 15C 16C 17D 18B 19C 20D
21A 22C 23C 24D 25B 26B 27D 28D 29C 30D
31A 32C 33A 34C 35B 36A 37C 38C 39A 40B
Phương pháp giải nhanh bài toán hiđrocacbon
I. Tính chất trọng tâm
1. Công thức phân tử
2. Phản ứng thế : ankan, anken, ankin, aren
3. Phản ứng cộng : anken, ankin
4. Phản ứng đốt cháy
II. Một số dạng bài tập.
1. Bài toán về phản ứng cháy

- Xác định loại HC theo tỉ lệ mol sản phẩm cháy
+ Khi đốt cháy một H.C X
Nếu số mol CO
2
< H
2
O thì X là ankan. Khi đó .
2 2
ankan H O CO
n n n= −
Nếu số mol CO
2
= H
2
O thì X là anken, xicloankan
Nếu số mol CO
2
> H
2
O thì X là ankin. Khi đó
2 2
ankin CO H O
n n n= −
+ Khi đốt cháy hỗn hợp gồm 2 HC
Nếu số mol CO
2
< H
2
O thì hỗn hợp có ankan.
Nếu số mol CO

2
> H
2
O thì hỗn hợp có ankin.
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố :
m
hh HC
= m
C
+ m
H
2 2 2
O CO H O
1
n n n
2
= +
- Tính nhanh số nguyên tử cacbon trong hợp chất đem đốt
2
CO
X
n
n
n
=
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2

và 0,132 mol H
2

O. Khi X tác dụng
với khí clo (tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Hướng dẫn:
H
2
O – CO
2
= 0,132 – 0,11 = 0,022.
n = 0,11/0,022 = 5. C
5
H
12
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon C
x
H
y
và C
x
H
z
có số mol bằng nhau thu được 1,792 lít
khí CO
2
(đktc) và 1,62 gam H
2
O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là
A. C
3

H
8
và C
3
H
6
. B. C
2
H
4
và C
2
H
6
.
C. C
4
H
10
và C
4
H
8
. D. C
4
H
10
và C
4
H

6
.
Hướng dẫn:
Ta có
2
CO
n
=
1,792
22,4
= 0,08 (mol) ;
2
H O
n
=
1,62
18
= 0,09 (mol)


2
H O
n
>
2
CO
n


Hỗn hợp có một hiđrocacbon là ankan:

x 2x 2
C H
+
Giả sử hh gồm ankan và anken : ankan = anken = 0,09 – 0,08 = 0,01.
Số nguyên tử C bằng : 0,08/0,02 = 4 : C
4
H
10
và C
4
H
8
.
2. Bài toán về phản ứng cộng vào liên kết pi
- Gọi M
1
là phân tử khối của hỗn hợp các chất khí trước phản ứng (gồm cả HC không no và H
2
) và M
2

phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng, với n
1
và n
2
là số mol hỗn hợp khí tương ứng, ta

1 2
2 1
M n

M n
=

2
H pu 2 1
n n n= −

- Sử dụng phương pháp bảo toàn mol liên kết pi
tổng số mol pi trong phân tử = tổng số mol pi chất tgia pư cộng (H
2
, Cl
2
, HCl )

X
n a.n
π
=
với a là số liên kết
π
trong phân tử X.
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng : m
hh trước pư
= m
hh sau pư
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2

và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư)

thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Hướng dẫn :
M
1
/M
2
= (0,3.2 + 0,1.52)/29 = 14,5/29 = 0,4/n => n = 0,2. H
2
pu = 0,4 – 0,2 = 0,2
Pi : 3C
4
H
4
= H
2
+ Br
2
: => Br
2
= 0,1 mol : 16 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H
2

và C
2
H
4

có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được

hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Hướng dẫn :
M 3,75.4 15= =
. Theo phương pháp đường chéo tìm được
2 2 4
H C H
n n=
.
Chọn mỗi chất 1 mol.
1 2 2
2
2 1
M n n15
n 1,5
M n 20 2
= = ⇒ =€
Số mol H
2
đã phản ứng là : n = 2 - 1,5 = 0,5. Hiệu suất phản ứng là 50%.
Ví dụ 3. Thực hiện phản ứng hoàn toàn giữa 10,2 gam một ankin với 4,48 lít H
2
(đktc) trong bình kín có
Ni xúc tác. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng làm mất màu vừa hết 80 gam dung dịch Br
2
20%.
Công thức phân tử của anken là
A. C
2
H

2
B. C
3
H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H
8
Hướng dẫn :
Vì ankin có hai liên kết pi nên :
2 2
ankin H Br ankin
5 8
2n n n n 0,15 mol
10,2
M 68 : C H
0,15
= + ⇒ =
= =
Ví dụ 4: Hỗn hợp X có tỉ khối
2
X/H
d
=15 gồm C
2

H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
4
và H
2
được chứa trong bình có dung
tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn
hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br
2
thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có
2
Z/H
d
= 20. Khối lượng
bình Br
2
tăng lên (∆m) có giá trị :
A. 2,19 gam B. 2 gam C. 1,5 gam C. 1,12 gam
Hướng dẫn:

Theo bảo toàn khối lượng luôn có :
m
X
= m
Y
và m
Y
= m
Z
+ ∆m.
Mà m
X
= 15.2.

2,24
22,4
= 3 (gam) và m
Z
= 20.2.

0,56
22,4
= 1 (gam).
Vậy ∆m = m
Y
– m
Z
= 3 – 1 = 2 (gam).
Ví dụ 5: Hỗn hợp X có tỉ khối
2

X/H
d
=15 gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
4
và H
2
được chứa trong bình có dung
tích 2,24 lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn
hợp khí Y thu được qua bình chứa Br
2
thấy khối lượng bình Br
2
tăng lên một lượng ∆m = 2 (gam) và có V
lít hỗn hợp khí Z (
2
Z/H

d
= 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. V có giá trị :
A. 1,68 lít B. 1,12 lít C. 1,00 lít D. 0,56 lít
Hướng dẫn:
Theo bảo toàn khối lượng luôn có : m
X
= m
Y
và m
Y
= m
Z
+ ∆m.
Mà m
X
= 15.2.

2,24
22,4
= 3 (gam) và ∆m = 2 (gam) ⇒ m
Z
= 1 (gam).
Do M
Z
= 20.2 = 40 nên n
Z
=

1
40

= 0,025 (mol) ⇒ V
Z
= 0,025.22,4 = 0,56 (lít).
3. Bài toán về phản ứng đề hiđro và crackinh
- Khi đề hiđro hay crackinh thì số mol hay thể tích khí của hỗn hợp đều tăng:
H.C 2 1
V V V= −
- Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có :
1 2 2
2 1 1
M n V
M n V
= =
- Hiệu suất của phản ứng crackinh được tính theo công thức
2 1
1
V V
H .100%
V

=
Ví dụ 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2

bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C
6
H
14

. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Hướng dẫn:
X 2 2 X
X 5 12
Y 1 1
M n V M 3
M 72 : C H
M n V 24 1
= = = ⇒ =€
Ví dụ 2 : Crackinh 560 lít C
5
H
12
thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau. Các khí
đều được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 90%.
Hướng dẫn:
2 1

1
V V 1036 560
H .100% .100% 85%
V 560
− −
= = =
HIĐROCACBON
Câu 1: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
).
C. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
, muối cacbonat, xianua, cacbua,…).
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 2: Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào dưới đây ?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết cho - nhận. D. Liên
kết hiđro.
Câu 3: So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường
A. dễ bay hơi. B. kém bền với nhiệt. C. dễ cháy. D. Cả A, B, C đều
đúng.
Câu 4: Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên?
A. Hai liên kết
σ
và một liên kết
π
. B. Hai liên kết
π
và một liên kết

σ
.
C. Một liên kết
σ
, một liên kết
π
và một liên kết cho - nhận. D. Một liên kết
σ
, một liên kết
π
và một
liên kết ion.
Câu 5:
So sánh s
ố đồng phân cấu tạo của ba chất
C
4
H
9
Cl (I), C
4
H
10
O (II), C
4
H
11
N (III):
A. I = II < III. B. I > II > III. C. I < II < III. D. II < I < III.
Câu 6: Cho các chất sau: CH

2
=CH-CH
2
-CH
2
-CH=CH
2
, CH
3
-C(CH
3
)=CH-CH
3
, CH
2
=CH-CH=CH-CH
2
-
CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2
. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 7: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng
C

m
:
H
m
:
O
m
= 21 : 2 : 4. Hợp
chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất
thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 8: Đốt cháy hết 1,88 gam chất hữu cơ D cần lượng vừa đủ là 1,904 lít O
2
(đktc), chỉ thu được CO
2

hơi nước với tỉ lệ thể tích
2 2
CO H O
V : V
= 4 : 3. Biết
D
M
< 200 g/mol. Công thức phân tử của D là
A. C
7
H
10
O
5

. B. C
7
H
12
O
6
. C. C
6
H
10
O
7
. D. C
8
H
12
O
5
.
Câu 9: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2

(số mol O
2


gấp đôi số
mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa
về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon ?

A. C
x
H
y
. B. C
n
H
2n+2
. C. C
n
H
2n+2-2k
. D. Cả A, C đều đúng.
Câu 11: Tên gọi của chất CH
3
– CH – CH – CH
3

C
2
H
5
CH
3
A. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan. C. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3-
đimetylbutan.
Câu 12: Trong các loại phản ứng sau:
(1) Phản ứng cháy ; (2) Phản ứng cộng (3) Phản ứng hủy ; (4) Phản ứng đề hiđro hoá
(5) Phản ứng thế ; (6) Phản ứng trùng hợp (7) Phản ứng trùng ngưng
;

(8) Phản ứng crackinh. Các ankan tham gia những phản ứng là
A. 1, 2, 6. B. 1, 3, 7, 8. C. 1, 3, 4, 5, 8. D. 1, 2, 3, 5, 6.
Câu 13: Từ chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được C
2
H
6
?
A. CH
3
CH
2
-COONa. B. CH

CH. C. CH
3
CH
2
-OH. D. NaOOC-CH
2
CH
2
-
COONa.
Câu 14: Cho isopentan tác dụng với Cl
2

theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15: Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C
5

H
12
tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A
tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.
Câu 16: Cho các ankan C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
5
H
12
. Nhóm ankan không có đồng phân khi tác dụng với Cl
2
tỉ
lệ 1 : 1 về số mol tạo ra dẫn xuất duy nhất là
A. C
2

H
6
, C
3
H
8
. B. C
2
H
6
,

C
5
H
12
. C. C
3
H
8
, C
4
H
10
. D. C
3
H
8
, C
4

H
10
, C
5
H
12
.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2

(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 18: Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm
CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
và C

4
H
10
. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O
2
dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra
qua bình đựng H
2
SO
4
đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H
2
SO
4
đặc là
A. 9,0 gam. B. 6,75 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam.
Câu 19: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) ; tỉ khối của Y so với H
2

bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C

4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 20: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2

và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 22: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan.
Câu 23: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết
σ
và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2

(ở cùng điều kiện nhiệt độ,

áp suất).
Khi cho X tác dụng với Cl
2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 24: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C
n
H
2n+1
. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.
Câu 25: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức phân tử C
5
H
10
(không kể đồng phân cis - trans)

A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách
A. tách hiđro từ etan. B. crackinh propan.
C. đun nóng ancol etylic với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C. D. cộng hiđro vào axetilen.
Câu 27: Số sản phẩm tối đa tạo thành khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 28: Hợp chất CH

3
CH
2
-CH(CH
3
)-C

C-CH(CH
3
)
2
có tên là
A. 3,6-đimetylhept-4-in. B. isopropylisobutylaxetilen.
C. 5-etyl-2-metylhex-3-in. D. 2,5-đimetylhept-3-in.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
B. Trong phân tử anken, liên kết đôi gồm một liên kết
σ
và một liên kết
π
.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
D. Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng C
n
H
2n + 2
.
Câu 30: Có 5 chất: metan, etilen, propin, buta-1,3-đien, xiclopentan. Số lượng các chất có khả năng làm
mất màu dung dịch brom là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá: Metan
→
(1)
X
1

→
(2)
X
2

→
(3)
X
3

→
(4)
Cao su buna
X
2
là chất nào sau đây ?
A. Axetilen. B. Etilen. C. Vinylaxetilen. D. Etilen hoặc axetilen.
Câu 32: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết. Số phản ứng tối thiểu điều chế etylen glicol là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 33: Cho hiđrocacbon Y tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, chỉ thu được một dẫn xuất chứa
brom có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của Y là
A. C
5
H

10
. B. C
4
H
10
. C. C
5
H
12
. D. C
6
H
6
.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít O
2
(ở đktc), thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO
2
nhiều hơn khối lượng H
2
O là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và
giá trị V là
A. C
6
H
14
; 10,64. B. C
6
H

14
; 6,72. C. C
5
H
8
; 11,2. D. C
4
H
8
; 10,08.
Câu 35: Hợp chất Z có công thức phân tử C
5
H
8
. Hiđro hoá hoàn toàn Z thu được một hợp chất no, mạch
nhánh. Z có khả năng trùng hợp tạo ra polime. Công thức cấu tạo của Z là
A. (CH
3
)
2
CH-C

CH. B. CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2
. C. CH
3

-CH=CH-CH=CH
2
. D.
CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
.
Câu 36: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi
phản ứng với H
2

(dư, xúc tác Ni, t
o
), cho cùng một sản phẩm là
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và
xiclobutan.
Câu 37: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân
tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.
Câu 38: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là
A. Zn, dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO
3
trong NH
3

.
B. dung dịch Br
2
, dung dịch HCl, dung dịch KMnO
4
, Na.
C. dung dịch KMnO
4
, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br
2
, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, Zn.
Câu 39: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
. B. C
3
H
4

. C. C
2
H
4
. D. C
4
H
8
.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A là chất khí ở điều kiện thường thu được m gam H
2
O.
CTPT của A là A. C
4
H
8
. B. C
3
H
8
. C. C
2
H
4
. D. C
4
H
6
.
Câu 41: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp

đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)
2

(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 42: Chất A có công thức phân tử là C
7
H
8
. Cho A tác dụng với AgNO
3
(dư) trong dung dịch NH
3
thu
được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Số công thức cấu tạo có thể có của A là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi
trong (dư) thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 1,92 gam. Công thức cấu tạo
của Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH
3
.

B. CH
2

=CH-CH
3
.

C. CH

C-CH
3
.

D. CH
2
=C=CH
2
.

Câu 44: Cho 0,1 mol một hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br
2
1M, tạo dẫn
xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH

C-CH
2
-C


CH.

B. CH
2
=CH-C

CH.

C. CH
3
-CH=CH-C

CH. D. CH

C-CH
2
-CH=CH
2
.

Câu 45: Đốt cháy hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường) thu được số mol CO
2
bằng hai lần số mol
H
2
O. CTPT của A là
A. C
2
H

2
, C
6
H
6
. B. C
2
H
2
, C
4
H
4
. C. C
2
H
2
, C
4
H
4
, C
6
H
6
. D. C
4
H
4
, C

6
H
6
.
Câu 46: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y
(chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen.
Câu 47: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO
4

0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
C
2
H
4

(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 48: Hỗn hợp khí X gồm H
2

và C
2
H
4

có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.

Câu 49:
Cho sơ đồ chuyển hoá: CH
4

→

C
2
H
2

→

C
2
H
3
Cl
→

PVC
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ
đồ trên thì cần V m
3

khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH
4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H

2

và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m
gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 51: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2

là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO
2

và H
2
O thu được là
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH
4
),
thu được 24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X

so với khí
hiđro là
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO
2

bằng
số mol H
2
O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Câu 54: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X
có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C
2
H
4

và 0,2 mol C
2
H
2
. B. 0,2 mol C
2
H
4

và 0,1 mol C
2
H

2
.
C. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H
4
. D. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4
.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
, C
3
H
4
và C
4
H

8
rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 29,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 10,76
gam. Giá trị của m là
A. 8,14. B. 4,18. C. 1,84. D. 1,48.
Câu 56: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối
với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
3
H

4
.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2

và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2

và 2
lít hơi
H
2
O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
4
. C. CH
4
. D. C
3
H
8
.

Câu 58: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C
2
H
2

và 0,04 mol H
2

với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2

là 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
Câu 59: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn
hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có
tỉ khối đối với H
2
bằng 8. Độ tăng khối lượng của bình dung dịch brom là
A. 0,82 gam. B. 0,28 gam. C. 2,08 gam. D. 8,02 gam.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm C
n
H
2n+2
, C
m
H
2m+2
và C

x
H
2x
thu được 0,22 mol CO
2

0,31 mol H
2
O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,08 mol ; 0,07 mol. B. 0,075 mol ; 0,075 mol. C. 0,07 mol ; 0,08 mol. D. 0,09
mol ; 0,06 mol.
Câu 61: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2

0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2

giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
. B. C
2

H
2
và C
4
H
8
. C. C
3
H
4
và C
4
H
8
. D. C
2
H
2
và C
3
H
8
.
Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4


và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH
4

có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 63: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C
8
H
10


A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 64: Toluen phản ứng với Br
2
khi chiếu sáng cho sản phẩm thế dễ dàng ở vị trí nào ?
A. nhóm metyl. B. meta. C. ortho và para. D. ortho.
Câu 65: Có ba chất lỏng không màu là: benzen, toluen, stiren. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận
biết mỗi chất trên ?
A. Dung dịch H

2
SO
4
. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch KMnO
4
. D. Dung
dịch Br
2
.
Câu 66: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren ; clobenzen ; isopren ; but-1-en. B. 1,2-điclopropan ; vinylaxetilen ; vinylbenzen ; toluen.
C. buta-1,3-đien ; cumen ; etilen ; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten ; propilen ; stiren ; vinyl
clorua.
Câu 67: Cho các hiđrocacbon: eten, axetilen, benzen, xiclopropan, toluen, isopentan, stiren, naphtalen. Số
chất làm mất màu dung dịch Br
2

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 68: Chất nào sau đây đều là thành phần chính của khí thiên nhiên và của khí mỏ dầu ?
A. H
2
. B. CO. C. CH
4
. D. C
4
H
10
.
Câu 69: Nhựa than đá đem chưng cất ở phân đoạn sôi 170 - 230
o

C, gọi là
A. dầu nhẹ. C. dầu trung. B. dầu nặng. D. hắc ín.
Câu 70: Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy
A. chỉ lọc bỏ các tạp chất có trong dầu mỏ. B. cho sản phẩm đều là các chất lỏng.
C. chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau. D. chỉ sản xuất xăng dầu.
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn
1C 2B 3D 4B 5C 6C 7D 8D 9D 10D
11C 12C 13C 14D 15A 16C 17A 18D 19D 20B
21C 22B 23C 24A 25B 26C 27D 28D 29D 30B
31C 32B 33C 34A 35D 36A 37C 38D 39A 40D
41C 42D 43A 44B 45B 46A 47D 48C 49B 50A
51C 52A 53D 54D 55B 56C 57A 58B 59A 60D
61B 62B 63B 64A 65C 66D 67B 68C 69C 70C
Phương pháp lập công thức phân tử
các hợp chất hữu cơ
Sơ đồ chung để tìm công thức của một hợp chất hữu cơ
Định tính
(tìm C, H, O,
N )

Định lượng
(số mol các
chất)

Tìm CTĐG
nhất
(tính tỉ lệ mol)

Tìm CTPT

(biện luận hoặc
theo M)

Tìm CTCT
(theo tính
chất)
I. Định tính và định lượng
- Xác định sự có mặt của C, H, O và N trong các hợp chất : đề cho ngay số mol các chất hoặc cho dữ
liệu để tính được số mol CO
2
, H
2
O, N
2

- Tính số mol các chất
C = CO
2
; H = 2H
2
O; N = 2N
2

X C H N
O
m 12.n 1.n 14.n
n
16
− − −
=

II. Tìm công thức đơn giản nhất
Lập tỉ lệ mol hoặc thể tích hoặc phần trăm khối lượng
Giả sử CT hợp chất là C
x
H
y
O
z
N
t
thì
- Theo số mol : x : y : z : t = n
C
: n
H
: n
O
: n
N
- Theo thể tích : x : y : z : t = V
CO2
: 2V
H2O
: 2V
O2
: 2V
N2
- Theo phần trăm khối lượng : x : y : z : t =
%C %H %O %N
: : :

12 1 16 14
Rút gọn các hệ số đến số nguyên nhỏ nhất ta được công thức đơn giản nhất.
III. Lập CTPT từ công thức đơn giản
1. Nếu biết phân tử khối
Biết được CTĐG (CH
2
O)
n
có M thì tính 30n = M
2. Biện luận theo công thức
- Với C
x
H
y
hoặc C
x
H
y
O
z
thì
y 2x 2
≤ +
và y luôn chẵn.
- Với C
x
H
y
N
t

hoặc C
x
H
y
O
z
N
t
thì
y 2x 2
≤ +
+ t và y chẵn/lẻ phụ thuộc t
3. Tính theo công thức tính độ bất bão hòa trong phân tử
C
x
H
y
O
z
N
t
ta có công thức tính độ bất bão hòa
2x 2 y t
2
+ − +
∆ =
4. So sánh với công thức tổng quát
Ví dụ 1 : Anđehit A no, có đơn giản nhất là C
3
H

5
O. Số công thức cấu tạo của A là 2 / 3 / 4 / 5
Lời giải
Cách 1. Dùng biểu thức tính độ bất bão hoà.
Ta có (C
3
H
5
O)
n
⇔ C
3n
H
5n
O
n
⇔ C
2n
H
4n
(CHO)
n
Với độ bất bão hoà theo công thức hóa học :
2.3n 2 5n n 2
2 2
+ − +
∆ = =
∆ = 1/2 (2.3n + 2 – 5n) = 1/2 (n + 2).
Với độ bất bão hoà theo cấu tạo phân tử : Anđehit không có vòng, no, có n nhóm CHO (mỗi nhóm có
một liên kết π) vậy ∆ = 0 + 0 + n = n.

Với một phân tử chỉ có một giá trị độ bất bão hoà duy nhất nên :
n 2
n n 2
2
+
∆ = = ⇒ =
Cách 2. Dùng công thức tổng quát.
Ta có (C
3
H
5
O)
n


C
3n
H
5n
O
n


C
2n
H
4n
(CHO)
n
(1).

Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở là C
m
H
2m+2-a
(CHO)
a
(2).
Đồng nhất công thức (1) và (2) ta có
n a
2n m n 2
4n 2m 2 a
=


= ⇒ =


= + −


Công thức phân tử : C
4
H
8
(CHO)
2

Công thức cấu tạo : OHC–CH
2
–CH

2
–CH
2
–CH
2
–CHO.
Cách 4. Biện luận. Ta có (C
3
H
5
O)
n
⇔ C
3n
H
5n
O
n
⇔ C
2n
H
4n
(CHO)
n
Ta đã biết rằng (Số nguyên tử H + số chức) ≤ (2.số nguyên tử C + 2)

4n + n

2.2n + 2


n ≤ 2. Mà n phải nguyên dương, nên n có thể nhận các giá trị n = 1 và n = 2.
Với n = 1 (loại). Vậy n = 2.
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ X (C,H,O) thu 1,344 lít khí CO
2
(đktc) và 1,08 g H
2
O. Ở
trạng thái khí X nặng hơn không khí 2,069 lần. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C
2
H
4
O D. C
4
H
6
O
2


Lời giải
Đặt công thức X là
x y z
C H O

X
X
M
d 2, 069 M 60
29
= = ⇒ =
2 2
X CO H O
1,8
n 0, 03 (mol) ; n 0, 06 (mol) ; n 0,06 (mol)
60
= = = =
Tính thông qua công thức thực nghiệm.
2 2
C CO H H O
O
C H O
2 n 2 4 2
n n 0, 06 (mol) ; n 2n 0,12 (mol)
1,8 (0, 06.12 0,12)
n 0,06(mol)
16
x : y : z n : n : n 0, 06 : 0,12 : 0, 06 1: 2 :1
CTTN (CH O) : 30n 60 n 2 CTPT : C H O

= = = =
− −
= =
= = =
= ⇒ = ⇒
IV. Sử dụng phương pháp giá trị trung bình
Được dùng để tìm CTPT các chất cùng dãy đồng đẳng
- Phân tử khối trung bình.
- Số nguyên tử C trung bình.
- Số nguyên tử H trung bình.
- Số liên kết pi trung bình.
- Số nhóm chức trung bình
Ví dụ 1. Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa và khối lượng dung dịch nước
vôi trong giảm 7,7g. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. CH
4
và C
2
H
6
B. C
2
H
6
và C
3
H
8


C. C
3
H
8
và C
4
H
10
D. C
4
H
10
và C
5
H
12

Hướng dẫn :
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
dư, ta có
- m
bình tăng
= m
CO2
+ m
H2O
- Khối lượng dung dịch : m

dd tăng
= (m
CO2
+ m
H2O
) - m
kết tủa

m
dd giảm
= m
kết tủa
- (m
CO2
+ m
H2O
)
Ta tìm được : số mol CO
2
= 0,25; H
2
O =
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u, cho sản
phẩm vào bình I đựng CuSO
4
khan rồi cho vào bình II dựng dung dịch NaOH thấy khối lượng bình I
tăng 5,4 gam bình II tăng 8,8gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A.C
2
H

4


C
4
H
8
B. C
3
H
8
và C
5
H
12
C. CH
4


C
3
H
8
D. C
2
H
6
và C
4
H

10
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung
dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol là (thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể)
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. B. C
3
H
7
OH và
C
4
H
9
OH
.
C.
C
2
H
5
OH

và C
4
H
9
OH. D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
(Trích đề thi TSCĐ năm 2007 - Khối A, B)
Bài giải


n 2n 1
C H OH
+
+
3n
2
O
2

→

n
CO

2
+ (
n
+1)H
2
O (2)

0,05
n

¬
0,05
CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O (3)
0,05
¬
0,1

NaOH
n


ở (3)
=
NaOH
n

ban đầu

NaOH
n


= 2
×
0,1 – 2
×
0,05 = 0,1 (mol)

M
=14
n
+ 18 =
1,06 n
0,05
×
= 21,2
n



n

= 2,5
Vậy hai ancol có công thức là C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
Ví dụ 4: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng của ancol metylic và cho sản phẩm lần lượt đi
qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lần lượt là a gam và b
gam. Biết rằng nếu cho lượng ancol trên tác dụng hết với Na thấy bay ra 0,672 lít H
2
(ở đktc). Giá trị của a,
b lần lượt là
A. 3,645 và 6,27 B. 3,645 và 3,135 C. 7,29 và 6,27 D. 7,29 và 3,135
Bài giải
Đặt công thức chung của hai ancol là
n 2n 1
C H OH
+

n 2n 1
C H OH
+

+ Na
→

n 2n 1
C H ONa
+
+
1
2
H
2

(1)
0,06
¬
0,03

n 2n 1
C H OH
+
+
3n
2
O
2

→

n
CO

2
+ (
n
+1)H
2
O (2)
0,06

0,06
n
0,06(
n
+1)
Do đó bình 1 giữ lại H
2
O, bình 2 giữ lại khí CO
2
Ta có
2
H
n
=
0,672
22,4
= 0,03 (mol)

M
= 14
n
+ 18 =

3,075
0,06
= 51,25


n
= 2,375
Vậy khối lượng bình 1 tăng =
2
H O
m
= 0,06
×
(
n
+1)
×
18 = 3,645 (g)
và khối lượng bình 2 tăng =
2
CO
m
= 0,06
×
n
×
44 = 6,27 (g).
Bài tập
LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1 Khối lượng riêng của X ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,25 gam/l. Khối lượng mol phân tử của X là

A. 30 B. 31 C. 33 D. 28
Câu 2 Biết rằng khối lượng riêng của X ở 27,3
o
C, 1 atm là 1,258 gam/l. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 30 B. 31 C. 33 D. 28
Câu 3 Khi hoá hơi hoàn toàn 1,6 gam chất X chiếm thể tích 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng mol
phân tử của X là
A. 16 B. 32 C. 24 D. 48
Câu 4 Đốt cháy 0,5 lít khí A cần 2,5 lít oxi thu được 1,5 lít CO
2
và 2,0 lít hơi nước, biết các thể tích đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
8
B. CH
4
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4
Câu 5 Khi phân tích hợp chất hữu cơ A thu được kết quả : 70,94 %C,
6,40 %H, 6,90 %N, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 7. Công thức đơn giản nhất và công
thức phân tử của A là
A. C

12
H
13
NO
2
và C
24
H
26
N
2
O
4
B. C
12
H
13
NO
2
và C
12
H
13
NO
2
C. C
6
H
7
NO

2
và C
6
H
7
NO
2
D. C
6
H
7
NO
2
và C
12
H
14
N
2
O
4
Câu 6 Hỗn hợp chứa CH
4
và C
4
H
10
có tỉ khối hơi so với O
2
là 1,2. Thành phần % thể tích hỗn hợp là

A.
4
CH
%V
= 46,67% ;
4 10
C H
%V
= 53,33%.
B.
4
CH
%V
= 50,00% ;
4 10
C H
%V
= 50,00%.
C.
4
CH
%V
= 53,33% ;
4 10
C H
%V
= 46,67% .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×