Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng công nghệ phần mềm - Phần 2 Các giai đoạn trong chu trình sống của phần mềm - Chương 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.91 KB, 16 trang )


Huúnh Xu©n HiÖp - CNPM

110


P h Ç n
2
2





C¸c giai ®o¹n
trong chu tr×nh sèng cña phÇn mÒm

(THE PHASES OF THE SOFTWARE LIFE CYCLE)

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

111
9
9


g
g
i
i
a


a
i
i


đ
đ
o
o


n
n


p
p
h
h
â
â
n
n


t
t
í
í
c

c
h
h


y
y
ê
ê
u
u


c
c


u
u
(
(
R
R
E
E
Q
Q
U
U
I

I
R
R
E
E
M
M
E
E
N
N
T
T
S
S


P
P
H
H
A
A
S
S
E
E
)
)



Nội dung:
Khái quát chung
Khởi động việc phân tích yêu cầu
Các kỹ thuật phân tích yêu cầu
Nhân tố con ngời
Sử dụng định khung nhanh để đặc tả
Sử dụng lại mô hình định khung nhanh






Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

112
9
9
9
.
.
.
1
1
1



K

K
K
h
h
h
á
á
á
i
i
i



q
q
q
u
u
u
á
á
á
t
t
t



c

c
c
h
h
h
u
u
u
n
n
n
g
g
g
(overview)

Xác định cái mà khách hàng cần (needs) chứ không phảI cái mà khách
hàng muốn (wants)
Phân tích càng chính xác càng tốt thực trạng hiện nay của khách hàng
Nhận biết những khả năng, những cái cần có trong sản phẩm
Không có khái niệm phân tích yêu cầu hớng đối tợng

Một số khó khăn chính khi thực hiện:

thông thờng khách hàng không biết họ cần gì
ngay cả khi khách hàng biết rõ mình cần gì thi cũng sẽ khó khăn khi
chuyển tải những thông tin này cho nhà phát triển theo hớng tin học
hóa !





Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

113
9
9
9
.
.
.
2
2
2



K
K
K
h
h
h



i
i
i




đ
đ
đ



n
n
n
g
g
g



v
v
v
i
i
i



c
c
c




p
p
p
h
h
h
â
â
â
n
n
n



t
t
t
í
í
í
c
c
c
h
h
h




y
y
y
ê
ê
ê
u
u
u



c
c
c



u
u
u
(initialisation of requirements)

Bắt đầu khi các thành viên của nhóm phân tích yêu cầu (requirements
analysis team - RAT) tiếp xúc với khách hàng
Thông thờng thì khách hàng sẽ sắp xếp những buổi phỏng vấn đầu tiên
(initial interviews)
Các buổi phỏng vấn thêm sẽ đợc xếp lịch trong tiến trình phỏng vấn

(interview process)

Tiến trình phỏng vấn kết thúc khi nhóm RAT nhận thấy đã nắm bắt đợc
các thông tin liên quan từ :
khách hàng
những ngời sử dụng tơng lai của sản phẩm




Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

114
9
9
9
.
.
.
3
3
3



C
C
C
á
á

á
c
c
c



k
k
k






t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t

t



p
p
p
h
h
h
â
â
â
n
n
n



t
t
t
í
í
í
c
c
c
h
h

h



y
y
y
ê
ê
ê
u
u
u



c
c
c



u
u
u
(requirements analysis techniques)

Phỏng vấn theo cấu trúc (structered interview)
chuẩn bị sẵn các câu hỏi cụ thể dạng đóng (specific preplanned
close-ended questions) để nêu ra

VD:
khách hng có thể đợc hỏi nh: có bao nhiêu nhân viên bán
hàng trong công ty ? khoảng thời gian giới hạn cho một đáp ứng yêu
cầu là bao nhiêu ?
ngời đi phỏng vấn víêt một báo cáo (report) cho biết các nội dung
chính của buổi phỏng vấn và gửi một bản sao cho khách hàng để
hiệu chỉnh
Phỏng vấn không theo cấu trúc (unstructered interview)
đặt các câu hỏi dạng mở (open-ended questions) nhằm khuyến
khích khách hàng nói rõ các thông tin

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

115
VD: bằng cách hỏi khách hàng tại sao không vừa ý với sản phẩm hiện
hiện nay có thể co biết đợc nhiều khía cạnh trong cách thức kinh
doanh của khách hàng
với ngời phỏng vấn nhiều kinh nghiệm có thể đặt các câu hỏi mở
rộng sau khi đã lắng nghe cẩn thận và dẫn dắt cuộc nói chuyện đi
xa hơn, do đó sẽ có nhiều thông tin tốt
ngời đi phỏng vấn víêt một báo cáo cho biết các nội dung chính của
buổi phỏng vấn và gửi một bàn sao cho khách hàng để hiệu chỉnh
Gửi bản câu hỏi (send a questionnaire)
gửi một bản câu hỏi đến các thành viên liên quan trong cơ quan
khách hàng
rất hữu dụng vì tập hợp đợc ý kiến của hàng trăm cá nhân khác
nhau
các ý kiến phản hồi sẽ đợc suy nghĩ cẩn thận và xác đáng hơn
khuyết điểm: khó mở rộng các câu hỏi và ít thông tin mở rộng
Khảo sát các biểu bảng (examine the various forms)

thờng đợc sử dụng trong môi trờng kinh doanh

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

116
khảo sát toàn bộ các biểu bảng đợc khách hàng sử dụng
VD:
khảo sát một mẫu biểu đợc in trong một cửa hàng,
Có thể phản ánh:
- số trang in
- kích thớc khổ giấy
- độ ẩm
- nhiệt độ mực in
- áp lực trên giấy
Các trờng khác nhau trang mẫu biểu sẽ chỉ rõ:
- sự chuyển tiếp giữa các tác vụ in
- các giai đoạn tơng đối quan trọng
thấu hiểu các thông tin qua việc quan sát cách thức kinh doanh của
khách hàng là cách cực kỳ hữu ích nhằm xác định những cái mà
khách hàng cần
Quay phim video (set up video cameras)
là phơng pháp mới đợc sử dụng gần đây
đ ợc tiến hành tại nơi làm việc nhằm ghi lại chính xác mọi diễn biến
nhóm RAT phải có đợc sự hợp tác của tất cả các thành viên

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

117
Chú ý:
sẽ cực kỳ khó khăn để nắm bát các thông tin cần thiết khi ngời

đợc quay phim cảm thấy mình:
- bị xâm phạm đời t
- lo sợ
- bị quấy rầy
dự kiến trớc các rủi ro trớc khi giới thiệu máy quay phim vì có thể
việc này sẽ gây ra những tức giận cho thành viên đợc quay phim
Sử dụng các kịch bản (scenarios)
kịch bản : là cách thức mà ngời sử dụng có thể tiến hành trên sản
phẩm nhằm hòan thành một số mục tiêu nào đó
VD:
kế hoạch làm giảm cân.
- chuyên gia dinh dỡng nhập tuổi, giống, khối lợng và các dữ
liệu cá nhân khác của một bệnh nhân béo phì
- sản phẩm in ra thực đơn cho bệnh nhân
- kịch bản đợc đa ra cho ngời sử dụng tơng lai của sản phẩm
- chuyên gia dinh dỡng chỉ ra các điểm không phù hợp cho một
bệnh nhân phải sử dụng các thức ăn đặc biệt đợc chỉ định nh

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

118
ngời bị bệnh tiểu đờng, ngời ăn chay hay ngời bị bệnh
đờng huyết
- nhà phát triển cập nhật lại kịch bản trong đó ngời sử dụng đợc
hỏi về chế độ ăn uống đặc biệt cần có trớc khi thực đơn đợc in
cho phép ngời sử dụng tơng tác với chính bản thân họ và nhóm
RAT sẽ ghi nhận lại các thông tin này
một số cách mô tả kịch bản:
- liệt kê các hành động có trong kịch bản
- tạo một bản tình tiết lu trữ chuỗi các sự kiện (chẳng hạn nh

một mẫu giấy trong đó co một chuỗi các biểu bảng, mỗi biểu
bảng liên quan đến một màn hình và trả lời của ngời sử dụng)
u điểm:
- thể hiện cách đối xử của sản phẩm mà ngời sử dụng có thể
hiểu và cảm nhận đợc
- ngời sử dụng hiểu đợc kịch bản do đó sẽ đóng vai trò tích cực
trong quá trình phân tích yêu cầu
- nguồn thông tin về cái cần thực sự (real needs) của khách hàng
sẽ do chính khách hàng và ngời sử dụng cung cấp

Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

119
- đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích hớng đối tợng
(chính là các trờng hợp sử dụng - use cases)
Định khung nhanh (rapid prototyping)
xây dựng mô hình càng nhanh càng tốt
đợc xây dựng dành cho các thay đổi
phản ánh chức năng mà khách hàng thấy nh: các màn hình nhập,
các báo cáo,
bỏ qua các khía cạnh nh: cập nhật tập tin,
khách hàng, ngời sử dụng tơng lai và nhóm phát triển sẽ cùng
nhau xem xét và ghi nhận các dữ kiện
các nhà phát triển sẽ liên tục thay đổi mô hình cho đến khi mô hình
đã chứa đựng mọi cái cần có
quá trình định khung nhanh sẽ đợc sử dụng cho giai đoạn đặc tả
rất hiệu quả khi phát triển giao diện ngời dùng, hớng đối tợng
[Capper, Colgate, Hunter và James, 1994]





Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

120
9
9
9
.
.
.
4
4
4



N
N
N
h
h
h
â
â
â
n
n
n




t
t
t






c
c
c
o
o
o
n
n
n



n
n
n
g
g
g







i
i
i
(human factors)

Điều quan trọng là khách hàng và ngời sử dụng tơng lai tơng tác với
mô hình định khung nhanh thông qua giao diện ngời dùng
Thân thiện với ngời dùng (user friendliness): dễ dàng giao tiếp với sản
phầm phần mềm
Sử dụng các nhân tố sau để tăng sự hấp dẫn ngời dùng
đồ họa, cửa sổ, biểu tợng, thực đơn pop-up
chỉ và chọn (point and click)
quan hệ với nhiều ngời dùng khác
giảm thời gian đào tạo để sử dụng
cung cấp nhiều thông tin




Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

121
9
9
9

.
.
.
5
5
5



S
S
S






d
d
d



n
n
n
g
g
g




đ
đ
đ



n
n
n
h
h
h



k
k
k
h
h
h
u
u
u
n
n
n

g
g
g



n
n
n
h
h
h
a
a
a
n
n
n
h
h
h



đ
đ
đ







đ
đ
đ



c
c
c



t
t
t



(rapid ptototyping as a specification technique)

Định khung nhanh Thay đổi các yêu cầu
Thẩm tra Thẩm tra

Giai đoạn đặc tả
Thẩm tra

Giai đoạn thiết kế

Thẩm tra

Giai đoạn cài đặt
Kiểm thử

Giai đoạn tích hợp
Kiểm thử

Đa vào hoạt động
Phát triển
Bảo trì Kết thúc hoạt động
Hình 9.1 Mô hình định khung nhanh nh là một kỹ thuật phân tích yêu cầu


Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

122
Định khung nhanh Thay đổi yêu cầu
Thẩm tra Thẩm tra

Giai đoạn thiết kế
Thẩm tra

Giai đoạn cài đặt
Kiểm thử

Giai đoạn tích hợp
Kiểm thử

Đa vào hoạt động

Phát triển
Bảo trì Kết thúc hoạt động

Hình 9.2 Định khung nhanh cho đặc tả

Tốt nhất l nên sử dụng định khung nhanh nh một kỹ thuật để phân tích
yêu cầu





Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

123
9
9
9
.
.
.
6
6
6



S
S
S







d
d
d



n
n
n
g
g
g



l
l
l



i
i
i




m
m
m
ô
ô
ô



h
h
h
ì
ì
ì
n
n
n
h
h
h



đ
đ
đ




n
n
n
h
h
h



k
k
k
h
h
h
u
u
u
n
n
n
g
g
g




n
n
n
h
h
h
a
a
a
n
n
n
h
h
h
(reusing the rapid prototype)

Định khung nhanh Thay đổi yêu cầu
Thẩm tra Thẩm tra

Chọn lọc việc định khung
Kiểm thử

Đa vào hoạt động
Phát triển
Bảo trì Kết thúc hoạt động
Hình 9.3 Mô hình định khung nhanh với việc phát triển không thận trọng

Phát triển thật nhanh sản phẩm phần mềm
Không có đặc tả và thiết kế khó bảo trì







Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

124
9
9
9
.
.
.
7
7
7



T
T
T
h
h
h
i
i
i

ế
ế
ế
t
t
t



k
k
k
ế
ế
ế






n
n
n
g
g
g




d
d
d



n
n
n
g
g
g



c
c
c
h
h
h
u
u
u
n
n
n
g
g
g

(joint application design - JAD)

Là dạng mở rộng của mô hinh định khung nhanh
Các thành viên trong cơ quan khách hàng sẽ đóng vai trò tích cực hơn
Các vấn đề cần quan tâm
kỹ thuật áp dụng cho các giai đoạn phân tích yêu cầu và đặc tả
các nhà phát triển và khách hàng làm việc nh một nhóm chung và có
trách nhiệm chung đối với kết quả đầu ra
nhóm làm việc sẽ thảo luận các yêu cầu cần có, thiết kế các màn hình
và báo cáo, xây dựng mô hình định khung nhanh, rút ra các đặc tả
chủ yếu dựa trên sự đồng thuận (consensus)




Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM

125
9
9
9
.
.
.
8
8
8




K
K
K
i
i
i



m
m
m



t
t
t
h
h
h






t
t
t

r
r
r
o
o
o
n
n
n
g
g
g



g
g
g
i
i
i
a
a
a
i
i
i




đ
đ
đ
o
o
o



n
n
n



p
p
p
h
h
h
â
â
â
n
n
n




t
t
t
í
í
í
c
c
c
h
h
h



y
y
y
ê
ê
ê
u
u
u



c
c
c




u
u
u
(testing during the requirements phase)

Do nhóm SQA tiến hành
đảm bảo các cá nhân trong cơ quan khách hàng có tơng tác với mô
hình định khung nhanh
phân tích các đề xuất
Có thể thành lập một hội đồng của khách hàng có trách nhiệm phân tích
các đề xuất của khách hàng

9
9
9
.
.
.
9
9
9



Đ
Đ
Đ

á
á
á
n
n
n
h
h
h



g
g
g
i
i
i
á
á
á



g
g
g
i
i
i

a
a
a
i
i
i



đ
đ
đ
o
o
o



n
n
n



p
p
p
h
h
h

â
â
â
n
n
n



t
t
t
í
í
í
c
c
c
h
h
h



y
y
y
ê
ê
ê

u
u
u



c
c
c



u
u
u
(metrics for the requirements phase)

Tần xuất thay đổi các yêu cầu (phỏng vấn, kịch bản)
Số lợng các yêu cầu thay đổi trong các giai đoạn còn lại (áp dụng cho
toàn bộ các kỹ thuật) phân tích lại khi có quá nhiều thay đổi
Số lần mỗi đặc điểm đợc xây dựng (định khung nhanh)

×